Tải bản đầy đủ (.pptx) (52 trang)

HỆ KINH HUYỆT (y học cổ TRUYỀN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 52 trang )

HỆ KINH HUYỆT
6 đường kinh chân


MỤC TIÊU
• Mơ tả được lộ trình 12 đường kinh chính và 2
mạch Nhâm Đốc.
• Trình bày được hệ thống huyệt chẩn đốn của
12 đường Kinh.
• Trình bày được 1 số huyệt điều trị quan trọng
(huyệt Nguyên, Thuỷ, Hỏa, Du, Mộ) của 12
đường kinh.


TỔNG QT
• Cơ thể có 12 tạng phủ và có 12 kinh tương ứng
• Mỗi tạng phủ đều có 5 hành (5 cơ năng phổ biến).
Do đó, mỗi đường kinh là một chùm kinh gồm 5 kinh
nhỏ của 5 hành hợp lại.
• Mỗi kinh lại có 2 nhánh:


Kinh âm: Nhánh phải là nhánh (-) nhánh trái là nhánh (+)



Kinh dương: Nhánh phải là nhánh (+) nhánh trái là nhánh (-)



TỔNG QUÁT





TỔNG QT
• Đường kinh khơng chỉ xun suốt các cơ quan bộ phận bên
trong tạng tượng mà còn là con đường giao lưu tín hiệu
giữa tạng phủ với ngoại giới.
• Các đường kinh hợp lại với nhau thành Đốc mạnh và Nhâm
mạch
• Trên đường kinh cũng như ngồi đường kinh, có những
huyệt liên hệ đến từng cơ năng phổ biến của các tạng
tượng. Căn cứ vào đó mà ta có thể chẩn đoán và châm cứu
vào những huyệt trên nhằm thay đổi tình trạng cơ năng
tương ứng với nó tại tạng tượng nhất định


KINH TỲ
• Là kinh âm, hướng tâm
• Bắt đầu từ huyệt Ẩn bạch (cách 2mm góc trong – chân
móng ngón chân cái)
• chạy lên mặt trong bàn chân lên trước mắt cá trong
• lên sau – trong xương chày, lên phía trước – mặt
trong đùi,
• lên bụng theo đường trung địn
• lên ngực theo đường nách trước
• tận cùng ở huyệt Đại bao (liên sườn 6 – đường nách
giữa)


KINH TỲ

2- Huyệt chẩn đoán:
+ Tỳ du: liên đốt sống D11 – D12, đo ra
2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Ý xá: liên đốt sống D11 – D12, đo ra 2
bên, mỗi bên 3 thốn
+ Chương môn: Đầu tự do của xương
sườn cụt 11


KINH TỲ
2- Huyệt chẩn đoán:

+ Tỳ du: liên đốt sống D11 –
D12, đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Ý xá: liên đốt sống D11 – D12,
đo ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn
+ Chương môn: Đầu tự do của
xương sườn cụt 11


KINH TỲ
3- Huyệt điều trị (Thủy - Hỏa):
+ Huyệt Thủy:
Âm lăng tuyền: Vuốt dọc bờ sau
trong xương chày, đến ngành ngang của
xương đó là huyệt


KINH TỲ
3- Huyệt điều trị (Thủy - Hỏa):

+ Huyệt Hỏa:
Đại đơ: bờ trong ngón chân cái, ngay
nếp giữa ngón và bàn chân, trên đường
tiếp giáp giữa 2 làn da lòng bàn chân và
mu chân
+ Nguyên huyệt:
Thái bạch: nằm ở bờ trong bàn chân,
ngay sau đầu trước xương bàn ngón cái


KINH can
• Là kinh âm, hướng tâm
• Bắt đầu từ huyệt Đại đơn (cách 2mm góc
ngồi – chân móng ngón cái)
• lên mu bàn chân
• đến trước mắt cá trong
• lên giữa – mặt trong cẳng chân, đùi qua
bẹn
• lên bụng chạy đến đầu xương sườn 11
• tận cùng ở huyệt Kