Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỀ KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 5) NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: Ngữ văn KHỐI:10 CHƯƠNG TRÌNH: GDTX Thời gian: 90 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH


<b>ĐỀ KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 5) NĂM HỌC 2014 – 2015</b>


<b>MÔN: Ngữ văn</b> <b>KHỐI:10</b> <b>CHƯƠNG TRÌNH: GDTX</b>


<b>Thời gian: 90 phút</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn: đặc biệt là văn thuyết minh


- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm giới thiệu về một sự vật hiện tượng
- Rút ra những kinh nghiệm cần thiết để bài làm văn sau đạt kết quả hơn.


<b>II. Hình thức kiểm tra: Tự luận</b>
<b>III. Thiết lập ma trận:</b>


Chủ đề cần kiểm tra: thuyết minh về một sự vật hiện tượng, HS cần đạt các chuẩn đánh giá:
+ Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài thuyết minh về một sự vật hiện tượng


+ Thông hiểu: hiểu được nội dung biểu đạt, phát hiện được giá trị của chiếc cầu hàng ngày mình đi
qua khi đặt chân đến trường


+ Vận dụng: kiến thức thực tế đời sống kết hợp các phương thức biểu đạt để trình bày những cảm
nhận suy nghĩ của bản thân.


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>


<b>Đề: Em hãy giới thiệu về chiếc cầu hàng ngày mình đi qua khi đặt chân đến trường.</b>
<b> V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:</b>



<b> 1. Kĩ năng: HS biết làm bài văn thuyết minh, kết cấu bài viết rõ ràng thể hiện cảm xúc; dùng từ, đặt</b>
câu đúng, diễn đạt rõ, đúng chính tả.


<b> 2. Nội dung:</b>


Đề tài đã có học trong chương trình nên HS dễ dàng nêu ý kiến của bản thân, có thể trình bày theo
các ý sau:


<b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>Giới thiệu nội dung luận đề thuyết minh</b> <b>0,5</b>


Chiếc cầu không chỉ là phương tiện giúp đi lại khi đến trường mà là nơi lưu dấu bao
kỉ niệm mỗi lần chúng ta bước chân đi qua.


<b>2</b> <b>Nội dung thuyết minh</b> <b>9,0</b>


- Thời gian, địa điểm chiếc cầu được xây dựng
- Kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm,… của chiếc cầu
- Vai trò, ý nghĩa của chiếc cầu


2,0
5,0
2,0


<b>3</b> <b>Đánh giá</b> <b>0,5</b>


Chiếc cầu một hình ảnh thật quen thuộc hàng ngày giúp cho rất nhiều học sinh và
người dân trong khu vực lưu thông một cách dễ dàng. Trong thâm tâm mọi người có
lẽ thầm nghĩ “mình khơng thể thiếu nó”.



<b>* Lưu ý: Học sinh phải vận dụng tốt kĩ năng làm văn thuyết minh, lập luận trong sáng,</b>
mạch lạc, cảm thụ sâu, có sáng tạo mới đạt điểm tối đa trong khung điểm.


Hết


<b> ………..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tuần:
Tiết:


SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH


<b>ĐỀ KIỂM TRA (THƯỜNG XUYÊN LẦN 4) NĂM HỌC 2014 – 2015</b>


<b>MƠN: Ngữ văn</b> <b>KHỐI:10</b> <b>CHƯƠNG TRÌNH: GDTX</b>


<b>Thời gian :15 phút.</b>


I. Thiết lập ma trận
Mức độ
Chủ
đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao



Cộng


Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận


Chủ đề:
Văn học:
“Phú sông
<i><b>Bạch </b></i>
<i><b>Đằng”, </b></i>
“Hiền tài
<i><b>là ngun </b></i>
<i><b>khí của </b></i>
<i><b>quốc gia”</b></i>


Hồn cảnh sáng


tác của tác phẩm Nghệ thuật, nội dung của
chi tiết trong
tác phẩm


2 8 10 điểm =


100%


Tổng số
điểm


20%= 2 điểm 80%= 8 điểm 10 điểm



<b> II. Đề:</b>


<b> Câu 1: Nêu ý nghĩa văn bản bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu? (2đ)</b>
<b>Câu 2: Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi</b>


<b>“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên</b>
<i>cao, ngun khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.</i>


<b> (Hiền tài là nguyên khí của quốc gia- Thân Nhân Trung)</b>
<b>a.</b> Câu văn trên tác giả đề cao vai trò của đối tượng nào? (1đ)


<b>b.</b> Trong câu văn trên, “Hiền tài là ngun khí của quốc gia” có nghĩa là gì? (3đ)
c. Xác định biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong câu
văn trên? (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đề tài đã học trong chương trình, HS có thể trình bày theo các ý sau:


