Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho cao ốc âu cơ tower quận tân phú TPHCM công suất 300m3 NGĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

..

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÍNH TỐN – THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO CAO ỐC
ÂU CƠ TOWER – QUẬN TÂN PHÚ
CÔNG SUẤT 300m3/ngày.đêm

Ngành:

MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S NGUYỄN TRUNG DŨNG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1091081053

:

VÕ MINH MẪN
Lớp: 10HMT03

Tp. Hồ Chí Minh - 2012


Khoa: Môi trường & CNSH



PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài:
Họ và tên: Võ Minh Mẫn
MSSV: 1091081053

Lớp: 10HMT03

Ngành
: Môi Trường
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường
2. Tên đề tài :
TÍNH TỐN - THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO
CAO ỐC ÂU CƠ TOWER – QUẬN TÂN PHÚ, CÔNG SUẤT 300m3/ngày. đêm.
3. Các dữ liệu ban đầu :
Thành phần, tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt.
Dân số dự kiến của chung cư.
Vị trí địa lý của chung cư.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Giới thiệu về cao ốc Âu Cơ Tower.
Tổng quan về thành phần, tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt.
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải cho cao ốc Âu Cơ.
Tính tốn các cơng trình đơn vị theo phương án đề xuất.
Dự toán kinh tế cho trạm xử lý nước thải.
Bố trí cơng trình và vẽ mặt bằng tổng thể cho trạm xử lý.
Vẽ sơ đồ mặt cắt cơng nghệ.
Vẽ chi tiết các cơng trình đơn vị.

Ngày giao đề tài: 21/05/2012
Chủ nhiệm ngành

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày nộp báo cáo: 17/08/2012
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của tôi, do tôi thực hiện. Những số
liệu và kết quả trong đồ án này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về sự cam đoan này.
Tp. HCM ngày __ tháng __ năm 2012
Sinh viên


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Môi Trường
và Công Nghệ Sinh Học – Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. HCM đã tận tình dạy
bảo, truyền đạt kiến thức và nhiều kinh nghiệm quý báo cho em trong suốt thời gian
em học ở trường.
Trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn
thầy Nguyễn Trung Dũng đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn em thực hiện đồ án và giúp
em hoàn thành thật tốt nhiệm vụ của mình. Và em cũng xin chân thành cám ơn

Thầy (Cơ) trong phịng Thí nghiệm khoa Mơi Trường và Cơng Nghệ Sinh Học đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp em hồn thành đồ án của mình.
Em cũng khơng quên gởi lời cảm ơn đến các bạn của em ln giúp đỡ, động
viên em trong lúc em gặp khó khăn.
Sau cùng em xin chúc tồn thể thầy cơ trong khoa Môi Trường và Công
Nghệ Sinh Học – Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. HCM, thầy Nguyễn Trung
Dũng một lời chúc sức khoẻ, luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Do kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn đề tài cịn nhiều sai sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý từ q thầy cơ.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Tp. HCM ngày __ tháng __ năm 2012
Sinh viên


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục.................................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................... v
Danh mục các hình ........................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ................................................................................................. 2
3. Phạm vi của đề tài.................................................................................................... 2
4. Nội dung thực hiện .................................................................................................. 2

5. Phương pháp thực hiện ........................................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ................................................................. 3
7. Giới hạn của đề tài ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẬN TÂN PHÚ VÀ CAO ỐC ÂU CƠ TOWER ................. 5
1.1 Tổng quan về quận Tân Phú................................................................................ 5
1.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 5
1.1.2 Tình hình kinh tế xã hội ........................................................................... 6
1.1.3 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................................. 7
1.2 Tổng quan về cao ốc Âu Cơ Tower ................................................................... 8
1.2.1 Vị trí địa lý................................................................................................. 8
1.2.2 Quy mô dự án .......................................................................................... 10
1.2.3 Công suất thiết kế trạm xử ly nước thải cho cao ốc ........................... 11

