Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động abc tại tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp việt nam idico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 113 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

LÊ THỊ TUYẾT DUNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60 34 03 01

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

LÊ THỊ TUYẾT DUNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO)


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60 34 03 01

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN PHƯỚC

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014


-iCƠNG TRÌNH ðƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC

Luận văn Thạc sỹ ñược bảo vệ tại trường ðại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí
Minh ngày 22 tháng 5 năm 2014.
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:
STT

Họ và tên

Chức danh Hội ñồng

1

PGS.TS. Phan ðình Nguyên

Chủ tịch

2


TS. Nguyễn Ngọc Huy

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Minh Hà

Phản biện 2

4

PGS.TS. Lê Quốc Hội

Ủy viên

5

TS. Phan Mỹ Hạnh

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


- ii TRƯỜNG ðH CƠNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH-ðTSðH


ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày… tháng … năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ TUYẾT DUNG

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 30/01/1977

Nơi sinh: Lâm ðồng

Chun ngành: Kế tốn

MSHV: 1241850012

I- Tên đề tài:
Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Tổng
cơng ty đầu tư phát triển đơ thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Nhiệm vụ: Hồn thành luận văn theo đúng thời hạn được giao.

-

Nội dung: Xây dựng hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng và khảo sát,
kiểm ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm xây dựng.


III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/03/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


- iii -

LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
qủa nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận vãn

Lê Thị Tuyết Dung


- iv -

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hồn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự

quan tâm và giúp đỡ rất lớn từ Thầy Cơ, đồng nghiệp và gia đình. Tơi xin được bày tỏ
lịng biết ơn chân thành của mình đến:
Thầy PGS. TS. Trần Phước, người hướng dẫn khoa học, ñã mang ñến cho tôi
những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học, truyền đạt tinh thần học hỏi và
giúp tơi vượt qua những vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Q Thầy Cơ Khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hàng và Phòng Quản lý khoa học
và ðào tạo sau đại học, Trường ðại học Cơng nghệ TP HCM ñã ñóng góp những ý
kiến thảo luận quý báu và ln tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để tơi có
thể thực hiện các nghiên cứu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình đã hỗ trợ tơi về mọi mặt.
Lê Thị Tuyết Dung


-v-

TĨM TẮT
Phương pháp ABC (Activity Based Costing) được phát triển từ những năm
1980, đây là hệ thống tính tốn chi phí dựa vào hoạt động giúp tránh được sự sai lệch
trong tính tốn chi phí và cung cấp tồn cảnh dịng chảy chi phí trong suốt q trình
hoạt động sản xuất mà phương pháp truyền thống không thể cung cấp ñược.
Thông tin về giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp
ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong kinh doanh và ñạt ñược hiệu quả cao. Do đó,
việc vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động hay phương pháp
ABC nói trên sẽ giúp cho doanh nghiệp có được thơng tin giá thành chính xác và hợp
lý hơn so với phương pháp truyền thống. Bên cạnh đó cịn giúp các nhà quản lý kiểm
sốt các hoạt động và đưa ra các quyết định đúng đắn.
Luận văn này trình bày việc vận dụng lý thuyết ABC trong việc xây dựng hệ
thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng tại Tổng cơng ty đầu tư phát triển đơ thị
và khu cơng nghiệp Việt Nam (IDICO). Kết quả cho thấy rằng việc tính giá thành theo
phương pháp ABC đã giúp Tổng cơng ty IDICO có những thơng tin về giá thành sản

phẩm chính xác hơn và đề ra được những chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh
nghiệp.
Theo quan ñiểm quản lý dựa vào hoạt ñộng, ñể xác ñịnh những nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí xây dựng sau khi lập dự tốn và đồng thời đề xuất một số giải pháp
để nâng cao hiệu quả quản lý, tác giả khảo sát 140 cơng ty thuộc lĩnh vực xây dựng
đang hoạt động ở TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, ðồng Nai phản ánh có 6 nhân tố ảnh
hưởng đến sự biến động chi phí là nhân tố về chính sách giá, nhân tố về mơi trường tự
nhiên, nhân tố về lao động, nhân tố về năng lực quản lý nhà thầu, nhân tố về năng lực
tài chính của nhà thầu, nhân tố về đặc trưng của cơng trình. Kết quả phân tích hồi quy
đa biến cho biết các biến có ý nghĩa thống kê bao gồm năng lực tài chính nhà thầu
28,77%; năng lực quản lý nhà thầu 24,66%; yếu tố tự nhiên 23,97%; yếu tố gian lận và
thất thoát 22,6%.
Dựa vào kết quả phân tích tác giả đã đưa ra một số giải pháp ñể khắc phục
nhằm giảm giá thành sản phẩm như giảm ñịnh mức tiêu hao vật liệu, giảm giá vật liệu,
tăng cường quản lý và sử dụng máy móc, nâng cao năng lực tài chính nhà thầu, bố trí


