Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP quốc tế việt nam chi nhánh gò vấp pgd quận 6 tp hcm giai đoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH
GÒ VẤP – PGD. QUẬN 6, TP.HCM GIAI ĐOẠN
2012 - 2014
Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn:

Ths. Ngơ Đình Tâm

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Lê Hương Giang

MSSV: 1154020242


Lớp: 11DTNH16

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH
GÒ VẤP – PGD. QUẬN 6, TP.HCM GIAI ĐOẠN
2012 – 2014
Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn:

Ths. Ngơ Đình Tâm

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Lê Hương Giang


MSSV: 1154020242

Lớp: 11DTNH16

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Ths. Ngơ Đình Tâm, khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Công Nghệ
Tp.HCM và không sao chép dưới bất kì hình thức nào. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá, nhận xét được thu thập và tính tốn từ tài liệu gốc của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD. Quận 6.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lê Hương Giang

ii


LỜI CẢM ƠN
Thực tế mọi sự thành công đều luôn có sự giúp đỡ dù là trực tiếp hay gián tiếp, để
hồn thành được bài khóa luận này, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ
thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ths. Ngơ Đình
Tâm là người trực tiếp , dưới sự dẫn dắt tận tình của thầy trong suốt những tháng qua đã

giúp tôi thuận lợi hồn thành tốt bài khóa luận này. tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô trong khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng đã hỗ trợ và cung cấp các kiến thức
chuyên môn để thực hiện tốt đồ án này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng Dịch Vụ Khách Hàng ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 đã trực tiếp hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q
trình tiến hành làm khóa luận cũng như đóng góp ý kiến và hỗ trợ nhóm trong q trình
nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu cần thiết để hồn thành khóa luận.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201..
( Sinh viên ký và ghi rõ họ tên )

Nguyễn Lê Hương Giang

iii


iv


T

NG ĐẠ H C C NG NGH T . HCM
HOA

Ế TOÁN – T I CH NH – NG N H NG

NHẬN
NHẬN

T Ề


T C A GIÁO I N HƯ NG
Á TR NH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN C A INH I N

.....................................................................................................
MSSV: ..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thời gian thực hiện khóa luận Từ ................đến
Tại đơn vị......................................................................................................................
Trong q trình viết khóa luận sinh viên đã thể hiện
1. Thực hiện viết khóa luận th o quy định
 Tốt

 há

 Trung bình

 hơng đạt

2. Thường xun liên hệ và trao đ i chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn
 Thường xuyên

 t liên hệ

 Không

3. Đề tài đạt chất lượng th o u cầu
 Tốt

 há


 Trung bình

 hơng đạt

T . HCM, ngày….. tháng ….năm 2015
G ng

nh

ng

ý tên, ghi r họ tên

v

n

N


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt


TTDTM

Thanh tốn dùng tiền mặt

NHTM

Ngân hàng thương mại

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại c phần

KHKD


Kế hoạch kinh doanh

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

T chức tín dụng

KH

Khách hàng

ĐVT

Đơn vị tính

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số lượng chi nhánh tại ngân hàng V B năm 2001 – 2014 ..................................27
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò
Vấp - Phòng Giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ........................................................31
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6........................................................32
Biểu đồ 2.1. Kết quả kinh doanh của ngân hàng VIB chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6
giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................................33

Bảng 2.4: Tình hình thanh tốn tại chi nhánh VIB Gò Vấp – PGD. Quận 6 giai đoạn
2012-2014

.....................................................................................................................36

Bảng 2.5: Tình hình thanh tốn bằng Séc tại Chi nhánh VIB Gò Vấp – Phòng giao dịch
Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ...............................................................................................38
Bảng 2.6: Tình hình thanh tốn ủy nhiệm chi tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gị
Vấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................40
Bảng 2.7: Tình hình thanh tốn ủy nhiệm thu tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gị
Vấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................42
Bảng 2.8: Tình hình thanh toán thẻ tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gị Vấp giai
đoạn 2012-2014 ...................................................................................................................44
Bảng 2.9: Tình hình thanh tốn thư tín dụng tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò
Vấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................46
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng số lượng các phương thức TTKDTM tại PGD VIB Quận
6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ...............................................................47
Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng các phương thức TTKDTM tại PGD
VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 .............................................48
Bảng 2.12: Tốc độ tăng trưởng doanh số TTKDTM tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh
VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................49

vii


DANH SÁCH Ơ ĐỒ, BIỂ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản cùng 1 ngân hàng.................................11
Sơ đồ 2: Quy trình thanh tốn Séc bảo chi cùng 1 ngân hàng ...........................................12
Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện Ủy nhiệm chi tại cùng một ngân hàng.................................14
Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện ủy nhiệm thu cùng một ngân hàng ......................................15

Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện thanh tốn thẻ tín dụng ........................................................18
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu t chức của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam..............................25
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu t chức của VIB Quận 6........................................................................28
Biểu đồ 2.2: Tình hình thanh tốn tại chi nhánh VIB Gị Vấp – Phòng Giao Dịch Quận 6
giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................................36
Biểu đồ 2.3: Tình hình thanh tốn bằng Séc tại Chi nhánh VIB Gò Vấp – Phòng giao dịch
Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ...............................................................................................38
Biểu đồ 2.4: Tình hình thanh tốn ủy nhiệm chi tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB
Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................................41
Biểu đồ 2.5: Tình hình thanh tốn ủy nhiệm thu tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB
Gị Vấp giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................................42
Biểu đồ 2.6: Tình hình thanh tốn thẻ tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai
đoạn 2012-2014 ...................................................................................................................44

viii


MỤC LỤC
L I MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
CH ƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHI P VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT

.......................................................................................................................3

1.1. Khái niệm, đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .......................................3
1.1.1. Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt........................................................3
1.1.2. Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt ..................................................3
1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến thanh tốn khơng dùng tiền mặt .........................................4
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán dùng tiền mặt.....................................................6
1.4. Sự cần thiết và vai trò của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .....................................7

1.4.1. Sự cần thiết của thanh tốn khơng dùng tiền mặt...............................................7
1.4.2. Vai trị của thanh tóan khơng dùng tiền mặt.......................................................8
1.5. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt .........................................................9
1.5.1. Thanh tốn bằng Séc ...........................................................................................9
1.5.1.1. Khái niệm .....................................................................................................9
1.5.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................9
1.5.1.3. Phân loại .....................................................................................................10
1.5.2. Thanh toán Ủy nhiệm chi ..................................................................................13
1.5.2.1. Khái niệm ...................................................................................................13
1.5.2.2. Đặc điểm ....................................................................................................13
1.5.2.3. Quy trình thực hiện ....................................................................................13
1.5.3. Thanh tốn Ủy nhiệm thu .................................................................................14
1.5.3.1. Khái niệm ...................................................................................................14
1.5.3.2. Đặc điểm ....................................................................................................14
1.5.3.3. Phân loại .....................................................................................................14
1.5.3.4. Quy trình thực hiện ....................................................................................15
1.5.4. Thanh tốn bằng thẻ ..........................................................................................16
1.5.4.1. Khái niệm ...................................................................................................16
1.5.4.2. Đặc điểm ....................................................................................................16
1.5.4.3. Phân loại .....................................................................................................16
1.5.5. Thanh tốn bằng thư tín dụng ...........................................................................19
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt .....................20
ix


1.6.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
.........................................................................................................................20
1.6.2. Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng các phương thức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt ...............................................................................................................20
1.6.3. Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh tốn khơng dùng tiền mặt ........................21

KẾT LUẬN CH ƠNG 1....................................................................................................22
CH ƠNG 2 THỰC TRẠNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VI T NAM – CHI NHÁNH GÒ VẤP - PGD QUẬN 6 ........23
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gị Vấp – PGD
Quận 6 .............................................................................................................................23
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam......................23
2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6.....................................................................................27
2.1.3. Cơ cấu t chức bộ máy quản lý ........................................................................27
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng ............................................................30
2.1.5. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng .............................................................30
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2012-2014 .....31
2.1.7. Định hướng phát triển ngân hàng .....................................................................34
2.2. Thực trạng nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ...................................35
2.2.1. Tình hình chung về thanh tốn tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh
Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 .............................................................35
2.2.2. Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam
– Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ........................................37
2.2.2.1. hương thức thanh toán bằng Séc .............................................................37
2.2.2.2. hương thức thanh toán Ủy nhiệm chi ......................................................40
2.2.2.3. hương thức thanh toán Ủy nhiệm thu. .....................................................42
2.2.2.4. hương thức thanh toán Thẻ ......................................................................43
2.2.2.5. hương thức thanh tốn bằng thư tín dụng ...............................................45
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn
2012-2014....................................................................................................................47
x



2.2.3.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt

..................................................................................................................47

2.2.3.2. Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ..................................................................................................................48
2.2.3.3 Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh tốn khơng dùng tiền mặt..................49
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 ..................................49
KẾT LUẬN CH ƠNG 2....................................................................................................52
CH ƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................53
3.1. Nhận xét ...................................................................................................................53
3.2. Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6...................................54
3.2.1. Giải pháp chung ................................................................................................54
3.2.2. Giải pháp riêng đối với từng hình thức thanh tốn không dùng tiền mặt ........58
3.3. Kiến nghị ..................................................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị đến Chính phủ và các ban ngành liên quan .....................................61
3.3.2. Kiến nghị đến ngân hàng Nhà nước .................................................................63
3.3.3. Kiến nghị đến Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp –
PGD Quận 6 ................................................................................................................63
KẾT LUẬN CH ƠNG 3....................................................................................................65
KẾT LUẬN

