Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bai 21 Viet bai tap lam van so 5 Van ta canh lam o nha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.36 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 21 - Tiết 85
Tuần dạy: 23


Ngày dạy: 11/02/2012


<i><b>1.MỤC TIÊU: Giúp HS</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- HS biết sơ giản về tác giả Võ Quảng


- HS hiểu, cảm nhận được tình yêu của tác giả trước vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên
nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động.


- Nắm được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả khung cảnh thiên
nhiên và hoạt động của con người.


<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Phù hợp với sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên.


- Kĩ năng cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
- Rèn kĩ năng viết một bài miêu tả theo một trình tự nhất định.


<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục HS lịng u thiên nhiên, u lao động.
<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>


- Tình cảm của tác giả đối với quê hương và người lao động.
<i><b>3.CHUẨN Bị:</b></i>



<i>3.1.GV: Tranh: Vượt thác.</i>


<i>3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu cảnh Dượng Hương Thư vượt thác.</i>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:: </b></i>


Kiểm diện :6A5:……….


<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


<i><b>Câu 1: </b></i>Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh trong truyện ngắn “Bức tranh
của em gái tôi”.(8đ)


Đáp án: Ngạc nhiên, xem thường  tức tối, ghen tị  ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện  ăn năn, hối
hận.


<i><b>Câu 2: Hôm nay chúng ta học văn bản nào? Tác giả là ai? (2đ)</b></i>
Đáp án: Văn bản “Vượt thác” của nhà văn Võ Quảng


<i><b>4.3.B</b><b> ài mới</b><b> :</b></i>


Nếu như trong “Sơng nước Cà Mau” Đồn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong
phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam của tổ quốc, thì với “Vược thác”_trích truyện “Quê nội”
của Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung Bộ đến
tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nước và đơi bờ miền Trung này cũng
khơng kém phần kì thú.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1:</b> <b>Đọc –hiểu văn bản :</b>


y/c: Đọc chú ý thay đổi nhịp điệu đọc phù hợp với
nội dung từng đoạn: đoạn đầu đọc với giọng chậm
êm, đến đoạn hai đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp, chờ


<b> I.Đọc –hiểu văn bản :</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Đọc</i>


<b>VƯỢT THÁC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đợi rồi giọng chậm rãi, êm ả, thoải mái, thanh thản ở
đoạn cuối.


Gv đọc, gọi Hs đọc-nhận xét-sửa sai
<i>?Bài văn kể theo ngơi thứ mấy? </i>


<i>?Cho biết đôi nét về tác giả? </i>


- Võ Quảng (1920-2007) xã Đại Hòa, Đại Lộc, Quảng
Nam, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, hội viên
Hội nhà văn Việt Nam.


<i>?Văn bản “Vược thác”được trích từ đâu? </i>
GV giảng thêm:


Đoạn trích “Vượt Thác” này tả chuyến đi ngược
dịng sơng Thu Bồn của con thuyền do dượng Hương


Thư chỉ huy, từ làng Hòa Phước lên thượng nguồn để
lấy gỗ về dựng trường học cho làng, sau ngày CM
tháng Tám 1945 thành cơng. Có thể xem đoạn trích
này là một bài văn miêu tả về cảnh quan thiên nhiên
trên sông và hai bên bờ, qua những vùng khác nhau
dọc theo hành trình của con thuyền từ vùng đồng
bằng trù phú vượt qua những thác ghềnh ở vùng núi
để tới thượng nguồn.


Lưu ý một số từ ngữ khó trong SGK.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản</b>
Bài văn miêu tả một cuộc vượt thác của con thùn
theo trình tự thời gian và khơng gian:


+ Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi đến
chân thác.


+ Con thùn qua đoạn sơng có nhiều thác dữ.
+ Con thuyền ở đoạn sông đã qua thác dữ.


<i>Dựa và trình tự trên, hãy tìm bố cục của bài văn?</i>
-Ba phần:


+ Từ đầu đến “vượt nhiều thác nước”: Cảnh dịng sơng
và hai bên bờ trước khi thùn vượt thác.


+ Tiếp ….đến “thác Cổ Cò”: Cuộc vượt thác của
dượng hương Thư.



+ Cịn lại: Cảnh dịng sơng ở 2 bên bờ sau khi thùn
vượt thác.