<b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>Ý nghĩa văn bản bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu</b>ThĨ hiƯn niỊm tù hµo, niỊm tin vµo con ngời và vận mệnh quốc gia dân tộc. <b>2,0</b>


<b>Cõu 2</b>


<b>c câu văn và trả lời câu hỏi</b> <b>8,0</b>


<b>“Hiền tài là ngun khí của quốc gia”, ngun khí thịnh thì thế nước</b>
<i>mạnh, rồi lên cao, ngun khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.</i>
<b>a. Tác giả đề cao vai trò của người hiền tài </b>


<b>b. “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”:</b>



<i>+ “Hiền tài”: Là người tài cao học rộng, đức độ.</i>


+ “Nguyên khí”: là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của
sự vật.


→Người tài đức là khí chất ban đầu làm nên sự sống cịn và phát triển của
quốc gia.


<b>c.“Ngun khí thịnh. . .xuống thấp” </b>


Nghệ thuật: so sánh → khẳng định vai trò quan trọng của hiền tài đối với sự
thịnh suy của quốc gia.


<b>d. Người hiền tài được coi trọng. Vì họ góp phần quan trọng vào việc phát</b>
triển đất nước.


1,0


1,0
1,0


1,0


2,0


2,0


<b>* Lưu ý: Đối với với câu d, học sinh có thể nêu ý kiến riêng của mình nếu phù hợp vẫn đạt</b>
điểm tối đa.



<b>Hết</b>


<b> ………</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần:
Tiết:


SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH


<b>ĐỀ KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 6) NĂM HỌC 2014 – 2015</b>


<b>MÔN: Ngữ văn</b> <b>KHỐI:10</b> <b>CHƯƠNG TRÌNH: GDTX</b>


<b>Thời gian: 90 phút</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn: đặc biệt là văn nghị văn học
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm phân tích đoạn văn


- Rút ra những kinh nghiệm cần thiết để bài làm văn sau đạt kết quả hơn.
<b>II. Hình thức kiểm tra: Tự luận</b>


<b>III. Thiết lập ma trận:</b>


- Chủ đề cần kiểm tra: nghị luận về một văn trong tác phẩm văn học
- HS cần đạt các chuẩn đánh giá:



+ Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài nghị luận về một đoạn văn


+ Thông hiểu: hiểu được nội dung biểu đạt, phát hiện được luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến
của quân dân Đại Việt.


+ Vận dụng: kiến thức văn học kết hợp các phương thức biểu đạt để trình bày những cảm nhận suy
nghĩ của bản thân.


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>


<b>Đề: Anh (chị) hãy phân tích đoạn văn sau:</b>
<i>“Từng nghe:</i>


<i>Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,</i>
<i>Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.</i>
<i>Như nước Đại Việt ta từ trước,</i>
<i>Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.</i>
<i>Núi sông bờ cõi đã chia,</i>


<i>Phong tục Bắc Nam cũng khác.</i>


<i>Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,</i>


<i>Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương</i>
<i>Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,</i>


<i>Song hào kiệt đời nào cũng có.</i>
<i>Vậy nên: </i>



<i>Lưu Cung tham cơng nên thất bại, </i>
<i>Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong</i>
<i>Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,</i>
<i>Sông Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã.</i>
<i>Việc xưa xem xét</i>


<i>Chứng cớ cịn ghi.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 2. Nội dung:</b>


Đề tài đã có học trong chương trình nên HS dễ dàng phân tích đoạn văn, có thể trình bày theo các ý khác nhau
nhưng đảm bảo các:


<b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>Giới thiệu nội dung luận đề nghị luận</b> <b>0,5</b>


Qua đoạn văn, tác giả nêu cao luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống
giặc Minh


<b>2</b> <b>Nội dung </b> <b>8,0</b>


<i><b>- Tư tưởng nhân nghĩa</b></i>
<i><b> “Việc nhân nghĩa … yên dân,</b></i>
<i> Quân điếu phạt … trừ bạo”.</i>


+Yên dân: tạo cho nhân dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
+ Trừ bạo: tiêu diệt cái ác


→Tư tưởng tiến bộ: nhân nghĩa là làm cho nhân dân có cuộc sống yên vui,


hạnh phúc, là đánh dẹp lũ giặc bạo tàn.


- Tư tưởng bình đẳng dân tộc


+ Thể hiện ở tư cách độc lập dân tộc của nước ta đối với Trung Quốc.
+ Khẳng định sự bình đẳng của dân tộc: Liệt kê: tên Đại Việt, nền văn
hiến, Phân chia ranh giới, phong tục, cĩ nhiều triều đại, nhiều anh hùng hào
kiệt


<i>“ Nước Đại Việt … cũng có”</i>


+ Những chiến thắng vẻ vang trong lịch sử dân tộc :
“ Lưu Cung … sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã”.