.....................................................................................................................66

DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO............................................................................67

xi



LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Với mọi quốc gia, tiền mặt đã có lịch sử khá lâu đời và là một phương tiện thanh

tốn khơng thể thiếu. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại thì các hoạt động giao dịch thương
mại, dịch vụ luôn diễn ra mọi lúc mọi nơi. Chính vì vậy, tiền mặt có vai trị và ảnh hưởng
rất to lớn trong việc thanh toán của nền kinh tế.
Về bản chất, một khi hoạt động thanh toán trong xã hội còn thực hiện ph biến
bằng tiền mặt thì có thể dẫn đến nhiều bất lợi và rủi ro như chi phí xã hội để t chức hoạt
động thanh toán (in, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm...) là rất tốn kém, dễ bị lợi dụng để
gian lận, trốn thuế... Vấn đề an ninh luôn tiềm ẩn những nguy hiểm tham nhũng, rửa
tiền...) và tạo môi trường thuận lợi cho việc lưu hành tiền giả, đ dọa trực tiếp đến lợi ích
của t chức, cá nhân và an ninh của một quốc gia.
Nhận thức r được những rủi ro của việc thanh tốn bằng tiền mặt nên từ đó hình
thành rất nhiều phương thức thanh tốn nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời
(séc, thẻ, ủy nhiệm chi/thu... và được gọi chung là phương thức thanh toán khơng dùng
tiền mặt TT DTM . Đối với tình hình nước ta hiện nay, việc tìm hiểu và nắm bắt để
thực hiện hiệu quả các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã trở thành nhu cầu
bức thiết, song hành chặt chẽ với sự phát triển của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng, sự đa dạng, phức tạp của nghiệp vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng nên cần nghiên cứu để đảm bảo cho hoạt động này
thực hiện thơng suốt, nhanh chóng tiện lợi và an tồn. Vì vậy, việc chọn đề tài “Đánh g á
nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
– Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 g a đoạn 2012-2014” là rất cần thiết
để thực hiện cũng như có nhận thức r hơn về tầm quan trọng của việc thanh tốn khơng
dùng tiền mặt.

2.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về thanh tốn khơng

dùng tiền mặt trong nền kinh tế, kết hợp với số liệu được thu thập tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 sẽ giúp hiểu r hơn về
tình hình thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Từ đó, đề ra những giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng.
1


3.

Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề liên quan

đến hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
– Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 và đưa ra những
kiến nghị để nâng cao hoạt động không dùng tiền mặt tại ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò
Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014
4.

Ph ơng pháp ngh n cứu
Thu thập số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ báo cáo của Ngân hàng TMCP

Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012 –
2014, đồng thời kết hợp với các phương pháp



hương pháp so sánh



hương pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tương đối.



hương pháp phân tích đánh giá số liệu thực tế tại chi nhánh.



hương pháp thống kê t ng hợp số liệu giữa các năm.

Ngồi ra cịn dùng các biểu đồ để minh họa nhằm giúp cho việc phân tích rõ ràng
hơn.
5.

Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận

được chia làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận nghiệp vụ thanh tóan khơng dùng tiền mặt.
Chương 2: Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012 –
2014.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị.


2


CHƯƠNG 1

CƠ Ở LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT

1.1.Khái niệm, đặc đ ểm của thanh toán khơng dùng tiền mặt
1.1.1.Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ
khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản
của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn
nhau thơng qua vai trị trung gian của các t chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2.Đặc đ ểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về
khơng gian lẫn thời gian. Việc giao hàng được tiến hành ở nơi này, trong thời gian này
nhưng việc thanh tốn có thể thực hiện ở nơi khác, vào khoảng thời gian khác. Đây là
đặc điểm n i bật nhất trong TT DTM, đặc biệt thể hiện rõ nhất trong các hoạt động
thanh toán quốc tế.
TT DTM nghĩa là khơng có sự hiện diện của tiền mặt trong thanh toán, tiền
mặt chỉ hiện diện trên s sách, chứng từ kế toán. Để làm được như vậy bắt buộc bên
tham gia thanh toán phải mở tài khoản tại ngân hàng để tham gia giao dịch.
Như vậy, vai trò ngân hàng trong TTKDTM rất quan trọng, ngân hàng là một
khâu trung gian để thực hiện giao dịch thanh tốn thơng qua lệnh chuyển tiền của các
bên tham gia. Nếu ngân hàng thực hiện tốt vai trị của mình thì TTKDTM ngày càng
phát triển mạnh mẽ và phát huy được vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện nay.
Chính vì thế TTKDTM có khá nhiều ưu điểm như



Tiết kiệm được lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí phát hành,

bảo quản, thay thế tiền mới, tiền dễ bị mất cắp, tiền giả...