<i>?Cảnh dịng sơng ở 2 bên bờ qua sự miêu tả ở trong</i>
<i>bài đã đổi thay như thế nào theo từng chặng đường</i>
<i>của con thuyền?</i>


HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.


GV nhận xét, diễn giảng, chốt ý.


<i><b>2.</b></i> <i>Chú thích: SGK/39</i>
a. Tác giả, tác phẩm:


- Võ Quảng (1920-2007), q Qng
Nam<b>,</b> là nhà văn chuyên viết cho
thiếu nhi.


- Tác phẩm: Trích từ chương XI của
truyện “Quê nội”.


b. Từ khó: sgk
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Cảnh thiên nhiên:</i>


 Những bãi dâu trải ra bạt ngàn


đến tận những làng xa tít.



 Vườn tược mọc um tùm.


 Những chòm cổ thụ dáng mãnh


liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước->nhân hóa tạo ấn tượng sâu sắc.


Hiền hịa, êm ả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>?Ở đây, sự miêu tả của tác giả đã làm hiện rõ một</i>
<i>cảnh tượng thiên nhiên như thế nào?</i>


<i>?Theo em, vị trí quan sát để miêu tả của người kể</i>
<i>chuyện trong bài này là ở chỗ nào?</i>


-Trên con thuyền đang di động và vượt thác.
<i>?Vị trí quan sát ấy có thích hợp khơng? Vì sao?</i>


-Thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng thay đổi, cần điểm
nhìn trực tiếp và di động.


<i>?Cảnh con thuyền vượt thác đã được miêu tả như </i>
<i>thế nào?</i>


-Chiếc sào của dượng Hương thư dưới sức chống bị
cong lại, nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng
vằng cứ chực trụt xuống quay đầu chạy trở lại. Những
động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.
Thuyền cố lấn lên.



<i>?Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình hành động</i>
<i>của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác?</i>
<i>Qua những chi tiết đó ta thấy dượng Hương Thư là</i>
<i>người như thế nào? Tác giả đã sử dụng những nghệ</i>
<i>thuật gì để miêu tả? </i>


HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.


<i>?Em thấy cảnh lao động của dượng Hương Thư như</i>
<i>thế nào?</i>


-Khó khăn, nguy hiểm, cần sự dũng cảm.


<i>?Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh dượng Hương</i>
<i>Thư giống như “một hiệp sĩ của Trường Sơn oai</i>
<i>linh”? </i>


-Thể hiện vẻ dũng mãnh, tư thế hào hùng của con
người trước thiên nhiên.


<i>?Các so sánh đó có sức gợi tả một con người như thế</i>
<i>nào?</i>


trước mặt.


 Ở đoạn có nhiều thác dữ: nước


từ trên cao phóng giữa hai vách đá


dựng đứng chảy đứt đuôi rắn <sub></sub> dùng từ
hay, độc đáo.


Thật hiểm trở, dữ dội.


 Ở đoạn cuối, dòng sông vẫn


chảy quanh co nhưng bớt hiểm trở




Vừa mang vẻ đẹp nguyên sơ cổ kính;
vừa mạnh mẽ, dữ dội.


2. <i>Cuộc vượt thác của dượng </i>
<i>Hương Thư:</i>


 Ngoại hình :


Như một pho tượng đồng đúc.
Các bắp thịt cuồn cuộn.
Hai hàm răng cắn chặt.
Quai hàm bạnh ra.
Cặp mắt nảy lửa.


So sánh ấn tượng, lựa chọn từ


ngữ miêu tả hay.


 Động tác :



Co người phóng chiếc sào xuống


lịng sơng,


Ghì chặt trên đầu sào,
Lấy thế trụ lại,


Thả sào, rút sào rập ràng nhanh


như cắt ->so sánh với thành ngữ tạo ấn
tượng sâu sắc


Khỏe mạnh, dũng cảm, bền bỉ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS trả lời,GV chốt ý.