SVTH: VÕ MINH MẪN

i


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC THẢI ............................................................................................................. 12
2.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt..................................................................... 12
2.1.1 Nguồn gốc ............................................................................................... 12
2.1.2 Thành phần tính chất nước thải............................................................. 13
2.2 Các phương pháp xử lý nước thải..................................................................... 15
2.2.1 Phương pháp xử lý cơ học ..................................................................... 15
2.2.1.1 Thiết bị chắn rác ...................................................................... 16

2.2.1.2 Thiết bị nghiền rác ................................................................... 16
2.2.1.3 Bể điều hòa ............................................................................... 16
2.2.1.4 Bể lắng cát ................................................................................ 17
2.2.1.5 Lắng........................................................................................... 17
2.2.1.6 Lọc ............................................................................................. 18
2.2.1.7 Tuyển nổi .................................................................................. 18
2.2.2 Phương pháp xử lý hóa lý...................................................................... 19
2.2.3 Phương pháp xử lý sinh học .................................................................. 20
2.2.3.1 Cơng trình xử lý sinh học tự nhiên ........................................ 20
2.2.3.2 Cơng trình xử lý sinh học nhân tạo ....................................... 22
2.2.4 Phương pháp xử lý cặn .......................................................................... 23
2.2.5 Phương pháp khử trùng.......................................................................... 24
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CHO CAO ỐC ÂU CƠ TOWER – QUẬN TÂN PHÚ ........................................... 25
3.1 Xác định các thông số đầu vào ......................................................................... 25
3.2 Đề xuất công nghệ .............................................................................................. 27
3.2.1 Phương án 1............................................................................................. 27
3.2.2 Phương án 2............................................................................................. 30

SVTH: VÕ MINH MẪN

ii


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

CHƯƠNG 4
TÍNH TỐN CHI TIẾT CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ........................................ 33
4.1 Mức độ xử lý cần thiết và các thơng số tính toán ........................................... 33

4.1.1 Mức độ xử lý cần thiết ........................................................................... 33
4.1.2 Xác định các thơng số tính tốn............................................................ 34
4.2 Tính tốn các cơng trình đơn vị phương án 1 ................................................. 34
4.2.1 Song chắn rác .......................................................................................... 34
4.2.2 Bể gom ..................................................................................................... 38
4.2.3 Bể điều hòa .............................................................................................. 40
4.2.4 Bể Aerotank............................................................................................. 46
4.2.5 Bể Anoxic ................................................................................................ 55
4.2.6 Bể lắng 2 .................................................................................................. 57
4.2.7 Bể trung gian ........................................................................................... 62
4.2.8 Bể lọc áp lực............................................................................................ 62
4.2.9 Bể nén bùn ............................................................................................... 68
4.2.8 Bể khử trùng ............................................................................................ 72
4.3 Tính tốn các cơng trình đơn vị phương án 2 ................................................. 75
CHƯƠNG 5
QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ....................................................................... 87
CHƯƠNG 6
TÍNH TỐN KINH TẾ CHO TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................... 94
5.1 Phương án 1......................................................................................................... 95
5.1.1 Diện tích mặt bằng xây dựng ................................................................ 95
5.1.2 Khai tốn kinh tế..................................................................................... 96
5.1.3 Chi phí xử lý cho 1m3 nước thải ........................................................... 97
5.2 Phương án 2......................................................................................................... 98
5.2.1 Diện tích mặt bằng xây dựng ................................................................ 98
5.2.2 Khai tốn kinh tế................................................................................... 103
5.2.3 Chi phí xử lý cho 1m3 nước thải ......................................................... 104

SVTH: VÕ MINH MẪN

iii



Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

5.3 So sánh các phương án..................................................................................... 107
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 110
PHỤ LỤC

SVTH: VÕ MINH MẪN

iv


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

NTST

: Nước thải sinh hoạt

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

VSV

: Vi sinh vật

XLNT

: Xử lý nước thải

SVTH: VÕ MINH MẪN

v


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người...................................................... 14
Bảng 2.2 Thành phần tương đối của NTSH bình thường ................................ 15
Bảng 2.3 Ứng dụng các cơng trình cơ học trong XLNT .................................. 20
Bảng 2.4 Ứng dụng các quá trình hóa lý trong XLNT ..................................... 20
Bảng 3.1 Thành phần NTSH phân tích theo các phương pháp của APHA ... 25
Bảng 3.2 Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và
chung cư.................................................................................................................. 26
Bảng 4.1 Hệ số khơng điều hịa chung ............................................................... 33
Bảng 4.2 Thông số thiết kế song chắn rác ......................................................... 36
Bảng 4.3 Thông số thiết kế bể gom .................................................................... 38