Tiết kiệm được chi phí giao dịch do không phải mang th o lượng tiền lớn

khi thanh tốn và khá an tồn cho người cầm tiền. Ngân hàng sẽ chuyển tiền khi
khách hàng có yêu cầu, tiền phí giao dịch này rất thấp.


Khi các bên tham gia thanh toán bắt buộc các bên phải mở tài khoản và gửi

tiền trong tài khoản, chính vì thế lượng tiền lưu trữ trong dân cư sẽ giảm đi làm tăng
khả năng thanh khoản trong ngân hàng.


Mặt khác, khi giao dịch qua ngân hàng thì Nhà nước có thể kiểm sốt được

nguồn tiền, làm tăng tính minh bạch của các giao dịch và hạn chế tình trạng rửa tiền.
3


1.2.Nhân tố nh h ởng đến thanh tốn khơng dùng tiền mặt


Môi trường kinh tế vĩ mô
Ngân hàng đang là một ngành phát triển trong nền kinh tế hiện nay nên rất

nhạy cảm với các yếu tố từ môi trường kinh tế. Những biến động lớn của nền kinh

tế có thể dẫn tới sự sụp đ của nhiều ngân hàng và những ảnh hưởng thường mang
tính hệ thống. hi mơi trường kinh tế vĩ mô không n định, một mặt tác động trực
tiếp tới thanh tốn khơng dùng tiền mặt, mặt khác ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh chung của ngân hàng từ đó lại tác động gián tiếp tới thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
Một nền kinh tế phát triển n định sẽ là môi trường thuận lợi cho sự phát
triển của thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hóa
được sản xuất ra và tiêu thụ với khối lượng lớn mọi người sẽ có khuynh hướng ưa
chuộng việc sử dụng ngân hàng như một người trung gian thanh tốn bởi vì ngân
hàng cung cấp các tiện ích cho phép các khách hàng tham gia thanh tốn có thể
giảm được các chi phí vận chuyển bảo quản, kiểm đếm khi sử dụng hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đồng thời làm cho q trình thanh tốn được
nhanh chóng, chính xác và an tồn hơn.


Mơi trường pháp lý
Ngân hàng là một t chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trị cực

kỳ quan trọng và rất nhạy cảm trong nền kinh tế nên rất được sự quan tâm và chỉ
đạo sát sao từ Chính phủ nên ảnh hưởng trực tiếp của pháp luật. Chịu ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế, mọi hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng
đều bị chi phối bởi pháp luật, chỉ cần một sự thay đ i nhỏ của pháp luật cũng là cơ
hội hoặc thách thức đối với hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, thanh tốn khơng
dùng tiền mặt là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng nên cũng chịu ảnh hưởng
lớn của pháp luật. Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, hầu hết các giao dịch
thanh toán đều qua ngân hàng nên khi có một sự thay đ i về pháp luật sẽ làm cho
ngân hàng phải có thời gian để thích ứng và đặc biệt chi phí để thích ứng nhiều khi
rất lớn, nếu không giải quyết tốt ngân hàng dễ mất uy tín với khách hàng, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng và kém hiểu quả.



Khoa học công nghệ

4


Công nghệ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng hoạt động kinh doanh nói
chung và thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói riêng của các ngân hàng hiện nay.
Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ tin học và tự động hóa vào thanh tốn sẽ
đáp ứng được nhu cầu chính xác, nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm chi phí trong
thanh tốn. Các hoạt động chi trả tiền gửi cho khách hàng và thanh tốn có thể
được thực hiện trên các máy vi tính, vừa chính xác, an tồn lại vừa nhanh chóng,
tiện lợi. Các ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ của mình qua các mạng máy vi
tính, đây là cách tiếp cận, quảng bá và cung cấp dịch vụ ngân hàng đến người dân
với chi phí thấp nhất. Để mở rộng TTKDTM các ngân hàng có thể đưa vào sử
dụng hệ thống máy rút tiền tự động, tham gia hệ thống điện tử liên ngân hàng...
Chính vì vậy, cơng nghệ ngân hàng đang được xem là một vũ khí cực kì mạnh
trong cạnh tranh.


Yếu tố con người
Cơng nghệ có hiện đại nhất cũng khơng thay thế con người trong tất cả các

hoạt động, công nghệ cao giúp cơng tác thanh tốn chính xác, nhanh chóng và tiết
kiệm, tuy nhiên nếu khơng có yếu tố con người thì các hoạt động thanh tốn có
máy móc cơng nghệ cao thì cũng khơng thực hiện được. Chính vì vậy, yếu tố con
người đóng vai trị cực kì quan trọng trong quy trình thực hiện các nghiệp vụ của
ngân hàng.



Hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng
NHTM có ba chức năng: trung gian tài chính, trung gian thanh tốn và chức

năng tạo tiền, những chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ và tương trợ lẫn
nhau. Khi NHTM là trung gian tài chính thì NHTM sẽ huy động vốn bằng nhiều
cách thức khác nhau, có thể huy động từ các t chức, huy động vốn từ dân cư qua
hình thức tiết kiệm, kỳ phiếu hay qua phát hành trái phiếu với các kỳ hạn khác
nhau. Qua đó ngân hàng sẽ tập trung một lượng vốn nhàn rỗi từ các thành phần
kinh tế khác nhau và khi họ chưa có nhu cầu sử dụng hoặc chưa đến thời hạn
thanh tốn thì ngân hàng sẽ sử dụng chúng để cho vay đối với những người có nhu
cầu vay vốn. Khi các bên có nhu cầu thanh tốn, chi trả ngân hàng sẽ đứng ra làm
trung gian thanh toán. Như vậy, giữa các chức năng của NHTM có mối liên hệ mật
thiết với nhau. Khi vai trò trung gian thanh toán làm tốt, khách hàng sẽ tin tưởng
ngân hàng và gửi tiền vào ngân hàng ngày càng nhiều nhờ thanh toán hộ, như thế
5


vốn ngân hàng huy động được tăng lên, ngân hàng có thêm vốn để đáp ứng nhu
cầu đi vay và chức năng trung gian tài chính của ngân hàng ngày càng được phát
huy. Với chức năng trung gian thanh toán và trung gian tài chính trong nền kinh tế
quốc dân hệ thống các NHTM đã tăng khối lượng tiền tệ lên gấp bội thơng qua cơ
chế thanh tốn chuyển khoản. Điều này làm cho các chức năng NHTM ngày càng
liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của mỗi chức năng sẽ thúc đẩy các chức
năng khác phát triển theo. Do đó, hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng sẽ
ảnh hưởng lớn tới thanh tốn khơng dùng tiền mặt của ngân hàng.


Yếu tố tâm lý
Tâm lý cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới TTKDTM. Tâm lý lại


chịu tác động rất lớn từ môi trường con người và công việc:


Trong nền sản xuất nhỏ, lạc hậu con người có xu hướng thích tiền

mặt, do đó TT DTM là khơng ph biến, từ đó hạn chế tới TTKDTM của
các ngân hàng. Ngược lại, trong một nền sản xuất lớn, hiện đại, nhận thức
được lợi ích và tầm quan trọng của việc TTKDTM, do đó TT DTM ở
trong trường hợp này rất phát triển.


Một nền kinh tế ngầm sơi động sẽ khuyến khích con người sử dụng

tiền mặt nhiều hơn trong thanh tốn vì lý do bí mật và an toàn cá nhân.


Thuế đánh giá cao sẽ dẫn tới con người có hành vi trốn thuế, từ đó

sinh ra tâm lý thích tiền.


Trình độ dân trí thấp sẽ sinh ra tâm lý “ngại” khi sử dụng các

phương tiện hiện đại có độ phức tạp cao, do đó thanh tốn khơng dùng tiền
mặt khơng phát triển.
1.3.Nhân tố nh h ởng đến thanh toán dùng tiền mặt
Thanh toán bằng tiền mặt là hình thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ bằng tiền
mặt. Tiền là phương tiện trao đ i hàng hóa, dồng thời cũng là phương tiện kết thúc q
trình trao đ i.
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh tốn dùng tiền mặt

 Xu hướng tồn cầu hóa nên nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh và n
định qua nhiền năm, chính vì vậy tạo động lực cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập
ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Vì xu hướng tồn cầu

6


hóa thúc đẩy, mở rộng giao dịch trên tồn thế giới nên cần phương thức thanh toán
đơn giản, nhanh gọn và tiện ích.
 Sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là
mạng Internet và mạng di động nên ngày càng chuyển dần từ hình thức thanh tốn
thủ cơng sang phương thức xử lý thanh tốn bán tự động, thanh tốn điện tử.
Chính vì vậy đã tác động rất mạnh đến hình thức thanh tốn bằng tiền mặt.
 Chi phí in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền đảm bảo an toàn tài sản
của Nhà nước và công dân.
 Các hoạt động “ngầm” đang đ dọa đến an ninh quốc gia là mối bận tâm
của các nhà quản lý và sự lo ngại của công chúng trong lĩnh vực chống tham
nhũng, rửa tiền, trốn thuế và các hoạt động phi pháp khác.
 Nghị định 161 về thanh toán tiền mặt được thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký
ban hành ngày 28/12/2006, trong đó quy định về hạn mức thanh tốn bằng tiền
mặt, phí giao dịch tiền mặt và việc rút tiền mặt với số lượng lớn.
1.4.Sự cần thiết và vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.4.1.Sự cần thiết của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Trong lịch sử, quá trình phát triển của sản xuất, lưu thơng hàng hóa ln gắn
liền với sự ra đời và phát triển của tiền tệ. Thanh toán bằng tiền mặt là phương thức
thanh toán đơn giản và tiện dụng nhất được sử dụng để mua bán hàng hóa một cách dễ
dàng. Tuy nhiên nó chỉ phù hợp với nền kinh tế có quy mơ sản xuất nhỏ, sản xuất chưa
phát triển, việc trao đ i thanh toán hàng hóa diễn ra với số lượng nhỏ, trong phạm vi
hẹp. Chính vì vậy, khi nền kinh tế ngày một phát triển với tốc độ cao cả về chất lượng
lẫn số lượng thì việc thanh tốn bằng tiền mặt bộc lộ một số hạn chế nhất định như độ