<i>?Ở đoạn đầu và đoạn cuối của bài có 2 hình ảnh miêu</i>
<i>tả những cây cổ thụ trên bờ sông. Em hãy chỉ ra 2</i>
<i>hình ảnh ấy và cho biết tác giả đã sử dụng cách</i>
<i>chuyển nghĩa nào ở mỗi hình ảnh. Nêu ý nghĩa của</i>
<i>từng trường hợp?</i>


-Ở đoạn đầu khi con thuyền đã qua đoạn sông êm ả,
sắp đến khúc sơng có nhiều ghềnh thác thì phong cảnh
2 bờ cũng đổi khác và “những chòm cổ thụ dáng mãnh
liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước” vừa như
báo trước một khúc sông dữ, nguy hiểm, vừa như
mách bảo con người dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt
thác.



-Đoạn cuối, hình ảnh những chóm cổ thụ lại hiện ra
trên bờ khi con thuyền đã vượt qua nhiều thác dữ thì
lại “mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như cụ già
vung tay hơ đám con cháu tiến về phía trước”. Hình
ảnh so sánh ở đây vừa thích hợp với tương quan giữa
những cây to với những bụi cây lúp xúp xung quanh
lại vừa biểu hiện được tâm trạng hào hứng, phấn chấn
và mạnh mẽ của con người vừa vượt qua được nhiều
thác ghềnh nguy hiểm, tiếp tục đưa con thuyền tiến lên
phía trước.


<i>?Qua bài văn, em cảm nhận như thế nào về thiên</i>
<i>nhiên và con người lao động đã được miêu tả?</i>


HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
GV liên hệ giáo dục HS.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


?Hai bài “Sông nước Cà Mau” và “Vượt thác” đều
<i>miêu tả cảnh sông nước. Em hãy miêu tả những nét</i>
<i>đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở</i>
<i>mỗi bài nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả?</i>


Yêu cầu hoc sinh làm trong VBT.


Nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả của tác giả.



-Bài 1: vừa miêu tả cảnh vật, vửa giải thích cách đặt
tên cho đất đai, …


- Bài 2: Dùng bút pháp khắc họa để tạo dựng một hình
tượng nhân vật mạnh mẽ, lớn lao giữa một khung cảnh
thiên nhiên hùng vĩ.


Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.


<b>GDHS lòng yêu mến, cảnh vật thiên nhiên, yêu quê</b>
<b>hương đất nước.</b>


Ý nghĩa: “Vượt thác” là bài ca về
thiên nhiên, đất nước quê hương, về
lao động; từ đó kín đáo nói lên tình
u đất nước, dân tộc của nhà văn.
Ghi nhớ SGK/41


<b>III.</b> <b>Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


 Bài “Sông nước Cà Mau” thiên về


miêu tả cảnh sơng ngịi chằng chịt và
vẻ đẹp phong phú của vùng sông nước
và cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của nhân
dân…


 Bài “Vượt thác” thiên về cảnh



thiên nhiên hùng vĩ và địa thế hiểm trở
của một đoạn sông Thu Bồn để từ đó
làm nổi bật sức mạnh lao động, khắc
phục thiên nhiên của con người.


<b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đáp án: Vừa mang vẻ đẹp nguyên sơ cổ kính,vừa hùng vĩ,dữ dội.


<i><b>Câu 2: Vị trí quan sát để miêu tả cuộc vượt thác của tác giả ở đâu? Em học tập được điều gì ở</b></i>
nghệ thuật miêu tả của tác giả?


Đáp án: Trên thuyền di chuyển. Biết sử dụng phép nhân hóa, so sánh để miêu tả.
Liên hệ giáo dục học sinh.


<b>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</b>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>


+ Học thuộc phần bài, nhớ những chi tiết tiêu biểu .


<b>+ Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT. ( Xem lại BT1: nét đặc sắc của thiên nhiên</b>
“Sông nươc Cà Mau” và “ Vượt thác”)


<b> -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


<b>+ Soạn bài “So sánh” (tt): trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu phần I: Các kiểu so sánh.</b>


<b>+ Chuẩn bị: “Buổi học cuối cùng”: Đọc, tìm hiểu nội dung cốt truyện, nguồn gốc của văn</b>
bản, trả lời câu hỏi SGK



<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


- Noäi dung: ...
...
...
...
...
- Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 21 – Tiết 86
Tuần dạy: 23


Ngày dạy: 11/02/2012

<i><b>1.MỤC TIÊU:Giúp HS:</b></i>


<i>1.1.Kiến thức:</i>


- Biết được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và khơng ngang bằng.
- Hiểu được các tác dụng chính của phép so sánh.