Bảng 4.4 Phân bố lưu lượng NTSH theo từng giờ trong ngày đêm ............... 41
Bảng 4.5 Thông số thiết kế bể điều hịa ............................................................. 45
Bảng 4.6 Thơng số thiết kế bể Aerotank ............................................................ 54
Bảng 4.7 Thông số thiết kế bể Anoxic ............................................................... 56
Bảng 4.8 Thông số thiết kế bể lắng 2 ................................................................. 61
Bảng 4.9 Thông số thiết kế lớp vật liệu bồn lọc áp lực .................................... 62
Bảng 4.10 Tôc độ rửa ngược của nước và khí ................................................... 64
Bảng 4.11 Thơng số thiết kế bồn lọc áp lực ....................................................... 67
Bảng 4.12 Tải trọng cặn trên bề mặt bể cô đặc cặn trọng lực ......................... 68
Bảng 4.13 Thông số thiết kế bể nén bùn ............................................................ 71
Bảng 4.14 Thông số thiết kế bể khử trùng ......................................................... 74
Bảng 4.15 Thông số thiết kế song chắn rác phương án 2 ................................ 75
Bảng 4.16 Thông số thiết kế bể gom phương án 2 ........................................... 76
Bảng 4.17 Thông số thiết kế bể điều hòa phương án 2 .................................... 77
Bảng 4.18 Thông số thiết kế bể nén bùn phương án 2 ..................................... 77
Bảng 4.19 Thông số thiết kế bể khử trùng phương án 2 .................................. 78
Bảng 4.20 Các thông số tính tốn thiết kế bể sinh học (biofor)...................... 82
Bảng 4.22 Thơng số tính tốn bể lắng 2.......................................................... 86

SVTH: VÕ MINH MẪN

vi


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Vị trí cao ốc Âu Cơ Tower .................................................................... 9
Hình 3.1 Sơ đồ cơng nghệ lựa chọn theo phương án 1 .................................... 27
Hình 3.2 Sơ đồ cơng nghệ lựa chọn theo phương án 2 .................................... 30


SVTH: VÕ MINH MẪN

vii


Đồ án tốt nghiệp tính tốn-thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q. Tân Phú

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường là đề tài được bàn

luận một cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào
trên thế giới. Trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái
và cạn kiệt dần các nguồn tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường
trên thế giới ngày nay là do các hoạt động kinh tế - xã hội của con người. Các hoạt
động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc sống con người và môi trường, mặt
khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm
và suy thoái chất lượng môi trường khắp nơi trên thế giới.
Một trong những vấn đề môi trường cần được quan tâm là vấn đề nước thải
từ các khu dân cư, chung cư hay các tòa nhà cao tầng. Nước thải sinh hoạt ở những
khu vực này thường không được xử lý mà xả trực tiếp ra môi trường theo hệ thống
thốt nước đơ thị ở các thành phố lớn. Đó là hiện trạng chung của các đơ thị lớn ở
Việt Nam, đặc biệt là ở Tp. HCM.
Trước đây, khi mật độ dân số cịn thấp thì khả năng chịu tải của môi trường
lớn, thời gian tự làm sạch nhanh. Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghiệp – đô
thị và đặc biệt là dân số quá mức như hiện nay đã làm cho khả năng tự làm sạch của
mơi trường khơng cịn nữa. Với dân số khoảng 10 triệu dân ở Tp. HCM như hiện

nay, vấn đề về nhà ở – môi trường là một trong các vấn đề cần giải quyết trước tiên
để đảm bảo nhu cầu đời sống cho người dân trong tình hình đa số các con sông,
kênh, rạch nội thành đều đã bị ô nhiễm, thiên nhiên không còn khả năng tự hồi
phục, đã đến lúc chúng ta phải tự giải quyết vấn đề của chính mình.
Dự án “cao ốc Âu Cơ Tower – quận Tân Phú” nhằm góp phần đáp ứng được
nhu cầu cấp thiết về nhà ở của người dân, tạo một môi trường sống văn minh hiện
đại, đảm bảo về an ninh và thân thiện với môi trường. Cao ốc Âu Cơ Tower sẽ góp
phần làm cho diện mạo của phường Tân Thành nói riêng và quận Tân Phú nói