- vi nhân sự hợp lý, nâng cao chất lượng các cơng trình thi cơng, hồn thiện cơng tác phân
tích giá thành.
Kết quả của luận văn cũng là tài liệu tham khảo giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp nắm được thơng tin chi phí tốt nhất để quản lý chi phí và đưa ra các quyết định
phục vụ cho cơng tác điều hành doanh nghiệp.


- vii -

ABSTRACT
Activity-Based Costing (ABC) has been popular since the 1980s because it prevents
cost distortions and provides a process view which traditional cost accounting cannot
provide.

The cost information is one of important factors helping companies make true and
effect decisions in business. Applying the ABC methodology in cost accounting,
therefore, provides that the cost information is more accurate and reasonable than the
traditional methodology. In other word, it provides the means of management to
control activities and to make valuable decisions.
This work presents applying the ABC methodology in setting cost accounting for
Vietnam Urban and Industrial Zone Development Investment Corporation (IDICO).
The obtained results show that the ABC costing helped IDICO reach that the cost
information is more accurate and put forward the business strategy effectively.
In activity based management, to identify the factors affecting cost and then to propose
some solutions aiming to enhance management effectively, there were 140
constructional companies in HCMC, Binh Duong and Dong Nai investigated. The
results show that there are 6 important factors affecting the fluctuation of cost
including pricing policy, natural environment, management capacity, financial power,
construction characteristics. Analysing multiple regression also show that the
Reliability Statistics factors include

contractor’s financial power of 28.77%,

contractor’s management capacity of 24.66%, natural environment of 23.97% and loss
or theft of 22.60%.
Relying upon the analysed results, some solutions were proposed to aim at reducing
cost such as decreasing spent materials, cutting prices off, strenthening exploitation of
industrial devices, enhancing contractor’s financial power, employing staff reasonably,
enhancing building quanlity and improving cost analysis.
This work is also used as a reference which can help managers obtain the most
accurate cost information to control it and to make the true decisions.


- viii -


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ..................................................................................................iii
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................iv
TÓM TẮT ..............................................................................................................v
ABSTRACT ...........................................................................................................vii
MỤC LỤC ..............................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................xi
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ, HÌNH ẢNH ............................xiv
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................1
1.1 ðặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................2
1.3 Mục tiêu của ñề tài.............................................................................................3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu .....................................................................................4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................4
1.5 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................................4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ...............................................................5
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ............................................................5
1.7 Bố cục luận văn .................................................................................................6
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG (ABC) ..........................................................7
2.1 Tổng quan về phương pháp ABC .......................................................................7
2.1.1 Sự ra ñời của phương pháp ABC.....................................................................7
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC ....................................................................7
2.1.3 ðặc ñiểm của phương pháp ABC ....................................................................8
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC ................................................................9

2.2.1 Chiều dọc: Tiếp cận mơ hình ABC theo quan điểm tính phí ............................10
2.2.2 Chiều ngang: Tiếp cận mơ hình ABC theo quan điểm quản lý hoạt động ........12
2.3 Xu hướng vận dụng phương pháp ABC thay thế phương pháp tính
giá truyền thống .......................................................................................................14
2.3.1 So sánh phương pháp ABC và phương pháp tính giá truyền thống ..................14
2.3.2 Ưu và nhược ñiểm của phương pháp ABC ......................................................15
2.3.3 Sự vận dụng phương pháp ABC ở các doanh nghiệp Việt Nam ......................15
Chương 3. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CƠNG TY IDICO ......................................................17
3.1 Tổng quan về Tổng công ty IDICO ....................................................................17


- ix 3.1.1 Giới thiệu chung .............................................................................................17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................17
3.1.3 ðặc ñiểm về tổ chức quản lý của Tổng công ty IDICO ...................................18
3.1.4 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty IDICO ............19
3.1.5 ðặc ñiểm về tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp ..............................................20
3.1.6 ðặc ñiểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Tổng cơng ty IDICO .............................22
3.2 Khảo sát việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng .................24
3.2.1 Cách phân loại chi phí sản xuất .......................................................................25
3.2.2 ðối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................27
3.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................28
3.2.4 Chi phí thiệt hại trong xây dựng ......................................................................35
3.2.5 Chi phí bảo hành cơng trình xây dựng .............................................................36
3.2.6 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................36
3.2.7 ðối tượng và phương pháp tính giá thành .......................................................37
3.2.8 Khảo sát chi phí chung và phương pháp phân bổ chi phí chung cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình ......................................................................40
3.2.9 So sánh chi phí thực tế thực hiện với chi phí dự tốn ban đầu .........................41
3.3 Những ưu nhược điểm trong cơng tác tính giá thành tại cơng ty IDICO .............43