<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo 2 kiểu: ngang bằng và không ngang bằng.
<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục HS ý thức vận dụng có hiệu quả các kiểu so sánh trong nói, viết.
<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>



-Các kiểu so sánh và tác dụng của nó.
<i><b>3.CHUẨN Bị:</b></i>


<i>3.1.GV: bảng phụ.</i>


<i>3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự có sử dụng phép so sánh</i>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện HS:</b></i>


Lớp 6A5<sub>: ……….</sub>


<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


<i><b>Câu hỏi: So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh? Cho ví dụ minh họa (10đ)</b></i>


Đáp án: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


- Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:
Vế A (sự vật được so sánh).


Vế B (sự vật dùng để so sánh).
Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
Từ ngữ chỉ ý so sánh.


VD: Mặt trời đỏ như hòn lửa
   



Vế A pd từ SS Vế B
<i><b>4.3.Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Các kiểu so sánh:</b>
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK


<i>?Tìm phép so sánh trong khổ thơ ở VD? Từ ngữ chí ý</i>
<i>so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau?</i>
<i>?Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng hoặc</i>
<i>không ngang bằng?</i>


<b>I.Các kiểu so sánh:</b>


- Chẳng bằng mẹ đã thức vì con.




so sánh khơng ngang bằng.


- Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.




So sánh ngang bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Như, tựa, hơn, hơn là, kém, kém hơn, khác,…
<i>?Có mấy kiểu so sánh? Cho VD?</i>



- Quê hương là chùm khế ngọt.
Cho em trèo hái mỗi ngày
- Thà rằng ăn bát cơm rau


Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


<b>Hoạt động 2: Tác dụng của so sánh.</b>
Gọi HS đọc đoạn văn SGK


<i>?Tìm phép so sánh trong đoạn văn đó?</i>


<i>?Trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh có tác dụng gì </i>
<i>đối với việc miêu tả sự vật, sự việc?</i>


- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người
viết? (thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái
chết)


<i>?Nêu tác dụng của so sánh?</i>
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


GV chép bài tập trong bảng phục, treo bảng.


Cho HS làm theo nhóm, mỗi nhóm 1 câu, trong 3 phút
<i>?Chỉ ra các phép so sánh và cho biết chúng thuộc kiểu</i>
<i>so sánh nào?</i>



Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.


<i>?Phân tích tác dung gợi hình gợi cảm của một phép so</i>
<i>sánh mà em thích?</i>


Gv có thể gợi ý thêm để HS chọn hình ảnh so sánh mà
các em u thích và phân tích.


Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.


<i>?Hãy nêu các câu văn sử dụng phép so sánh của bài</i>
<i>vượt thác?</i>


Dọc sườn núi, những cây to … như …


<i>?Trong những hình ảnh so sánh đó, em thích nhất hình</i>
<i>ảnh nào? Vì sao?</i>


- Dương Hương Thư như một pho tượng đồng đúc.
Vì: thơng qua hình ảnh so sánh dượng Hương Thư khỏe
mạnh cường tráng, oai phong, …


Ghi nhớ: SGK/42


<b>II. Tác dụng của so sánh:</b>


- Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành
cây rơi cấm phập xuống đất như cho
xong chuyện…



- Có chiếc như con chim bị lảo đảo…
- Có chiếc lá… như thầm bảo..


- Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại
rụt rè, rồi như gần tới mặt đất…




Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh
động (giúp người đọc hình dung được
những cách rụng khác nhau của lá)




tạo ra những lối nói hàm súc.


Ghi nhớ: SGK/42
<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>BT1:Tìm phép so sánh</b></i>
a/ Tâm hồn tôi là …
->so sánh ngang bằng
b/ Con đi … chưa bằng …
<i>->so sánh không ngang bằng.</i>
c/ Anh đội viên … như …
->so sánh ngang bằng.
d/ Bóng bác … ấm hơn …
->so sánh ngang bằng.



