Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Huong dan cham de thi HSG mon Hoa hoc nam 20072008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.07 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> UBND TỈNH QNAM KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC : 2007-2008</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN HĨA HỌC</b>


<b>********************* </b>
<b>---ĐỀ CHÍNH THỨC</b> (Hướng dẫn chấm có 4 trang)


<b>Câu 1</b>/ <b>(4điểm)</b>


- Viết và cân bằng đúng mỗi phương trình hóa học (0,5 đ)
a/ 4NO2 + 2Ca(OH)2 <i>→</i> Ca(NO3)2+ Ca(NO2)2 + 2H2O


b/ Fe3O4 + 4H2SO4 <i>→</i> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O


c/ FeS2 + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + S + H2S


d/ 2NaCl + 2H2O ⃗đpcómn 2NaOH + H2 <i>↑</i> + Cl2 <i>↑</i>


e/ 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + Na2SO4 + 2CO2 <i>↑</i> + 2H2O


g/ NaAlO2 + HCl +H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaCl


h/ SO2 + Br2 + 2H2O <i>→</i> H2SO4 + 2HBr


i/ 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O <i>→</i> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH


<b>Câu2</b>/ <b>(3điểm)</b>


a/ Nhận biết 2 lọ chứa 2 dung dịch : NaOH và AlCl3 . (1đ)


- Đánh số ngẫu nhiên 2lọ (1) và (2).



- Cho từ từ dung dịch từ lọ (1) vào dung dịch lọ (2), vừa rót vừa lắc cho đến
dư. Nếu xuất hiện kết tủa tan ngay <i>→</i> dung dịch trong lọ (1) là AlCl3, dung dịch


trong lọ (2) là NaOH.


Nếu xuất hiện kết tủa ngày càng nhiều, sau tan dần thì dung dịch trong lọ (1)
là NaOH, dung dịch trong lọ (2) là AlCl3.


b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng (2đ)
nAlCl3 = 0,06 mol ; nAl(OH)3 <i>↓</i> = 0,05 mol


TH1/ Lượng NaOH thiếu <i>→</i> kết tủa tạo thành không tan
AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl (1)


(mol) 0,15 0,05


Thể tích dung dịch NaOH cần dùng = 0<i>,</i><sub>1</sub>15=0<i>,</i>15 lít=150 ml


TH2/ Lượng NaOH dư <i>→</i> kết tủa tạo thành tan 1 phần .


AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl (1)


(mol) 0,06 0,18 0,06


Al(OH)3 <i>↓</i> + NaOH <i>→</i> NaAlO2 + 2H2O (2)


(mol) 0,01 0,01


Thể tích dung dịch NaOH cần dùng = 0<i>,</i>18+<sub>1</sub>0<i>,</i>01=0<i>,</i>19 lít=190 ml



<b>Câu 3/(4điểm)</b>


a/ Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra : (1đ)
Al + 4HNO3 <i>→</i> Al(NO)3 + NO <i>↑</i> + 2H2O (1)


3Zn + 8HNO3 <i>→</i> 3Zn(NO)2 + 2NO <i>↑</i> + 4H2O (2)


8Al + 30HNO3 <i>→</i> 8Al(NO3)3 + 3N2O <i>↑</i> +15H2O (3)


4Zn + 10HNO3 <i>→</i> 4Zn(NO3)2 + N2O <i>↑</i> + 5H2O (4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b/ Tính lượng muối khan thu được từ dung dịch A (2đ)
- Tính được nNO <i>↑</i> = 0,03 mol , nN2O <i>↑</i> = 0,01 mol


- Theo (1) & (2) <i>→</i> nNO3- tạo muối = 3nNO <i>↑</i> = 3. 0,03 = 0,09 mol


- Theo (3) & (4) <i>→</i> <sub>nNO</sub>3- tạo muối = 8nN2O <i>↑</i> = 8. 0,01 = 0,08 mol


- Tổng số mol NO3- tạo muối = 0,09 + 0,08 = 0,17 mol


- Khối lượng kim loại tan trong axit = 5–2,013 = 2,987 gam
- Khối lượng muối thu được = 2,987+ 0,17.62 = 13,527 gam


c/ Tính nồng độ mol/lít của HNO3 đã dùng (1đ)


- Theo (1) & (2) <i>→</i> nHNO3 phản ứng = 4nNO <i>↑</i> = 4.0,03 = 0,12 mol


- Theo (3) & (4) <i>→</i> nHNO3 phản ứng = 10nN2O <i>↑</i> = 10.0,01= 0,1 mol


- Tổng số mol HNO3 phản ứng = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol



- Tính CM(HNO3) = 0<sub>0</sub><i>,<sub>,</sub></i>22<sub>22</sub>=1<i>M</i>


<b>Câu 4(3điểm)</b>


nFe2O3 thu được = 0,14 mol


nBaCO3 kết tủa thu được = 0,04 mol


nBa(OH)2 đã cho = 0,06 mol


a/ Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra: (1đ)
4FeCO3 + O2 <i>→</i> 2Fe2O3 + 4CO2 <i>↑</i> (1)


2FexOy + (3x-2y)/2 O2 <i>→</i> xFe2O3 (2)


CO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + H2O (3)


2CO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> Ba(HCO3)2 (4)


b/ Tìm cơng thức phân tử oxit sắt. (2đ)
Do số mol Ba(OH)2 > số mol BaCO3 kết tủa nên có 2 khả năng xảy ra :