-1-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn-thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q. Tân Phú

chung ngày càng hiện đại và phát triển. Đồng thời dự án cũng đáp ứng được nhu
cầu đơ thị hóa trước mắt và lâu dài của quận.
Sự phát triển của dự án sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu đô
thị này, đồng thời kéo theo các điều kiện văn hoá, tinh thần cũng được cải thiện
trong mỗi người dân. Dự án “cao ốc Âu Cơ Tower” được xây dựng với quy mô lớn,
dân số dự kiến khoảng 864 người, khi dự án đi vào hoạt động thì các tác động tiêu
cực ảnh hưởng đến môi trường nảy sinh là tất yếu. Mơi trường khơng khí, nước mặt,
nước ngầm … đều bị tác động ở nhiều mức độ khác nhau do các loại chất thải phát
sinh và nguy cơ xảy ra rủi ro, sự cố về mơi trường, trong đó chủ yếu là khí thải,
nước thải và chất thải rắn. Đặc biệt là vấn đề nước thải, với quy mô dự án lớn gồm
các tòa nhà căn hộ cao tầng. Về lâu về dài nếu khơng có biện pháp xử lý khắc phục
thì sẽ gây ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh và văn minh đơ thị.
Trước tình hình đó, đề tài tính tốn thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung tại
cao ốc Âu Cơ Tower là cần thiết nhằm đạt tới sự hài hoà lâu dài, bền vững giữa nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ mơi trường một cách thiết thực nhất.
Mục đích của đề tài


2.

Tính tốn - thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp và khả thi cho
“Cao ốc Âu Cơ Tower, công suất 300 m3/ngày. đêm” để nước thải sau khi qua hệ
thống xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008, cột B trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Phạm vi của đề tài

3.


Về nội dung thực hiện: đề tài giới hạn trong việc tính tốn, thiết kế trạm
xử lý nước thải sinh hoạt cho cao ốc Âu Cơ Tower.



Về thời gian thực hiện: 12 tuần.
Nội dung thực hiện

4.


Tìm hiểu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và
hiện trạng môi trường tại khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải.



Thu thập các tài liệu tổng quan về đặc trưng nước thải sinh hoạt và các
phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt.


-2-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn-thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q. Tân Phú

Xác định các thông số thiết kế bao gồm lưu lượng, thành phần, tính chất



nước thải và nguồn xả thải.
Đưa ra các phương án xử lý và chọn phương án xử lý hiệu quả nhất để



thiết kế hệ thống xử lý nước thải của cao ốc.
Tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị và thể hiện phần tính tốn trên



các bản vẽ kỹ thuật.
Dự tốn chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý



nước thải.
5.

Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: thu thập các tài liệu lý thuyết có liên


quan, các số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội làm cơ sở để
đánh giá hiện trạng và tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây ra khi cao ốc đi
vào hoạt động.
Phương pháp so sánh: so sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để
đưa ra giải pháp xử lý nước thải có hiệu quả hơn, so sánh đặc tính nước thải đầu vào
với tiêu chuẩn xả thải để chọn công nghệ xử lý phù hợp.
Phương pháp tính tốn: sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn các cơng
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp trao đổi ý kiến: trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
6.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng trạm XLNT sinh hoạt cho cao ốc Âu Cơ Tower là góp phần vào

việc bảo vệ môi trường chung cho cộng đồng, đảm bảo phát triển bền vững cho
tương lai.
Góp phần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân trong cao ốc
cũng như mọi người xung quanh.
7.