 Phân tích tác dụng gợi hình gợi


cảm của một phép so sánh:


<i>* Phép so sánh c/: gợi ra những năm</i>
dài trường kì kháng chiến những gian
nan của anh bộ đội, khơng bằng cơng
lao khó nhọc ni dạy của người mẹ.
<i><b>BT2 : </b></i>


Những động tác … như cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Giáo dục HS ý thức sử dụng phép so sánh trong miêu</b>
<b>tả và trong lòng yêu quý những con người lao động</b>
<b>dũng cảm.</b>


<i><b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Tìm những từ ngữ thích hợp để hồn thiện phép so sánh trong bài ca dao sau:</b></i>
Cổ tay em trắng… (như ngà)


Đôi mắt em liếc… dao cau (như là)


<i><b>Câu 2:Câu văn “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc” sử dụng kiểu so sánh:</b></i>
A. So sánh ngang bằng.


B. So sánh hơn.
C. So sánh kém.
Đáp án: A



<i><b>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>


+ Học thuộc bài, làm BT 3 .


+ Viết một đoạn văn ngắn về đề tài mùa xuân (khoảng 5 câu) có sử dụng phép so sánh.
<b> -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


+ Soạn bài “Chương trình địa phương – Rèn luyện chính tả”: Xem trước phần hướng dẫn SGK.
<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


- Nội dung: ...
...
...
...
...
- Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài: 21 - Tiết 87
Tuần dạy: 23


Ngày dạy: 14/02/2012


<i><b>1.MỤC TIÊU:Giúp HS:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: phụ âm đầu v/d. phụ
âm cuối c/t, n/ng.


- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: viết


đúng một số nguyên âm dễ mắc lỗi : i/iê, o/ô.


<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục HS phát âm đúng ch̉n, khi nói và viết đúng chính tả.
<i><b>2.TRỌNG TÂM: Những lỗi chính tả thường gặp ở HS</b></i>


<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>3.1.GV: SGK, giáo án, bảng phụ, bài kiểm tra.</i>
<i>3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự.</i>


<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


Câu hỏi: Nêu các kiểu của phép so sánh và tác dụng của phép so sánh. Cho ví dụ .(10đ)
Đáp án: Có hai kiểu so sánh: -So sánh ngang bằng: Người là cha, là bác, là anh


-So sánh khơng ngang bằng: Lan cao không bằng Phượng
Tác dụng: Gợi hình, gợi cảm


<i><b>4.3.Bài mới:</b></i>


Để giúp cho các em viết đúng chính tả thì tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách rèn
luyện chính tả qua tiết học Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<i>GV giới thiệu một số nội dung cần rèn</i>
<i>luyện chính tả cho HS trong tiết học này.</i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:</b>
GV treo bảng phụ, ghi BT1, 2.


HS thực hành


I) NỘI DUNG LUYỆN TẬP:


1/ Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi:
tr/ch, s/x, v/ d/ gi


2/ Viết đúng một số cặp phụ âm cuối dễ mắc
lỗi:


c/t, n/ng


3/ Viết đúng thanh hỏi / ngã.


4/ Viết đúng một số nguyên âm dễ mắc lỗi:
i/iê, o/ơ.


<b>II) LUYỆN TẬP:</b>
<i><b>1.Bài tập 1:</b></i>



- Điền v/d/gi vào chỗ trống trong các dãy sau:

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV nhận xét, sửa sai.


GV đọc bài


HS viết chính tả, GV gọi một số HS nộp


vở cho GV chấm, sửa lỗi.


GV nhận xét, biểu dương cá nhân hoặc
nhóm làm tốt.


GV nhắc nhở HS viết đúng chính tả các từ
có phụ âm đầu v/d, phụ âm cuối c/t, n/ng.


a. sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, bao vây.
b. viết văn, chữ viết, da diết, hạt dẻ, giẻ lau, giấy
tờ…


<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>


- Điền từ thích hợp có vần c, t vào chỗ trống
(điền cả dấu, thanh).


- Quả dưa chuột, trắng muốt, con bạch tuộc,
thẳng đuồn đuột, buột miệng nói ra, thắt lưng
buộc bụng.



<i><b>3. Bài tập 4:</b></i>


Chính tả: nghe đọc.


Một buổi sáng có những đám mây lạ bay
về. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm
ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san
đều trên một nền xám đen xịt. Gió Nam thổi giật
mãi. Gió bỗng đổi mát lạnh nhuốm hơi nước. Từ
phía Nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt
dào. Mưa đã xuống bên kia sơng. Gió càng thêm
mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.