→ Câu văn biền ngẫu đối lập, so sánh → đề cao nước ta bằng giọng tự hào,
khẳng định cuộc kháng chiến chống giặc Minh dựa trên lập trường chính
nghĩa.


1,0
1,0


1,0
2,0


3,0


<b>3</b> <b>Đánh giá</b> <b>1,5</b>


<b>- Nghệ thuật:</b>
+ Liệt kê.



+ Caâu văn biền ngẫu đối lập, so sánh


<b>- Nội dung: Nêu cao luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống giặc</b>
Minh


1,0


0,5


<b>* Lưu ý: Học sinh phải vận dụng tốt kĩ năng làm văn nghị luận văn học, lập luận trong</b>
sáng, mạch lạc, cảm thụ sâu, có sáng tạo mới đạt điểm tối đa trong khung điểm.


Hết


<b> ………..</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần:
Tiết:


SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH


<b>ĐỀ KIỂM TRA (THƯỜNG XUYÊN LẦN 5) NĂM HỌC 2014 – 2015</b>


<b>MÔN: Ngữ văn</b> <b>KHỐI:10</b> <b>CHƯƠNG TRÌNH: GDTX</b>


<b>Thời gian :15 phút.</b>



J. Thiết lập ma trận
Mức độ
Chủ
đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


Cộng


Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận


Chủ đề:
Văn học:
<b>ĐT “Hồi </b>
<i><b>trống Cổ </b></i>
<i><b>Thành”, </b></i>
<b>ĐT “Tình </b>
<i><b>cảnh lẻ loi </b></i>
<i><b>của người </b></i>
<i><b>chinh </b></i>
<i><b>phụ”</b></i>


Nội dung ĐT
“Hồi trống Cổ
<i>Thành”</i>



Nghệ thuật,
nội dung của
một số câu
thơ


Thái độ của
bản thân đối
với nhân vật


2 6 2 10 điểm =


100%


Tổng số


điểm 20%= 2 điểm 60%= 6điểm 20%= 2 điểm 10 điểm


<b> II. Đề:</b>


<b> Câu 1: Nêu nội dung đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” của La Quán Trung? (2đ)</b>
<b>Câu 2: Đọc các câu thơ sau và trả lời các câu hỏi</b>


“Ngồi rèm thước chẳng mách tin


<i>Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?</i>
<i>Đèn có biết dường bằng chẳng biết,</i>
<i>Lịng thiếp riêng bi thiết mà thôi.”</i>


(Chinh phụ ngâm- Đặng Trần Côn)
a. Các câu thơ trên tác giả đề cập đến đối tượng nào? (1đ)



b. Xác định biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong các
câu thơ trên? (5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đề tài đã học trong chương trình, HS có thể trình bày theo các ý sau:


<b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>Nội dung đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” của La Quán Trung</b>Đoạn trích kể về cuộc gặp gỡ giữa Trương Phi và Quan Công. Trương Phi <b>2,0</b>
nghi ngờ Quan Công hàng Tào Tháo, phản bội tình nghĩa anh em. Quan
Cơng đã chém rơi đầu Sái Dương để chứng minh lịng trung nghĩa của
mình. Cuối cùng anh em họ đoàn tụ.


<b>Câu 2</b>


<b>a.Các câu thơ trên tác giả đề cập đến đối tượng: người chinh phụ</b>


<b>b. Biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong </b>
<b>các câu thơ</b>


- Câu hỏi tu từ chính là lời độc thoại nội tâm, là lời than thở, ngậm ngùi, xót
xa. Sự khát khao đờng cảm cho tình cảnh bớt sự lẻ loi.


- Người chinh phụ đối bóng với đèn. Đèn là người bạn duy nhất trong đêm
dài nhưng đèn chỉ là vật vô tri, vô giác nên không thể san sẻ tâm sự cùng
người chinh phụ. Người chinh phụ càng buồn hơn.


<b>c. Thái độ của bản thân đối với người chinh phụ:</b>


Đồng cảm với nỗi cô đơn và nhớ nhung của người chinh phụ do chiến tranh


Phong kiến phi nghĩa gây ra


<b>1,0</b>
<b>5,0</b>
2,0
3,0


<b>2,0</b>


<b>* Lưu ý: Đối với với câu 2c, học sinh có thể nêu ý kiến riêng của mình nếu phù hợp vẫn đạt</b>
điểm tối đa.


Hết


<b> ………</b>


<b> </b>


</div>

<!--links-->

×