3.3.1 Ưu ñiểm ..........................................................................................................43
3.3.2 Nhược ñiểm ....................................................................................................43
Chương 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA TRÊN CƠ
SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG CƠNG TY IDICO .....................................46
4.1 Quan điểm xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng
tại Tổng công ty IDICO ...........................................................................................46
4.2 Nguyên tắc xây dựng mơ hình chi phí theo ABC ...............................................47
4.2.1 Tính lý luận của mơ hình theo ABC tại Tổng cơng ty IDICO ..........................47
4.2.2 Ứng dụng mơ hình ABC tại Tổng cơng ty IDICO ...........................................47
4.3 Xây dựng hệ thống chi phí tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại
tổng cơng ty IDICO .................................................................................................48
4.3.1 Xác định các hoạt động chính .........................................................................48
4.3.2 Xác ñịnh chi phí và nguồn phát sinh chi phí cho từng trung tâm hoạt
ñộng ........................................................................................................................49
4.3.3 Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí ...................................................................51
4.3.4 Phân phối chi phí từ các hoạt ñộng ñến sản phẩm ...........................................51
4.4 Khảo sát và kiểm ñịnh các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giá thành
sản phẩm xây dựng tại Tổng cơng ty IDICO ............................................................54
4.4.1 Nhóm nhân tố về chính sách lao động .............................................................54
4.4.2 Nhóm nhân tố về tự nhiên ...............................................................................55
4.4.3 Nhóm yếu tố về chính sách giá .......................................................................55
4.4.4 Nhóm yếu tố về năng lực tài chính của nhà thầu .............................................55
4.4.5 Nhóm nhân tố về năng lực quản lý của nhà thầu .............................................56
4.4.6 Nhóm yếu tố về tính đặc trưng của cơng trình .................................................56
4.5 Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ....................................................57


-x4.5.1 Nghiên cứu định tính ......................................................................................57
4.5.1.1 Thiết kế nghiên cứu ñịnh tính .......................................................................57
4.5.1.2 Kết quả nghiên cứu ñịnh tính ......................................................................58

4.5.2 Nghiên cứu ñịnh lượng ..................................................................................58
4.5.3 Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................58
4.5.4 Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................59
4.5.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................59
4.5.6 Xây dựng thang đo ..........................................................................................60
4.5.7 Phân tích mơ hình dựa trên SPSS ....................................................................62
4.5.8 Phân tích hồi quy ña biến ................................................................................69
4.5.9 Thảo luận kết quả hồi quy ...............................................................................72
4.6 Thảo luận kết quả và kiểm định mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
xây dựng ..................................................................................................................73
4.6.1 Thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng ...............................................................73
4.6.2 ðánh giá kết quả khảo sát và phân tích nguyên nhân .......................................75
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN LÀM GIẢM CHI PHÍ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CƠNG TY IDICO ......................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................84
PHỤ LỤC ...............................................................................................................85


- xi -

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

ABC


Hệ thống tính chi phí dựa vào

Activity Based Costing

hoạt ñộng
ABM

Phương pháp quản lí dựa vào

Activity Based Management

hoạt ñộng
AHP

Phân tích thứ bậc

Analytic Hierarchical Process

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

EAD

Ma trận chi phí hoạt động

Expense-Activity Dependence

EFA


Phân tích nhân tố khám phá

Exploit Factor Analysis

EPD

Ma trận hoạt động sản phẩm

Activity-Product Dependence

IDICO

Tổng cơng ty ñầu tư phát triển ñô
thị và khu công nghiệp Việt Nam

MRA

Phân tích hồi quy đa biến

KCN

Khu cơng nghiệp

NCTT

Nghiên cứu thị trường

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCð

Tài sản cố ñịnh

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Multiple Regression Analysis

World Trade Organization


- xii -

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng

Diễn giải

Trang


1

2.1

So sánh một số yếu tố quan trọng giữa phương pháp tính giá

14

2

3.1

Kết quả hoạt động SXKD năm 2013 của Tổng cơng ty

20

3

3.2

Bảng tổng hợp chi phí vật tư.

30

4

3.3

Bảng tổng hợp tiền lương.