<b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố :</b>


Bài tập bổ sung: Điền vào chỗ trống các chữ, các vần, các dấu dễ mắc lỗi:
a) Lác đác mưa rơi


Man mát khí trời,
Lang thang xuôi ngược
Miên man niềm vui.


b) lả lướt, dễ dãi, đủng đỉnh, lảo đảo, lẽo đẽo, tủm tỉm, nhõng nhẻo, tỉ mỉ, vĩ mô.
<b>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</b>


-Đối với bài học ở tiết học này:
+Làm lại các BT chính tả.


-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:



+Soạn bài “Nhân hóa”: Nhân hóa là gì? Cho ví dụ? Các kiểu nhân hóa
<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


- Nội dung: ...
...
...
...
...
- Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 21 - Tiết 88


Tuần dạy: 23


Ngày dạy: 14/02/2012


<i><b>1.MỤC TIÊU: Giúp HS:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- Nắm được cách tả cảnh và hình thức, bố cục, thứ tự miêu tả của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
<i>1.2.Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ
tự hợp lí.


<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức quan sát kĩ cảnh vật xung quanh để làm văn tả cảnh, ý thức bảo vệ môi trường.
<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>



- Thao tác và bố cục của bài văn tả cảnh.
<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>3.1.GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn.</i>


<i>3.2.HS: Đọc bài, tìm hiểu về phương pháp tả cảnh.</i>
<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i><b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b></i>
Kiểm diện 6A1:


<i><b>4.2.Kiểm tra miệng:</b></i>


Câu 1:Miêu tả quang cảnh một buổi bình minh ở quê em? (7 đ)


HS thực hiện yêu cầu của GV ( trình bày miệng).


Câu 2: Qua sự chuẩn bị bài mới, em hãy cho biết muốn làm một bài văn tả cảnh, ta cần thực hiện
như thế nào? (3đ)


Đáp án:

Xác định được đối tượng miêu tả; Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu;
Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.


<i><b>4.3.Bài mới:</b></i>


Nhằm giúp các em có kĩ năng làm tốt bài văn miêu tả, tiết này chúng ta cùng đi vào tìm hiểu về
phương pháp tả cảnh.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1: Phương pháp viết văn tả cảnh. </b>
Gọi HS đọc 3 văn bản SGK/45


<i>?Đoạn văn (a), (b) trích từ văn bản nào em đã học?</i>
a.Văn bản “Vượt thác”, b. “Sông nước Cà Mau”
GV treo bảng phụ, ghi các câu hỏi.


HS thảo luận nhóm:?(4phút)


Nhóm 1: Văn bản đầu tiên miêu tả hình ảnh dượng
Hương Thư, trong một chặng đường của cuộc vượt
thác. Tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật, ta có
thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc
ở khúc sơng có nhiều thác dữ?


Nhóm 2: Văn bản thứ 2 tả quang cảnh gì ? Người viết


<b>I. Phương pháp viết văn tả cảnh:</b>
Các văn bản : SGK/45


 Tả người chống thuyền vượt thác đã


phải đem hết gân sức, tinh thần để chiến
đấu cùng thác dữ : hai hàm răng cắn
chặt, cặp mắt nảy lửa…


 Tả cảnh sắc một vùng sông nước Cà


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đã tả cảnh vật ấy theo một thứ tự nào ?



Nhóm 3: văn bản thứ 3 là một bài văn tả có 3 phần
tương đối trọn vẹn. Em hãy chỉ ra và tóm tắt ý của
mỗi phần. Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự miêu tả
của tác giả trong đoạn văn.


Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, diễn giảng, chốt ý.


<i>Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống và cảnh</i>
<i>quan thiên nhiên xung quanh mình.</i>


<i>?Trước khi miêu tả cảnh em cần xác định điều gì?</i>
- Đối tượng miêu tả (cảnh vượt thác, cảnh dịng sơng
Năm Căn và rừng đước, cảnh lũy tre làng, cảnh đồng
lúa chín, cảnh mặt trời mọc…)


<i>?Em có nhận xét gì về cách lựa chọn từ ngữ, hình</i>
<i>ảnh để miêu tả của tác giả ? </i>


-Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để miêu tả tiêu biểu, chính
xác.