an toàn không cao cho cả người chi trả lẫn người thụ hưởng, ngân hàng Nhà nước phải
bỏ ra chi phí rất lớn để in ấn, kiểm đếm, vận chuyển và bảo quản tiền mặt, đặc biệt
việc thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả năng tạo tiền của NHTM. Từ thực tế
khách quan trên địi hỏi phải có sự ra đời của một phương thức thanh toán khác tiên
tiến hơn, hiện đại hơn có thể khắc phục được những khuyết điểm của hình thức thanh
tốn cũ đó là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ra đời là kết quả tất yếu của quá trình phát triển kinh tế. Nó khắc phục được
những nhược điểm của của q trình thanh tốn bằng tiền mặt và phát huy những ưu
điển hơn hẳn của nó trong nền kinh tế thị trường.
7


1.4.2.Vai trị của thanh tóan khơng dùng tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt có một vai trị hết sức quan trọng đối với từng cá nhân, từng đơn vị kinh tế và đối
với tồn bộ nền kinh tế. Nó đáp ứng được đòi hỏi của sản xuất và lưu thơng hàng hóa
trong nền kinh tế thị trường, làm cho ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán của nền
kinh tế. Cụ thể :
 Đối với cá nhân
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt đ m đến sự tiện lợi, an tồn, tiết kiệm chi
phí và thuận lợi cho việc trao đ i giữa người chi trả và người thụ hưởng. Nhờ
đó mà bất cứ lúc nào khách hàng cũng có thể rút tiền hoặc thực hiện việc thanh
toán mua hàng hóa thơng qua Ngân hàng.
 Đối với doanh nghiệp
Thanh tốn không dùng tiền mặt thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
chu chuyển vốn rút ngắn thời gian sản xuất, đẩy nhanh q trình tái sản xuất.
Việc thanh tốn đảm bảo sự an toàn về vốn cũng như tài sản của doanh
nghiệp tránh được những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra trong q trình thanh
tốn.
 Đối với ngân hàng

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giúp ngân hàng huy động được tối đa
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành đầu tư, mở rộng
hoạt động tín dụng phục vụ nhu cầu vốn của nền kinh tế phục vụ sự phát triển
của nền kinh tế và thu lợi nhuận.
Ngân hàng sẽ đứng ra làm trung gian thanh tốn thơng qua các phương thức
TTKDTM nên ngân hàng sẽ thu về một khoản khoản lợi nhuận khơng hề nhỏ
thơng qua phí dịch vụ thanh tốn.
Tạo điều kiện cho Ngân hàng ứng dụng những công nghệ mới, hiện đại hóa
hệ thống thanh tốn, từ đó bắt kịp với trình độ phát triển tồn cầu trong hệ
thống ngành.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giúp ngân hàng tạo dựng mối quan hệ với
các Ngân hàng khác, giúp nâng cao vị thế, khẳng định uy tín với khách hàng
cũng như với đối tác.

8


Ngân hàng dễ kiểm soát các hoạt động kinh tế của các tác nhân kinh tế với
mục đích củng cố kỷ luật thanh toán, đảm bảo nguyên tắc thu chi tài chính và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
 Đối với xã hội
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giảm được khối lượng lớn tiền mặt trong
lưu thơng, giảm chi phí in ấn, bảo quản vận chuyển kiểm đếm, giảm được chi
phí lao động xã hội, góp phần kiềm chế, đẩy lùi lạm phát và càng nâng cao giá
trị đồng tiền
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần thúc đẩy nhanh q trình tái sản
xuất mở rộng và lưu thơng sản phẩm trong nền kinh tế xã hội, đảm bảo cho quá
trình sản xuất diễn ra một cách bình thường liên tục.
Tạo điều kiện cho NHTW dự đoán và kiểm soát nền kinh tế, bên cạnh đó sử
dụng và phát huy các địn bẩy tài chính (lãi suất, tỉ trọng tín dụng trung dài hạn,