Giới hạn của đề tài

-3-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn-thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q. Tân Phú

Đề tài chỉ giới hạn trong khuôn khổ xử lý nước thải cho cao ốc Âu Cơ Tower
– quận Tân Phú mà chưa đề cập đến các khía cạnh mơi trường khác như: khơng khí,

chất thải rắn, tiếng ồn … và cơng tác bảo vệ mơi trường cho tồn bộ cao ốc.
Các chỉ số nước thải đầu vào không được đo đạc cụ thể mà được tham khảo
từ các giáo trình XLNT.

-4-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẬN TÂN PHÚ VÀ
CAO ỐC ÂU CƠ TOWER – QUẬN TÂN PHÚ

1.1

Tổng quan về quận Tân Phú
Điều kiện tự nhiên

1.1.1

-

-

Vị trí địa lý
11 năm 2003 của Chính phủ. Quận Tân Phú được

thành lập trên cơ sở tách quận Tân Bình thành 2 quận là quận Tân Bình và quận Tân
Phú. Quận Tân Phú gồm một phần phường 14, một phần phường 15 và toàn bộ các
phường 16, 17, 18, 19 và 20 của quận Tân Bình cũ.


Dân số của quận Tân Phú tính đến ngày 31/12/2011, ước tính khoảng
429141 người.
Về vị trí địa lý: quận nằm ở phía Tây thành phố và giáp với các quận:
-

Phía Đơng giáp Tân Bình.

-

Phía Tây giáp Bình Tân.

-

Phía Nam giáp Quận 6 và Quận 11.

-

Phía Bắc giáp Quận 12.

Về quy mơ lãnh thổ: quận Tân Phú có tổng diện tích tự nhiên là 16.0698
km2. Hiện nay, quận Tân Phú phân chia thành 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm
các phường:
-

Phường Tân Sơn Nhì – một phần của phường 14 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Tây Thạnh – một phần của phường 15 quận Tân Bình cũ.


-5-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

-

Phường Sơn Kỳ – một phần của phường 16 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Tân Quý – một phần của phường 16 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Tân Thành – một phần của phường 17 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Phú Thọ Hịa – một phần của phường 17 và một phần của

phường 18 quận Tân Bình cũ.
-

Phường Phú Thạnh – một phần của phường 18 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Hồ Thạnh – một phần của phường 19 quận Tân Bình cũ.


-

Phường Phú Trung – một phần của phường 19 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Hiệp Tân – một phần của phường 20 quận Tân Bình cũ.

-

Phường Tân Thới Hòa – một phần của phường 20 quận Tân Bình cũ.
-

Địa hình

Tương đối bằng phẳng, hướng dốc đổ từ khu vực giao lộ Âu Cơ - Trường
Chinh về hai phía Tây Bắc và Tây Nam. Độ dốc trung bình là 0.1%, cao độ mặt đất
từ 6.92m đến 1.2m so với mực nước biển.
-

Khí hậu

Quận Tân Phú có khí hậu đặc trưng và tương đồng với khí hậu Tp.HCM đó
là khí hậu nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Quận có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa
nắng từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Nhiệt độ trung bình năm là: 28.1 0C. Nhiệt độ cao nhất là 39 0C và thấp nhất là
250C. Số giờ nắng trung bình năm là 2245.9 giờ.
Lượng mưa trung bình năm: 1779.4 mm và độ ẩm trung bình là 74%.

1.1.2

Tình hình kinh tế xã hội

-6-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

Cơ cấu kinh tế của Quận: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm 70%, dịch
vụ 20% và các ngành nghề khác chỉ chiếm 10%. Cơ cấu kinh tế này ảnh hưởng
nhiều đến khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của Quận.
Tình hình chính trị – quốc phịng, an ninh và trật tự an toàn xã hội ổn định.
Các loại tội phạm giảm so với 2003, năm mà quận mới thành lập.
Tuy nhiên, tình hình tăng trưởng kinh tế chưa thực sự vững chắc do văn hố,
thương mại, dịch vụ cịn hạn chế, hạ tầng cơ sở kém hoàn chỉnh đồng bộ. Việc thực
hiện di dời các cơ sở gây ô nhiễm nặng thiếu tính đồng bộ, triệt để. Về giáo dục, tốc
độ phát triển trường lớp chưa đáp ứng kịp nhu cầu của nhân dân, việc phổ cập giáo
dục cịn nhiều khó khăn. Trung tâm y tế quận và các trạm y tế một số phường cịn
đang trong q trình xây dựng, nhân sự thiếu nên việc chăm sóc sức khoẻ cộng
đồng và kiểm tra dịch vụ hành nghề y dược tư nhân cịn nhiều hạn chế. Chương
trình “Xố đói giảm nghèo” chưa đảm bảo tính căn bản, chỉ mới dừng ở việc thực
hiện cho vay vốn, tìm việc làm và trợ cấp khó khăn. Cơng tác giải quyết u cầu
hành chính của dân vẫn còn chậm, tinh thần, tác phong, thái độ phục vụ của cán bộ,
công chức ở một số bộ phận, một số nơi chưa đáp ứng yêu cầu, nghiệp vụ hành
chánh còn yếu, nhất là ở cơ sở nên hiệu quả công việc mang lại ở một số lãnh vực
không đáp ứng được sự mong muốn của xã hội.
1.1.3