- Nếu lượng Ba(OH)2 dư <i>→</i> chỉ có phản ứng (3), khơng có phản ứng (4)


nCO2= nBaCO3 <i>↓</i> =0,04 mol


Theo (1) <i>→</i> nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol


mFexOy = 25,28-(0,04.116) = 20,64 gam



Bảo tồn lượng Fe ta có : mFe(FeCO3)+mFe(FexOy)=mFe(Fe2O3) thu


được


<i>→</i> 0,04.56+mFe(FexOy)= 0,14.2.56


<i>→</i> mFe(FexOy)= 13,44 gam <i>→</i> mO(FexOy)= 7,2 gam


<i>→</i> tỉ lệ số nguyên tử Fe:O = 0,24:0,45 (không phù hợp)
-Nếu lượng Ba(OH)2 không dư <i>→</i> xảy ra cả 2 phản ứng (3) & (4)


Theo (3) <i>→</i> nCO2 = nBaCO3 <i>↓</i> = 0,04 mol


Theo (4) <i>→</i> nCO2 = 2nBa(OH)2= 2(0,06-0,04)= 0,04 mol


nCO2 tổng cộng = 0,04+0,04 = 0,08 mol


Theo (1) <i>→</i> nFeCO3 = nCO2 = 0,08 mol


mFexOy = 25,28- (0,08.116)= 16 gam


Bảo toàn lượng Fe ta có : mFe(FeCO3)+mFe(FexOy)=mFe(Fe2O3) thu được


<i>→</i> 0,08.56 +mFe(FexOy)= 0,14.2.56


<i>→</i> mFe(FexOy)= 11,2 gam <i>→</i> mO(FexOy)=4,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>→</i> tỉ lệ số nguyên tử Fe:O = 0,2:0,3= 2:3 (phù hợp)
công thức phân tử oxit sắt cần tìm : Fe2O3



<b>Câu5</b>/ <b>(3điểm)</b>


số mol 2 hidrocacbon = 0,075 mol <i>→</i> số mol hidrocacbon có phân tử khối
nhỏ=0,025mol, số mol hidrocacbon có phân tử khối lớn = 0,05 mol


CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O (1)


2CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> Ca(HCO3)2 (2)


Theo (1) & (2) <i>→</i> nCO2 tổng cộng = nCaCO3 <i>↓</i> + 2nCa(HCO3)2


= 0,075 + 2.(0,5.0,05)= 0,125 mol
mCO2 + mH2O = m (dung dịch tăng) + mCaCO3 <i>↓</i> = 0,7 + 7,5 = 8,2 gam


<i>→</i> mH2O = 8,2 - 0,125.44 = 2,7 gam <i>→</i> nH2O = 0,15 mol


Khối lượng 2 hidrocacbon = mC(CO2) + mH(H2O) = 0,125.12 + 0,15.2 = 1,8 gam
<i>→</i> Mtb= <sub>0</sub>1,8<i><sub>,</sub></i><sub>075</sub>=24 ¿❑


Hidrocacbon có M < 24 <i>→</i> CH4 (2đ)


nCH4 = 0,025 mol <i>→</i> mCH4 = 0,025.16= 0,4 gam


Hidrocacbon cịn lại có số mol = 0,05


có khối lượng = 1,8-0,4= 1,4 gam


<i>→</i> M= <sub>0</sub>1,4<i><sub>,</sub></i><sub>05</sub>=28 <i>→</i> C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> (1đ)



Vậy công thức phân tử 2 hidrocacbon là : CH4 và C2H4


<b>Câu 6/(3điểm)</b>


-Tìm cơng thức phân tử X (2đ)
Cơng thức phân tử X có dạng CxHyOzN


-Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy X
CxHyOzN + (<i>x</i>+<sub>4</sub><i>y−</i><sub>2</sub><i>z</i>)<i>O</i>2<i>→</i>xCO2+


<i>y</i>


2 <i>H</i>2<i>O</i>+
1


2<i>N</i>2


Nếu lấy nCO2 = x mol <i>→</i> nN2 =0,5 mol


CuSO4 khan hút hết nước, nên hỗn hợp khí đi ra còn CO2 và N2


Mtb =20,4.2 = 40,8= 44<i>x</i>


+28 . 0,5


<i>x</i>+0,5 <i>→ x</i>=2


Công thức X : C2HyOzN


%C = 12. 2 .100<i><sub>M</sub></i>



<i>X</i>


=32 <i><sub>→</sub></i> <sub>M</sub><sub>X</sub><sub>= 75</sub>


MX = 12.2 + y + 16z + 14 = 75 <i>→</i> y+16z =37


Nghiệm hợp lí : z =2, y=5


Cơng thức phân tử X là : C2H5O2N


Xác định công thức cấu tạo của X


X + Na, NaOH <i>→</i> X có nhóm chức -COOH
X + HCl <i>→</i> <sub>X có nhóm chức -NH</sub>2


Cơng thức cấu tạo X : H2N-CH2-COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

với Na : H2N-CH2-COOH + Na <i>→</i> H2N-CH2-COONa + 1
2<i>H</i>2<i>↑</i>


NaOH : H2N-CH2-COOH + NaOH <i>→</i> H2N-CH2-COONa + H2O


HCl : H2N-CH2-COOH + HCl <i>→</i> NH3Cl-CH2-COOH


---


<b>Ghi chú</b>: Các bài tốn ở câu 3,4,5,6 : Học sinh có thể giải theo cách khác nhưng lập
luận đúng và cho kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa như trên.



-Phương trình phản ứng khơng cân bằng hoặc cân bằng sai thì trừ nửa số điểm của
phương trình đó. Trong một phương trình viết sai 1 cơng thức hóa học thì khơng
tính điểm phương trình.







</div>

<!--links-->

×