tỉ giá...) mà không cần dùng đến các mệnh lệnh tài chính để phục vụ chính sách
tiền tệ của quốc gia.
Nhờ hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà các tệ nạn xã hội như
buôn lậu, rửa tiền, hối lộ, tham nhũng, trốn thuế...trở nên khó thực hiện, vì mọi
giao dịch kinh tế đều được lưu lại và có kiểm tra, truy cứu dễ dàng qua hệ thống
Ngân hàng.
1.5.Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.5.1.Thanh toán bằng Séc
1.5.1.1.Khái niệm
Séc là một tờ mệnh lệnh chi tiền vô điều kiện của chủ tài khoản được lập
theo mẫu in sẵn của ngân hàng để đề nghị ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên séc hay người cầm
tờ séc đó.
Ở Việt Nam, những quy định về séc được ban hành trong các văn bản như
Luật các cơng cụ chuyển nhượng có hiệu lực ngày 11/07/2006 cùng quyết định số
30/2006/QĐ-NHNN của NHNN và Quy chế cung ứng và sử dụng séc.
1.5.1.2.Đặc đ ểm
Đặc điểm của Séc là có tính thời hạn, tức là tờ séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc
thanh tốn nếu thời hạn hiệu lực của nó chưa hết. Theo Quyết định số 30/2006 của
9


NHNN, tờ Séc được xuất trình trong vịng 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày ký phát
(khơng tính thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan) hoặc
Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình để thanh tốn nhưng chưa q 06 tháng
kể từ ngày ký phát thì người bị ký phát vẫn có thể thanh tốn, nếu người bị ký phát
khơng nhận được thơng báo đình chỉ thanh tốn đối với tờ séc đó và người ký phát
có đủ khả năng để thanh tốn.
Séc có thể áp dụng cho nội tệ và tiền ngoại tệ. Séc ghi bằng ngoại tệ được
thanh toán số tiền ghi trên Séc bằng ngoại tệ khi người thụ hưởng cuối cùng được

phép thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. (Pháp lệnh số
28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội).
Séc có thể dùng để:


Thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ và nộp tiền cho ngân sách…



Rút tiền mặt tại các ngân hàng.
Trong hình thức thanh tốn bằng Séc, việc thanh tốn do người người trả

tiền bắt đầu và kết thúc bằng việc ghi có vào tài khoản cảu người nhận thanh toán
theo số tiền ghi trên Séc.
Các bên liên quan bao gồm:


Bên kí phát



Bên thanh tốn



Bên thụ hưởng

1.5.1.3.Phân loại



Séc chuyển khoản
Séc chuyển khoản (Transfer check) là loại séc mà người ký phát ra lệnh cho

ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác
của một người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể
chuyển nhượng được và không thể lĩnh tiền mặt được.
Séc chuyển khoản được lập như một tờ séc thơng thường có hai đường gạch
chéo song song ở góc bên trái hoặc có chữ “chuyển khoản” thể hiện là chỉ được
trả vào tài khoản không được lĩnh tiền mặt).
Quy trình thanh tốn của séc chuyển khoản phụ thuộc vào phạm vi thanh
toán của chúng. Cụ thể gồm:
10


 Thanh toán cùng ngân hàng người chi trả và người thụ hưởng cùng mở tài
khoản ở một ngân hàng)
 Thanh toán khác ngân hàng
Trong trường hợp này, điều kiện thực hiện là hai Ngân hàng phải có tham
gia thanh toán bù trừ hoặc thanh toán bù trừ điện tử.


Thanh toán bù trừ
Thanh toán bù trừ là phương thức thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ

thống trên cùng một địa bàn do NHNN chủ trì. Thơng qua nghiệp vụ này, các
Ngân hàng thực hiện thu hộ chi hộ cho Ngân hàng khác và sẽ thanh toán quyết
toán ngay trong ngày khi quyết toán bù trừ.
Thanh toán bù trừ thực hiện theo quyết định 181/NH-QĐ ngày 10/10/1991
về “Quy tắc t chức và kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng”
và công văn 637/ inh tế ngày 28/10/1991 về hướng dẫn thực hiện quyết định

trên.