<i>?Tác giả đã trình bày những điều mình quan sát</i>
<i>được như thế nào?</i>


-Theo trình tự.


<i>?Bài văn trong ví dụ (c) đầy đủ và trọn vẹn em thấy</i>
<i>bố cục như thế nào ?</i>



-Ba phần


<i>?Nhiệm vụ của từng phần là gì ?</i>
-MB : Giới thiệu cảnh được tả


TB : Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo thứ tự
KB : Phát biểu cảm tưởng


<i>?Vậy theo em muốn tả cảnh cần phải làm gì? Bố cục</i>
<i>bài tả cảnh thường gồm mấy phần? Nêu cụ thể từng</i>
<i>phần ?</i>


HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/47


Giáo viên yêu cầu và hướng dẫn học sinh viết một
đoạn văn miêu tả cảnh với chủ đề tự chọn ( 7 phút)
HS trình bày, GV nhận xét, sửa sai, GD HS ý thức giữ
gìn và bảo vệ cảnh quan xung quanh.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
Gọi HS đọc BT1.


GV hướng dẫn HS làm


Hoạt động của giáo viên : (ghi bảng, nhắc nhở học
sinh làm bài, đi lại, ngồi…)


Hoạt động của trị :(có bạn nghiêm túc làm bài, có



Mau, Năm Căn theo trình tự : từ dưới
mặt sơng nhìn lên bờ, từ gần đến xa.
a. Phần 1 (Mở bài) : “Luỹ làng… màu
của luỹ”(giới thiệu khái quát về luỹ tre
làng.)


b. Phần 2 (Thân bài): “Luỹ ngồi
cùng…khơng rõ” ( lần lượt miêu tả cụ
thể ba vòng tre…của luỹ làng như thế
nào?)


c. Phần 3 <i>(Kết bài): “Còn lại : phát biểu</i>
cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.


 Miêu tả từ trên xuống dưới, từ xa


đến gần, từ ngoài vào trong, từ khái quát
đến cụ thể.




<i><b>Ghi nhớ: SGK/47</b></i>


<b>II.Luyện tập: </b>
1.Bài tập 1:


 Tả cảnh lớp học trong giờ viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bạn quay lên, quay xuống, những khuôn mặt, tiếng giở
giấy, không gian…)



Theo thứ tự thời gian (chép đề, đọc đề, làm bài,
nộp bài…)


Học sinh viết phần mở bài và kết bài


Gọi học sinh trình bày, GV nhận xét, sửa sai.
Gọi HS đọc BT2,GV hướng dẫn HS làm:


<i>?Phần thân bài miêu tả quang cảnh giờ ra chơi, em</i>
<i>sẽ miêu tả theo thứ tự như thế nào ?</i>


- Thời gian : Trống hết tiết 2 báo giờ ra chơi, học sinh
từ các lớp ùa ra sân…chơi đùa…vào lớp


Không gian : các trị chơi ở giữa sân, góc sân…
Gọi HS đọc, lập dàn ý cho bài tập 3.


GV hướng dẫn HS làm.


<i><b>2.Bài tập 2: </b></i>


 Tả cảnh sân trường giờ ra chơi


 Thứ tự miêu tả : Trình tự thời gian.
 Trình tự : không gian.


<i><b>3.Bài tập 3 : Dàn ý bài “Biển đẹp”</b></i>


<i>a. Mở bài : Giới thiệu cảnh biển buổi</i>


sáng


b. <i>Thân bài : Tả cảnh đẹp của biển</i>
trong những thời điểm khác nhau


-Một buổi chiều, biển lặng, đỏ đục…
-Ngày mưa rào biển óng ánh đủ màu…
-Buổi nắng sớm mờ biển màu trắng
đục…


-Buổi chiều lạnh…nước biển dând đầy…
-Chiều nắng tàn biển xanh veo màu
mảnh trai


-Buổi xế trưa những tia nắng dát vàng
một vùng biển tròn


-Trời biển đổi màu…


c. Kết bài : Nhận xét và suy nghĩ về sự
thay đổi cảnh sắc của biển.


<i><b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</b></i>


Câu hỏi 1: Muốn tả cảnh em cần phải làm gì ?
Đáp án: -Xác định được đối tượng miêu tả.


-Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh miêu tả tiêu biểu.


-Trình bày những điều mình quan sát được theo trình tự.



Câu hỏi 2: Bố cục bài tả cảnh thường gồm mấy phần ? Nêu cụ thể nội dung của từng phần ?


Đáp án: Bố cục: Ba phần :
MB : Giới thiệu cảnh được tả.


TB : Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo thứ tự.
KB : Phát biểu cảm tưởng.


<i><b>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</b></i>
<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>




Học thuộc bài, nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh .




<b> Đọc một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý.</b>
<b> -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


 Xem lại cách làm bài văn tả cảnh để làm bài viết văn tả cảnh ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


<b>Nội dung:...</b>
...
<b>Phương pháp:...</b>
...
...


<b>Sử dụng ĐDDH:...</b>


Bài 21 - Tiết 89-90 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
Tuần dạy: 24


Ngày dạy: 18/02/2012
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>


- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về văn miêu tả.
<i>2.Kĩ năng:</i>


- Rèn cho HS kĩ năng viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh .
<i>3.Thái độ:</i>


- Giáo dục tình cẩn thận, sáng tạo khi làm bài cho HS.
- Giáo dục hs ý thức bảo vệ bảo vệ môi trường.


<b>II. MA TRẬN: Khơng có</b>
<b>III. ĐỀ KIỂM TRA: </b>


Hãy tả lại hình ảnh cây mai vàng vào dịp Tết đến, xuân về.
<b>IV. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


Hãy tả lại hình
ảnh cây mai
vàng vào dịp
Tết đến, xuân


về.


- Về kó năng: HS biết viết một bài văn tả cảnh có vận
dụng các kĩ năng quan sát, so sánh, liên tưởng, nhận xét
trong văn miêu tả


- Về kiến thức: Đảm bảo các ý sau:
*<i><b>Dàn bài</b></i>:


1. Mở bài:


- Giới thiệu cây mai mà em sẽ tả. Em nhìn và quan sát
cây mai ấy trong một hoàn cảnh nào, thời điểm nào?
2. Thân bài:


 Lần lượt đi sâu vào miêu tả cụ thể theo một thứ tự


nhất định:


 Từ xa trông cây mai ấy như thế nào?


 Đến gần nó hiện lên ra sao: miêu tả các chi tiết


cũng theo một thứ tự: bắt đầu từ gốc cây, thân cây, cành,
lá, nụ, hoa, hạ: tả hình dáng, màu sắc, hương thơm…
Những yếu tố tác động đến cây: nắng, gió, sương, sự
chăm sóc của bàn tay con người….


2 đ





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Kết bài:


 Nêu cảm nghĩ cuả em về cây mai và ý nghĩa của


chúng đối với mình cũng như mọi người trong dịp Tết
đến, xuân về.


<i><b>GDHS ý thức bảo vệ cây trồng, bảo vệ cảnh quan </b></i>
<i><b>thiên nhiên và mơi trường sống .</b></i>


<b>Cộng</b> <b>10 đ </b>


<b>* Lưu ý thêm: </b>


- Điểm 10 - 9: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt hay, có ý sáng tạo. Bài văn có tính
mạch lạc, liên kết, bố cục rõ ràng, cân đối.


- Điểm 8 -7: Trình bày đầy đủ các u cầu trên cịn mắc một vài lỗi diễn đạt
- Điểm 6-5-4: Trình bày 2/3 các yêu cầu trên, còn mắc vài lỗi diễn đạt
- Điểm: 1-2-3: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu


- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề
<b>V</b>


<b> . KẾT QUẢ VAØ RÚT KINH NGHIE Ä M: </b>
<b>1. Thống kê chất lượng:</b>


<b>Lớp</b> <b>Số </b>



<b>HS</b>


<b>Giỏi % Khá %</b> <b>TB</b> <b>%</b> <b>Yếu %</b> <b>Kém %</b> <b><sub>Từ </sub></b>


<b>TB↑</b>
<b>%</b>
<b>6A5</b>


<b>Coäng</b>


<b>2. Đánh giá chất lượng bài làm của HS và đề kiểm tra: </b>


</div>

<!--links-->

×