31

5

3.4

Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng phân bổ cho

33

6

3.5

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng cơng

35

7

3.6

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

35

8

3.7


Bảng khối lượng dở dang cuối quý.

37

9

3.8

Bảng tính giá thành sản phẩm.

38

10

3.9

Bảng phân tích giá thành sản phẩm.

41

11

4.1

Ma trận chi phí hoạt động EAD.

49

12


4.2

Bảng tính tỷ lệ tiêu dùng chi phí của các hoạt động.

50

13

4.3

Phân bổ chi phí cho các hoạt động.

50

14

4.4

Các tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động cho sản phẩm.

51

15

4.5

Ma trận hoạt động sản phẩm EPD.

52


16

4.6

Bảng tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung

52

17

4.7

Bảng số liệu ma trận hoạt ñộng sản phẩm.

52

18

4.8

Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC.

53

19

4.9

Bảng so sánh hai phương pháp tính giá thành.


53

20

4.10

Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.

60

21

4.11

Kết quả kiểm ñịnh thang ño về nhân tố chính sách giá.

62

22

4.12

Kết quả kiểm ñịnh thang ño về nhân tố tự nhiên.

63

23

4.13


Kết quả kiểm ñịnh thang ño về nhân tố lao ñộng.

63

24

4.14

Kết quả kiểm ñịnh thang ño về nhân tố năng lực quản lý của

64

25

4.15

Kết quả kiểm định thang đo về nhóm nhân tố năng lực tài

64

26

4.16

Kết quả kiểm ñịnh thang ño về yếu tố ñặc trưng của dự án.

65



- xiii 27

4.17

Các biến ñặc trưng và thang ño chất lượng tốt.

65

28

4.18

Kết quả kiểm định tính thích hợp của EFA.

66

29

4.19

Giá trị các biến có phương sai giải thích được.

66

30

4.20

Giá trị các phần tử của ma trận nhân tố xoay.


67

31

4.21

Mơ hình ñiều chỉnh qua kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha và phân

69

32

4.22

Bảng các hệ số hồi quy.

70

33

4.23

Bảng kết quả tóm tắt của mơ hình.

70

34

4.24


Bảng kết quả phân tích phương sai.

71

35

4.25

Bảng các hệ số tương quan.

71

36

4.26

Bảng xác định vị trí quan trọng của các yếu tố.

73


- xiv -

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ, SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH
STT Hình

Diễn giải

Trang


1

1.1

Sơ đồ khối các bước thực hiện của ñề tài.

6

2

2.1

Sơ ñồ khối các bước xây dựng mơ hình chi phí theo phương

9

3

3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng cơng ty IDICO.

18

4

3.2

Sơ đồ khái qt quy trình hồn thiện một sản phẩm xây lắp.


22

5

3.3a

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Tổng cơng ty IDICO (sơ ñồ 1).

23

6

3.3b

Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế tốn tại các cơng ty thành viên của

24

7

3.4

Sơ đồ chi phí dự tốn cho cơng trình xây dựng điển hình.

24

8

3.5


Sơ ñồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

39

9

3.6

Mơ hình phân bổ chi phí chung.

40

10

4.1

Sơ đồ mơ tả tính lý luận của mơ hình ABC.

47

11

4.2

Sơ đồ mơ tả tính mơ hình ABC theo quan điểm quản lý hoạt

48

12


4.3

Mơ hình nghiên cứu theo các giả thuyết.

57


-1-

Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ðặt vấn đề
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, người tiêu dùng luôn cân nhắc
thật kỹ trong việc chi tiêu, điều này địi hỏi doanh nghiệp cần phải ñịnh vị lại nhu cầu
của người tiêu dùng. Cụ thể, lúc này các doanh nghiệp cần tập trung vào sản xuất
những sản phẩm có thương hiệu, đồng thời cắt giảm mọi chi phí khơng cần thiết, nâng
cao năng suất lao ñộng và ñồng thời cần phải nỗ lực tìm ra những thị phần phù hợp với
dịng sản phẩm của mình. Chi phí ảnh hưởng lớn ñến lợi nhuận, tài sản, sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Do đó vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp cần phải ñổi mới
cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế, trong đó chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong kinh
doanh và ñạt ñược những hiệu quả.
Thực tiễn cho thấy hệ thống kế tốn chi phí truyền thống ñã ngày càng bộc lộ rõ
nét những hạn chế. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những dây
chuyền sản xuất tự ñộng ñã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm ñược sản xuất ra
hàng loạt, chi phí lao động chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi chi phí quản lý và sản xuất ngày càng tăng dần lên và chiếm tỷ trọng lớn cho
nên phân bổ chi phí gián tiếp dựa trên tiêu thức phân bổ ñơn giản trở nên khơng cịn
phù hợp nữa.

