Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.69 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 33
Tiết 32 ÔN TẬP
Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU :</b>
<i>1.1) Kiến thức: </i>
- Củng cố kiến thức cho học sinh qua các bài đã học từ bài 15 đến bài 25.
1.2.)Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ , phân tích kết luận trên bản đồ và hình vẽ
<i>1.3)Thái độ : Học sinh có ý thức học tập ôn tập để thi học kì đạt kết quả</i>
<b>2.NỘI DUNG HỌC TẬP : ôn tập các kiến thức đã học .</b>
<b>3.CHUẨN BỊ : </b>
3.1. Giáo viên : Nội dung ôn tập
3.2.Học sinh : xem lại các bài đã học
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : </b>
<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : </i>
<i>4.2. Kieåm tra miệng : không </i>
<i>4.3.Tiến trình bài học :</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại các kiến
thức đã học , học sinh trả lời câu hỏi
Câu 1: Khống sản là gì? Khống sản
2) Cho biết q trính hình thành các mỏ
khoáng sản nội sinh và ngoại sinh ? khai
thác và sử dung khống sản như thế nào ?
Câu 1:
<b>+ Các loại khoáng sản:</b>
o Là những khoáng vật và đá có ích
cho con người khai thác sử sụng
o Mỏ khoáng sản là nơi tập trung
nhiều khoáng vật có khả năng
khai thác
+ Phân loại khống sản.
Dựa theo tính chất cơng dụng khống sản
được chia làm ba nhóm :
o Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
o Khoáng sản kim loại
o Khống sản phi kim loại
Câu 2:
+ Các mỏ khống sản nội sinh và ngoại
Câu 3: Cho biết các thành phần của
khơng khí ? lớp vỏ khí được cấu tạo như
thế nào? Phân biệt các khối khí?
gần mặt đất ( do tác động của nội
lực)
o Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh
là q trình khống sản được hình
thành trong q trình tích tụ vật
chất nơi trũng ( do tác động của
ngoại lực )
+ vấn đề khai thác sử dụng , bảo vệ .
o Khai thác hợp lí.
o Sử dụng tiết kiệm . hiệu quả
Câu 3: Thành phần của không khí:
- Gồm các khí Nitơ 78% , ơxi 21% , hơi
nước các khí khác 1%
- Lượng hơi nứơc nhỏ nhưng là nguồn gốc
sinh ra mây , mưa , sương mùa.
+ Cấu tạo của lớp vỏ khí.
* Các tầng khí quyển:
- Tầng đối lưu : 0 – 16 km;
- Tầng bình lưu : 16 – 80 km
- Tầng các tầng cao khí quyển :80 km
trở lên
+Đặc điểm của tầng đối lưu.
- Dày 0 – 16 km
- 90% không khí của khí quyển tập
trung sát đất .
- Không khí ln chuyển động theo
chiều thẳng đứng .
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao , lên
cao 100m giảm 0o <sub>6C .</sub>
- Nơi sinh ra các hiện tượng mây mưa
sấm chớp , gió bão v.v……
+ Tầng khơng khí trên tầng đối lưu là
tầng bình lưu
+ Đặc điểm:
- Tầng bình lưu có lớp ơdơn nên nhiệt
độ tăng theo chiều cao , hơi nước ít đi
- Tầng ơdơn có vai trị hấp thụ các tia
+ Các khối khí:
4) Thời tiết là gì ? khí hậu là gì? Cho biết
nhiệt độ của khơng khí và cách đo nhiệt
độ khơng khí?
5)Khí áp là gì ? các đai khí áp trên Trái
Đất được phân bố như thế nào ?
6)Gió là gì ? hồn lưu khí quyển là gì?
khối khí nóng , khối khí lạnh.
o Căn cứ vào mặt tiếp xúc chia thành
khối khí đại dương và khối khí lục
địa
Khối khí ln di chuyển làm thay đổi
thời tiết
- Di chuyển tới đâu chịu ảnh hưởng
của bề mặt nơi đó
- Thay đổi tính chất bị biến tính.
Câu 4:Thời tiết và khí hậu.
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí
tượng ở một địa phương trong thời gian
nhất định.
+ Khí hậu:
- Là sự lặp đi lặp lại của tình trạng thời
tiết trong một địa phương trong một thời
gian dài và trở thành quy luật.