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật


- Giao thơng: hiện có khoảng 87 km đường lộ giới từ 16 m trở lên, trong đó
14 tuyến đường chính lộ giới từ 24 m trở lên, chiếm 36 % tổng chiều dài chung.
Diện tích giao thơng 181 ha, đường có lộ giới từ 16m trở lên và một bến xe liên tỉnh
0,7 ha.
- Cấp điện: Nguồn điện được cấp từ lưới điện chung của thành phố. Trạm
110/12-20KV có 2 trạm Bà Quẹo và Tân Bình với tổng cơng suất 189 MVA.
Đường dây 110KV có chiều dài 4,3 km. Lưới trung và hạ thế đã dẫn đến các khi
vực trong quận chủ yếu là đường dây dẫn trên khơng.
- Cấp nước: Có hai hệ thống cấp nước là nhà máy nước ngầm Hóc Mơn và
hệ thống cấp nước nhà máy nước Thủ Đức. Tuy nhiên lượng nước cịn q ít so với

-7-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

nhu cầu thực tế của người dân. Mạng lưới ống cấp nước chưa đủ tới các nơi tiêu thụ
nước. Áp lực nước nhiều khu vực còn quá thấp, chưa bảo đảm đủ áp lực nước.
- Thoát nước: Hệ thống thoát nước chung cho quận Tân Phú là hệ thống
thoát nước chung cho nước mưa và nước bẩn. Hướng thoát nước ở khu vực trung
tâm đổ ra kênh nước đen, ở khu vực phía Nam đổ ra kênh Tân Hố.
- Vệ sinh đơ thị:
+ Quận đã có hệ thống thu gom rác, nhưng vẫn cịn tình trạng xả rác bừa
bãi gây ơ nhiễm mơi trường.
+ Các kênh hở thốt nước bị ơ nhiễm trầm trọng do nước thải sinh hoạt và
nước thải công nghiệp chưa được xử lý.
+ Thuỷ đạo thốt nước chính Tân Hóa, kênh Tân Hương và Tham Lương.
+ Tình trạng ngập úng khá phổ biến ở khu vực Bàu cát, ven Kênh Nước
Đen mỗi khi có mưa lớn.

1.2

Tổng quan về cao ốc Âu Cơ Tower
1.2.1

Vị trí địa lý

Tọa lạc tại 659 Âu Cơ, phường Tân Thành, quận Tân Phú, Tp.HCM trên lơ
đất 02 mặt tiền, góc đường Âu Cơ (lộ giới 30m) và đường Tân Thành (lộ giới 16m),
nằm giữa khu dân cư sầm uất, trục đường chính ra đường Trường Chinh và đường 3
tháng 2.
Hướng Đông giáp đường Âu Cơ.
Hướng Tây giáp khu dân cư hiện hữu.
Hướng Nam giáp đường Tân Thành.
Hướng Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.