Ứng dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng ABC (Activity
Based Costing), gọi tắt là phương pháp ABC, có thể giúp nhân viên nắm rõ tồn bộ chi
phí liên quan, giúp họ có thể phân tích chi phí và xác định những hoạt ñộng nào mang
lại giá trị cộng thêm và hoạt động nào khơng mang lại giá trị, qua đó cải thiện hiệu quả
hoạt động. ðây là một quy trình hồn thiện liên tục bắt đầu từ việc phân tích chi phí,
cắt giảm những hoạt động khơng tạo ra giá trị cộng thêm và qua đó đạt được hiệu suất
chung. Phương pháp này giúp công ty tạo ra những sản phẩm tốt hơn, ñáp ứng nhu cầu
của thị trường với chi phí cạnh tranh. Phân tích lợi nhuận sản phẩm và lợi nhuận do
khách hàng mang lại, phương pháp này ñã góp phần tích cực vào q trình ra quyết


-2định của cấp quản lý; cơng ty có thể nâng cao hiệu suất hoạt động và giảm chi phí mà
khơng hy sinh giá trị mang lại cho khách hàng.
Phương pháp ABC giúp cơng ty mơ hình hóa tác động của việc cắt giảm chi phí
và kiểm sốt chi phí tiết kiệm ñược. Phương pháp ABC ñược áp dụng cho bất kì cơng
ty nào và đều có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.2 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây ñược sự quan tâm của chính phủ, hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản ở nước ta ñã ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng kể như những ngôi nhà
chung cư cao tầng mọc lên, hàng trăm cây cầu, con ñường xây dựng mới, nâng cấp cải
tạo nhằm thúc ñẩy cho sự nghiệp phát triển ñất nước. Bên cạnh những thành tựu ñạt
ñược còn bộc lộ nhiều bất cập do hạn chế trong quá trình chuẩn bị thực hiện dự án do
đó làm phát sinh chi phí xây dựng thực tế cao hơn nhiều so với dự tốn ban đầu được
duyệt, điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng ñến kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư, làm
chậm tiến độ thi cơng do phải thực hiện các thủ tục ñiều chỉnh vốn làm ảnh hưởng ñến
hiệu quả đầu tư cơng trình.
Hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam nói chung và Tổng cơng ty đầu
tư phát triển đơ thị và khu cơng nghiệp Việt Nam (IDICO), gọi tắt là Tổng cơng ty
IDICO, nói riêng đang áp dụng phương pháp tính giá thành truyền thống trong ñiều
kiện cơ cấu sản phẩm ña dạng và phức tạp. Tại Tổng cơng ty IDICO, hệ thống tính giá

thành truyền thống là dựa vào giá trị dự tốn cơng trình kết hợp với việc điều chỉnh
hao phí phát sinh của chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy
thi cơng theo kinh nghiệm của chun gia và các tổ chức chun mơn. ðịnh mức chi
phí sản xuất chung được tính dựa trên chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
cơng trực tiếp. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự tốn chi phí xây dựng. Có thể thấy rằng
việc phân bố chi phí sản xuất chung theo phương pháp truyền thống ñã làm sai lệch
giá thành và ảnh hưởng rất lớn trong việc ñưa ra quyết ñịnh của doanh nghiệp. ðể
khắc phục nhược ñiểm của hệ thống tính giá thành truyền thống tại Tổng cơng ty
IDICO, việc xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC (Activity
Based Costing) có thể ñược xem là một phần giải pháp khả dĩ. Phương pháp này trang
bị những thơng tin chi phí chính xác một cách có hệ thống để giúp các nhà quản lý có


-3thể có được những thơng tin về chi phí đầy ñủ, chính xác và ñề ra ñược những chiến
lược cho doanh nghiệp, xác định chi phí sản phẩm và cải thiện cấu trúc chi phí.
Với mong muốn góp phần hồn thiện hơn cơng tác tính giá thành tại Tổng cơng
ty IDICO, tác giả chọn nghiên cứu ñề tài “Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên
cơ sở hoạt động ABC tại Tổng cơng ty đầu tư phát triển đơ thị và khu công nghiệp
Việt Nam (IDICO)”.
1.3 Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung nghiên cứu q trình phát
sinh chi phí xây dựng làm ảnh hưởng ñến giá thành của các sản phẩm xây dựng, cụ thể
là tại Tổng công ty IDICO. Chính vì vậy, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn tập trung
vào:
1) Hệ thống hoá về cơ sở lý luận của phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở
hoạt động để có thể vận dụng ngày càng tốt hơn ở các doanh nghiệp Việt Nam.
2) Khảo sát thực trạng về phương pháp tính giá thành ở các doanh nghiệp xây
dựng và Tổng cơng ty IDICO, từ đó biết được những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác
tính chi phí giá thành ở doanh nghiệp xây dựng.

3) Tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.
4) Vận dụng lý thuyết của phương pháp ABC để đưa ra một số giải pháp nhằm
hồn thiện hơn về thông tin giá thành cho sản phẩm cơng trình xây dựng, nhằm giúp
cho các doanh nghiệp trong ngành tham khảo và ứng dụng trong thực tiễn. ðề tài cũng
minh hoạ các q trình tập hợp chi phí và tính giá thành cho các sản phẩm cơng trình
xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
ðể giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, ñề tài cần phải làm rõ các câu hỏi
sau: (1) Thực trạng về phương pháp tính giá thành hiện nay tại các doanh nghiệp xây
dựng như thế nào? (2) Các yếu tố nào ảnh hưởng và tác động đến q trình tập hợp chi
phí? (3) Các chính sách và chế độ kế tốn có ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm hay
không? (4) Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào ñể xây dựng và kiểm ñịnh mơ hình
hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Tổng cơng ty IDICO, qua đó xác định
được những cơng đoạn nào khơng tạo ra giá trị tăng thêm?


-41.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các chi phí ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm xây dựng, cụ thể giá thành sản
phẩm xây dựng cơng trình dân dụng tại Tổng cơng ty IDICO.
- Doanh nghiệp xây lắp, xây dựng, 100% vốn Việt Nam trên địa bàn nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và ðồng Nai.
- Kinh nghiệm xây dựng và triển khai thành công việc vận dụng phương pháp
ABC trong việc quản trị chi phí của một số tập đồn, quốc gia trên thế giới.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng ở địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và ðồng Nai, có vốn sở hữu 100% của Việt
Nam. ðây là vùng tập trung nhiều doanh nghiệp xây lắp, xây dựng lớn ở Việt Nam.
- Về thời gian: Dữ liệu thu được thơng qua bảng khảo sát 160 doanh nghiệp xây
lắp, xây dựng trong giai ñoạn năm 2012 – 2013, ñược thiết kế phù hợp với vấn ñề
nghiên cứu.

- Nội dung và hướng tiếp cận của luận văn:
Nghiên cứu các lý thuyết đề cập đến các nhân tố chi phí ảnh hưởng ñến giá
thành của sản phẩm xây dựng. Vận dụng lý thuyết ABC vào ñiều kiện thực tế ở Tổng
cơng ty IDICO giúp cho nhà quản trị có được thơng tin giá thành sản phẩm đáng tin
cậy để đưa ra những quyết ñịnh ñúng tương ứng với cơ cấu sản phẩm và chiến lược
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Do kết cấu của mỗi sản phẩm khác nhau nên việc tập hợp chi phí và tính giá
thành cho mỗi sản phẩm đều dựa trên bản dự tốn chi phí ban đầu. Mặc khác ñể ñáp
ứng ñược mục tiêu nghiên cứu và dung lượng của đề tài, luận văn giới hạn khơng trình
bày phần chứng từ, số sách mà chỉ tập trung vào việc vận dụng lý thuyết ABC để tính
tốn lại giá thành sản phẩm cơng trình xây dựng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua phỏng vấn các chuyên gia,
tiến hành lập bảng câu hỏi, bảng biểu và ñánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.


-5- Bên cạnh đó, phương pháp suy diễn logic cũng ñược sử dụng ñể lập luận và
giải thích ñặc thù của ngành xây lắp, xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng
Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ñược thực hiện nhằm kiểm ñịnh và nhận
diện các yếu tố chi phí thơng qua các giá trị, ñộ tin cậy và mức ñộ phù hợp của các
thang đo, kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức
độ chịu chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
- Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn các nhà quản
lý, các chuyên gia tại các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng. Kích thước mẫu N = 160
ñược chọn chủ yếu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
- ðánh giá sơ bộ ñộ tin cậy và giá trị của thang ño bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
thông qua phần mềm xử lý SPSS 18.0 nhằm ñánh giá ñộ tin cậy của các thang đo, qua