Thanh toán bù trừ điện tử
Thanh toán bù trừ điện tử là việc thực hiện chuyển khoản và thanh tóan qua

mạng máy tính giữa các tài khoản được mở tại các ngân hàng khác hệ thống hoặc
ở các chi nhánh của cùng một ngân hàng trên phạm vi một địa bàn nhất định.
Thanh toán bù trừ điện được thực hiện theo Quyết định số 1557/2001/QĐNHNN ngày 14/12/2001 về ban hành Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên ngân
hàng và Quyết định 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12/05/2003 về ban hành Quy
trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.
ơ đồ 1

uy trình thanh tốn éc chuyển kho n cùng 1 ngân hàng
(1)
Bên thụ hưởng
séc

(3)

(4)

(2)

Bên chi trả
(ký phát séc)

Ngân hàng nơi
hai bên cùng
mở tài khoản


Nguồn: PGS. TS Phan Thị Cúc (2008). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng
th ơng mại. Nhà xuất bản thống kê.
11


(1) Bên thụ hưởng giao hàng hóa, dịch vụ cho bên chi trả.
(2) Bên chi trả ký Séc và giao hàng cho bên thụ hưởng.
(3) Bên thụ hưởng nộp Séc và 3 liên bản kê nộp Séc vào ngân hàng.
(4) NH phục vụ bên thụ hưởng hạch tốn “có” vào tài khoản bên thụ hưởng và
báo “có” cho họ.
Trường hợp 2 cũng tương tự như trên nhưng khác là ở bước 4, Ngân hàng
thành viên tham gia thanh toán bù trừ thực hiện lập và gửi “Lệnh thanh toán”
cùng các văn bản có liên quan đến Ngân hàng chủ trì. Sau khi đối chiếu, Ngân
hàng chủ trì hạch tốn kết quả thanh toán bù trừ rồi gửi đi ngân hàng thành viên
nhận lệnh.


Séc bảo chi
Séc bảo chi là tờ séc chuyển khoản thông thường nhưng được ngân hàng

bảo đảm chi trả bằng cách trích trước số tiền ghi trên tờ séc từ tài khoản của bên
trả tiền đưa vào một tài khoản riêng (tài khoản tiền ký gửi đảm bảo thanh toán
séc được ngân hàng là thủ tục bảo chi và đánh dấu bảo chi séc trước khi giao séc
cho khách hàng.
Ngân hàng có trách nhiệm chứng thực người ký phát có đủ tiền ở tài khoản
Séc và trách nhiệm phong tỏa số tiền đó cho người thụ hưởng trong thời gian luật
định theo mỗi quốc gia.
Quy trình thanh tốn của Séc bảo chi :
Cũng tương tự như séc chuyển khoản, quy trình thanh tốn của séc bảo chi

cũng gắn liền với phạm vi thanh toán.
 Khách hàng cùng mở tài khoản tại một ngân hàng
ơ đồ 2

uy trình thanh toán éc b o ch cùng 1 ngân hàng

Bên thụ hưởng séc

(1)
(2)

(3)

Bên chi trả
(ký phát séc)

(4)

Ngân hàng
Nguồn: PGS. TS Phan Thị Cúc (2008). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng
th ơng mại. Nhà xuất bản thống kê.
12


(1) Bên thụ hưởng giao hàng hóa, dịch vụ cho bên chi trả.
(2) Bên chi trả ký Séc và giao cho bên thụ hưởng.
(3) Bên thụ hưởng nộp Séc bảo chi cùng 3 liên bản kê nộp séc vào ngân
hàng.
(4) Ngân hàng hạch tốn “có” trên tài khoản bên thụ hưởng đồng thời báo
“có” cho họ.

 Các khách hàng mở tài khoản ở 2 ngân hàng khác nhau
Tương tự như thanh toán cùng ngân hàng nhưng ở bước cuối, Ngân hàng
cịn phải lập bản kê thanh tốn bù trừ gửi cho NHNN, để từ đó gửi lệnh đến
ngân hàng nhận lệnh.
1.5.2.Thanh toán Ủy nhiệm chi
1.5.2.1.Khái niệm
Ủy nhiệm chi là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình chuyển vào tài khoản được
hưởng, để thanh tốn tiền mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ, nộp thuế thanh
toán nợ. Ủy nhiệm chi được áp dụng để thanh tốn cho người được thu hưởng có tài
khoản ở cùng ngân hàng, khác hệ thống ngân hàng khác tỉnh.
1.5.2.2.Đặc đ ểm
Trong vòng 1 ngày làm việc, ngân hàng phục vụ bên mua phải hồn tất lệnh
chi đó, hoặc từ chối thực hiện nếu tài khoản của đơn vị không đủ tiền hoặc lệnh chi
lập không hợp lệ. Ngân hàng phục vụ đơn vị hưởng phải ghi “có” ngay vào tài
khoản và báo cho đơn vị biết khi đã nhận được chứng từ hợp lệ.
Hiện nay ủy nhiệm chi là hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt được sử
dụng rộng rãi nhất ở Việt Nam do những ưu điểm của nó.
Tuy nhiên, Ủy nhiệm chi chỉ sử dụng trong điều kiện người bán tín nhiệm
người mua.
1.5.2.3.Quy trình thực hiện
 Các khách hàng có tài khoản tại cùng một ngân hàng

13


×