-8-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

Vị trí cao ốc

Hình 1.1: Vị trí cao ốc Âu Cơ

-9-


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú


1.2.2

Quy mô dự án

Tên dự án: Căn hộ Âu Cơ Tower.
Lọai hình: Căn hộ cao tầng.
Địa điểm: Quận Tân Phú - Tp.Hồ Chí Minh.
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Cơng trình 557.
Đơn vị thiết kế: Archiconsult Pte LTD Singapore CIP International VN.
Đơn vị xây dựng: Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Cơng trình 557.
Ngày khởi công: 03/01/2010.
Phân phối: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc ĐẤT XANH.
Diện tích khn viên: 3699.70m2.
Diện tích khối xây dựng: 1850.00m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng: 29785.75m2 (khơng tính tầng hầm & sân
thượng).
Diện tích giao thơng – sân bãi: 739.79m2.
Diện tích cây xanh: 1109.91m2.
Diện tích bãi xe: 6708m2.
Mật độ xây dựng: 39.4%.
Tổng số căn hộ: 288 căn {Block A : 162 (9 căn hộ / sàn) ; Block B : 126 (7
căn hộ / sàn)}.
Số dân dự kiến: 864 người.
Diện tích căn hộ: Từ 51m2 đến 85m2.
Tịa tháp đơi có chiều cao mỗi tháp là 18 tầng căn hộ, 02 tầng hầm, 02 tầng
thương mại, 01 tầng sân thượng.
Đặc biệt: mặt tiền 2 tầng thương mại, với hệ thống shop, cửa hàng sang trọng
và tiện nghi, hệ thống thang máy, thang cuốn hiện đại…
Là trung tâm của các hướng đến từ quận Tân Bình, Bình Tân, 5, 6, 8, 11, 12.
Chỉ 05 phút để đến Trung tâm Hành chính quận, CoopMart Tân Phú…


- 10 -


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

Với 10 phút chúng ta có thể đến Sân bay QT Tân Sơn Nhất, CV Văn hóa
Đầm Sen, BV Thống Nhất, TT TDTT đa năng Phú Thọ, Parkson Flemington, ĐH
Bách Khoa...
1.2.3

Công suất thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cho cao ốc

Với dân số dự kiến 864 người định cư trong 288 căn hộ cùng với sự hoạt
động của 2 tầng thương mại. Vì vậy, có lưu lượng nước sinh thải hoạt như sau:
 Lưu lượng nước thải từ nhu cầu sinh hoạt, ăn uống:
Q tb,ngày =

q. N
200 × 864
3
=
= 172.8 m /ngày.đêm
1000
1000

Trong đó:
q: Tiêu chuẩn thốt nước, chọn q = 200 l/người.ngày đêm.
N:Số dân dự kiến (864 người).
Q ngày,max = K ngày,max × Q tb,ngay = 1.3 ×172.8 = 224.64 = 225 m3/ngày.đêm

Trong đó:
K ng: 1.3; [2].
 Lưu lượng nước thải từ cho khu thương mại:
Giả sử: số người trong 1 tầng thương mại tối đa là 500 người.
Vậy lưu lượng nước sử dụng cho 2 tầng thương mại:
=
Q

q. N 60 × 500 × 2
3
=
= 60 m /ngày.đêm
1000
1000

Trong đó:
- q: Tiêu chuẩn thải nước khu thương mại (chọn q = 60 lít/ngày).
- N: số người tối đa trong 1 khu thương mại (500 người).
Vậy lưu lượng nước thải tổng cộng:

∑ Q = 225 + 60 = 285 m3/ngày.đêm
Để đảm bảo cho trạm XLNT hoạt động ổn định, chọn Q = 300m3/ngày. đêm.

- 11 -


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1.

Tổng quan về nước thải sinh hoạt
2.1.1. Nguồn gốc
Nước thải sinh hoạt (NTSH) phát sinh từ các hoạt động sống hàng ngày của

con người như tắm rửa, bài tiết, chế biến thức ăn… Ở Việt Nam lượng nước thải
này trung bình khoảng 120 - 260 lít/người/ngày. NTSH được thu gom từ các căn hộ,
cơ quan, trường học, bệnh viện, khu dân cư, cơ sở kinh doanh, chợ, các cơng trình
cơng cộng khác và ngay chính trong các cơ sở sản xuất.
Khối lượng nước thải của một cộng đồng dân cư phụ thuộc vào:
- Quy mô dân số.
- Tiêu chuẩn cấp nước.
- Khả năng và đặc điểm của hệ thống thốt nước.
Đặc tính chung của NTSH thường bị ơ nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các
chất hữu cơ hồ tan (thơng qua các chỉ tiêu BOD, COD), các chất dinh dưỡng (nitơ
phospho), các vi trùng gây bệnh (E. coli, Coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào:
- Lưu lượng nước thải.
- Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Mà tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào:
- Mức sống, điều kiện sống và tập quán sống.
- Điều kiện khí hậu .