đó loại bỏ các biến quan sát khơng giải thích cho khái niệm nghiên cứu (khơng đạt ñộ
tin cậy) ñồng thời tái cấu trúc các biến quan sát cịn lại vào các nhân tố (thành phần đo
lường) phù hợp cho việc hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu,
các nội dung phân tích và kiểm ñịnh tiếp theo.
- Sau cùng, nghiên cứu dùng phương pháp phân tích hồi quy đa biến (Multiple
Regression Analysis - MRA) để kiểm định các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng
đến hệ thống chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng, từ đó tính được mức độ quan
trọng của từng loại chi phí.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Nội dung luận văn tiếp cận nghiên cứu vấn ñề quản lý chi phí một cách hiệu
quả, đây là vấn đề thực tiễn mà hiện nay xã hội ñang quan tâm trong các cơng trình
xây dựng nhà ở, các chung cư cao tầng, các cơng trình giao thơng cơng cộng,… Kết
quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý chi phí
và thực hiện dự án ñể các nhà quản lý có kế hoạch chủ ñộng trong việc tính giá của sản
phẩm xây dựng nhằm đem lại hiệu quả cao trong ñầu tư và mang lại lợi ích xã hội.
ðặc biệt, nghiên cứu ứng dụng cụ thể tại Tổng công ty IDCO nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý và thực hiện dự án ñang và sẽ triển khai.


-61.7 Bố cục luận văn
Bố cục luận văn chia thành 5 chương được trình bày dưới dạng sơ đồ khối các
bước thực hiện như trong hình 1.1.
Chương 1

Giới thiệu chung và nêu lý do
chọn ñề tài.
Cơ sở lý luận về phương pháp
tính giá thành dựa trên cơ sở
hoạt động


Chương 2

Trình tự thực hiện phương
pháp ABC
Xu hướng vận dụng phương
pháp ABC thay thế phương
pháp tính giá truyền thống
Tổng quan về thực trạng chi
phí sản xuất và tính giá thành
tại Tổng cơng ty IDCO

Chương 3
Tìm hiểu ngun nhân làm
tăng chi phí và ảnh hưởng ñến
giá thành sản phẩm xây dựng

Chương 4

Xây dựng hệ thống tính giá
thành dựa trên cơ sở hoạt
động
- Thu thập số liệu
- Khảo sát ñiều tra và
kiểm ñịnh các nhân tố
- Phân tích xử lý kết quả
khảo sát điều tra

Chương 5

Kết luận và đề xuất giải pháp

thực hiện

Hình 1.1. Sơ ñồ khối các bước thực hiện của ñề tài.
nghiên cứu


-7-

Chương 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
THÀNH DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG (ABC)
2.1 Tổng quan về phương pháp ABC
2.1.1 Sự ra ñời của phương pháp ABC
Vào những năm 1980, hệ thống kế tốn chi phí truyền thống hàng ngày thể hiện
rõ nhiều hạn chế cộng thêm sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những
dây chuyền sản xuất tự ñộng ñã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm ñược sản xuất ra
hàng loạt. Chi phí lao động chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi đó chi phí quản lý sản xuất lại ngày càng tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn.
Việc phân bổ chi phí quản lý sản xuất dựa trên tiêu thức phân bổ ñơn giản trở nên
khơng cịn phù hợp nữa. Các nhà chun mơn, các tổ chức bắt đầu triển khai phương
pháp tiếp cận mới đối với thơng tin về chi phí. Một số tác giả như: Robin Cooper và
Robert S. Kaplan [10], H. Thomas Johnson [6], Peter B. Turkey [12],… hay Viện kế
tốn quản trị, Hội kế tốn quản trị Canada,… đã nỗ lực tìm ra một phương pháp kế
tốn chi phí mới đó là phương pháp ABC (Activity Based Costing) vào sau những
năm 1980.
Thơng tin về chi phí và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho việc lập kế hoạch,
ra quyết định quản trị và kiểm sốt nội bộ. Tập hợp chi phí và phân loại chi phí chính
xác có ý nghĩa rất lớn trong việc ñánh giá ñúng thực tế việc sử dụng nguồn lực của
doanh nghiệp, nhằm mục ñích ñể cho doanh nghiệp ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư ñúng

ñắn và xác ñịnh giá bán một cách hợp lý.
Vì thế, việc áp dụng một phương pháp tính giá đảm bảo cung cấp thơng tin
nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho yêu cầu quản lý là vấn ñề cấp thiết cho các
doanh nghiệp, đó là lý do ra ñời của phương pháp ABC.
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC
ABC (Activity Based Costing) là hệ thống chi phí dựa trên mức độ hoạt động.
Có nhiều định nghĩa liên quan ñến ABC. Judith J. Baker [2] cho rằng ABC gồm hai
yếu tố chính là đo lường chi phí và đo lường mức ñộ thực hiện của các hoạt ñộng và
nguồn lực cho từng đối tượng chịu chi phí. Chi phí các nguồn lực ñược phân bổ ñến