* Nhiệt độ khơng khí và cách đo nhiệt độ
khơng khí.
+ Nhiệt độ khơng khí
- Là hiện tượng nhiệt khi mặt đất hập thụ
năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại
vào khơng khí và chính các chất trong
khơng khí hấp thụ
* Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khơng khí.
+ Cách đo nhiệt độ khơng khí.
Khi đo nhiệt độ khơng khí ngươi ta phải
để nhiệt kế trong bóng râm , cách mặt đất
2m.
Câu 5: Khí áp – các đai khí áp trên Trái
a) Khí áp:
- Khí áp lá sức ép của khí quyển lên bề
mặt Trái Đất.
* Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
* Khí áp trung bình bằng 760 mmHg , đơn
vị atmôtphe.
Hoạt động của từng loại gió?
7) Các đới khí hậu trên bế mặt Trái Đất
được phân chia như thế nào?
8)Sông là gì ? hồ là gì ? có mấy loại hồ ?
Hồ cĩ nguồn gốc hình thành như thế nào?
Câu 6 : Gío và các hồn lưu khí quyển.
* Gió là sự chuyển động của khơng khí từ
nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp
* Hồn lưu khí quyển là hệ thống vịng
trịn . sự chuyển động của khơng khí giữa
các đai khí áp cao và thấp tạo thành.
+ Gió Tín phong : Là loại gió thổi từ các
đai khí áp cao về áp thấp xích đạo
+ Gió Tây ộn đới : Là loại gió thổi thường
+ Gió Tín phong và gió Tây ơn đới là loại
gió thường xun thổi trên Trái Đất tạo
thành hai hồn lưu khí quyển quan trọng
nhất trên Trái Đất.
- Tương ứng năm vành đai nhiệt trên Trái
Đất là năm đới khí hậu theo vĩ độ : Một
đới nóng , hai đới ơn hồ và hai đới lạnh.
Câu 7 : Đặc điểm các đới khí hậu:
a) Đới nóng:( nhiệt đới)
- Từ 230<sub>27’B – 23</sub>0<sub>27’Ncó góc chiếu sáng</sub>
của Mặt Trời quanh năm lớn . Thời gian
chiếu sáng trong năm chênh lệch ít . Nóng
quanh năm .
- Gió Tín phong.
- Lượng mưa trung bình : 1000mm –
2000mm
b) Hai đới ơn hồ ( ơn đới)
- Từ 230<sub>27’B – 66</sub>0<sub>33’B và 23</sub>0<sub>27’N –</sub>
660<sub>33’N . Thời gian chiếu sáng chênh</sub>
lệch trong năm lớn , nhiệt độ trung bình ,
c) Hài đới lạnh: ( Hàn đới)
- Từ 660<sub>33’B về cực Bắc và từ 66</sub>0<sub>33’N </sub>
về cực Nam . Góc chiếu sáng của Mặt
Trời quanh năm nhỏ , thời gian chiếu sáng
dao động lớn . Quanh năm giá lạnh có gió
Đơng cực , lượng mưa trung bình dưới
500 mm.
a) <b> Sông</b>
- Sơng là dòng chảy tự nhiên , thường
xuyên , tương đối ổn định trên bề mặt
thực địa.
<b>b) Hoà </b>
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng
và sâu trong đất liền .
+ Có hai loại hồ: Hồ nước mặn và hồ
nước ngọt
o Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau.
- Hồ vết tích của khúc sơng ( hồ Tây)
- Hồ miệng núi lửa(hồ ở Playcu…)
- Hồ nhân tạo để phục vụ nhà máy thuỷ
điện
<b>4.4.Tổng kết :</b>
1) Cho biết sự vận động của nước biển và đại dương ?
a) Sóng biển
- Là sự chuyển động của các hạt nước biển theo những vịng trịn lên xuống theo chiều
thẳng đứng . Đó là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước biển.
- Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng
- Sức phá hoại của sóng thần và sóng khi có gió bão là vơ cúng to lớn.
b) Thuỷ triều.
- Thuỷ triều là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kì.
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều .
* Là sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời làm nước biển và đại dương vận
động lên xuống .
4.5: Hướng dẫn học tập :
- Học thuộc bài nội dung ôn tập .
- Xem hoàn chỉnh bài tập bản đồ
- Chuẩn bị thi học kì 2
5. PHỤ LỤC :