- 12 -


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú


Bảng 2.1: Tải trọng chất bẩn theo đầu người
Hệ số phát thải
Chỉ tiêu ô nhiễm

Các quốc gia gần với

Theo TCVN

Việt Nam

(TCXD – 51 - 84)

70 - 145

50 – 55

BOD 5 đã lắng

45 - 54

25 - 30

BOD 20 đã lắng

-

30 – 35

COD


72 – 102

-

N- NH 4 +

2,4 – 4,8

7

Phospho tổng

0,8 – 4,0

1,7

Dầu mỡ

10 – 30

-

Chất rắn lơ lửng
SS

(Nguồn [1])
2.1.2. Thành phần tính chất nước thải
Mức độ cần thiết xử lý nước thải phụ thuộc:
- Nồng độ bẩn của nước thải
- Khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận

- Yêu cầu về mặt vệ sinh môi trường
Để lựa chọn công nghệ xử lý và tính tốn thiết kế các cơng trình đơn xử lý
nước thải trước tiên cần phải biết thành phần tính chất của nước thải.
Thành phần tính chất của nước thải chia làm 2 nhóm chính:
- Thành phần vật lý
- Thành phần hoá học
Thành phần vật lý: Biểu thị dạng các chất bẩn có trong nước thải ở các
kích thước khác nhau được chia thành 3 nhóm.
Nhóm 1: Gồm các chất không tan chứa trong nước thải dạng thô (vải,
giấy, lá cây, cát, da, lông…) ở dạng lơ lửng ( δ > 10 -1mm) và ở dạng huyền phù, nhũ
tương ( δ = 10-1 – 10-4mm).

- 13 -


Đồ án tốt nghiệp tính tốn - thiết kế trạm XLNT sinh hoạt cao ốc Âu Cơ Tower-Q.Tân Phú

Nhóm 2: Gồm các chất bẩn dạng keo ( δ = 10-4 – 10-6mm).
Nhóm 3: Gồm các chất bẩn ở dạng hồ tan có δ < 10-6mm, chúng có thể ở
dạng ion hay phân tử.
Thành phần hoá học: Biểu thị dạng các chất bẩn trong nước thải có các
tính chất hố học khác nhau, được chia làm 3 nhóm:
Thành phần vơ cơ: cát, sét, xỉ, axít vơ cơ, các ion muối phân ly… (chiếm
khoảng 42% đối với NTSH).
Thành phần hữu cơ: các chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật cặn bã
bài tiết… (chiếm khoảng 58%).
+ Các chất chứa nitơ:
+ Các hợp chất nhóm hyđrocacbon: mỡ, xà phịng, cellulese…
+ Các hợp chất có chứa phospho, lưu huỳnh.
Thành phần sinh học: nấm men, nấm mốc, tảo, vi khuẩn…

Bảng 2.2: Thể hiện thành phần tương đối của NTSH trước và sau xử lý.
BOD và chất rắn lơ lửng là 2 thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định
đặc tính của NTSH. Q trình xử lý lắng đọng ban đầu có thể giảm được khoảng
50% chất rắn lơ lửng và 35% BOD.
Bảng 2.2: Thành phần tương đối của nước thải sinh hoạt bình thường
Trước khi

Sau khi

Sau khi xử lý

lắng đọng

lắng đọng

sinh học

Tổng chất rắn lơ lửng

800

680

530

Chất rắn không ổn định

440

340


220

Chất rắn lơ lửng

240

120

30

Chất rắn lơ lửng không ổn định

180

100

20

BOD

200

130

30

Amoniac

15


15

24

Tổng nitơ

35

30

26

Tổng photpho

10

9

8

Thành phần chất thải

(Nguồn [1])

- 14 -


×