-8các hoạt động, sau đó chi phí các hoạt động ñược phân bổ dến các ñối tượng chịu chi
phí dựa trên mức ñộ sử dụng của chúng.
Theo Krumwiede và Roth (1997) [7] phương pháp ABC là một hệ thống kế
toán quản trị tập trung đo lường chi phí, các hoạt ñộng, sản phẩm, khách hàng và các
ñối tượng chi phí. Phương pháp này phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí dựa trên
số lượng hoạt động sử dụng bởi đối tượng chi phí đó.
Theo Horngren (2003) [5] phương pháp ABC là sự cải tiến của phương pháp
tính giá truyền thống là tập trung vào các hoạt ñộng cụ thể các đối tượng chi phí cơ
bản. Hệ thống ABC tập hợp chi phí cho từng hoạt động và phân bổ chi phí cho từng
sản phẩm, dịch vụ dựa trên hoạt ñộng ñược tiêu dùng bởi sản phẩm hay dịch vụ đó.
Theo Maher (2006) [9] cho rằng ABC là cơng cụ quản trị dựa trên hoạt động.
Trước hết, chi phí ñược phân bổ cho các hoạt ñộng, sau ñó sẽ phân bổ cho từng sản
phẩm, dịch vụ dựa trên các hoạt ñộng mà sản phẩm hay dịch vụ này ñã tiêu dùng.
ABC cung cấp thơng tin về hoạt động và nguồn lực cần thiết để thực hiện chúng. Vì
thế, ABC khơng chỉ đơn thuần là q trình phân bổ chi phí mà cịn làm thay đổi tư duy
nhà quản lý từ chỗ cắt giảm chi phí sang nâng cao giá trị doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng rất nhiều học giả trên thế giới ñã ñưa ra các khái niệm khác
nhau về phương pháp ABC. Nhìn chung, các học giả này đều nhìn nhận phương pháp
tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng khắc phục ñược những nhược ñiểm của

phương pháp tính giá thành theo hệ thống. Phương pháp ABC được xem là một cơng
cụ quản lý chi phí chiến lược, giúp doanh nghiệp xác ñịnh hoạt ñộng nào tạo ra giá trị,
hoạt động nào khơng tạo ra giá trị để từ đó khơng ngừng cải tiến q trình kinh doanh
nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tóm lại “ABC là một hệ thống đo lường chi phí, tập hợp và phân bổ chi phí
của các nguồn lực vào các hoạt động dựa trên mức độ sử dụng các nguồn lực, sau đó
chi phí của các hoạt động được phân bổ đến các ñối tượng tính giá dựa trên mức ñộ
sử dụng của chúng.”
2.1.3 ðặc ñiểm của phương pháp ABC
- Giá thành theo phương pháp ABC bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh trong
kỳ, kể cả chi phí gián tiếp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.


-9- Phương pháp ABC phân bổ chi phí phát sinh vào giá thành mỗi sản phẩm dựa
trên mức chi phí thực tế cho mỗi hoạt động và mức độ đóng góp của mỗi hoạt động
vào q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phương pháp ABC sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ ñược xây
dựng trên cơ sở phân tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh cho
từng hoạt động và mức ñộ tham gia của từng hoạt ñộng vào quá trình sản xuất và kinh
doanh sản phẩm. Cho nên, phương pháp ABC sẽ giúp cho người quản lý ñưa ra những
quyết định chính xác về giá thành sản phẩm.
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC
Nhìn chung có rất nhiều tài liệu mơ phỏng về trình tự thực hiện theo phương
pháp ABC, tuy nhiên tất cả các tài liệu này ñều thống nhất về các bước thực hiện chính
của phương pháp này. Trong phạm vi giới hạn của luận văn, tác giả xin trình bày khái
qt về sơ đồ ABC theo hai quan điểm như minh hoạ trong hình 2.1.
NGUỒN LỰC

Tiêu thức
nguồn lực


TIÊU THỨC CHI PHÍ

HOẠT ðỘNG

CHỈ TIÊU ðO LƯỜNG
HOẠT ðỘNG

Tiêu thức
hoạt động

ðỐI TƯỢNG
CHỊU CHI PHÍ

Hình 2.1. Sơ đồ khối các bước xây dựng mơ hình chi phí theo phương pháp ABC.
ðể hiểu rõ các bước thực hiện theo phương pháp ABC, chúng ta cần phải hiểu
các thuật ngữ trong mơ hình ABC [3] như sau:


×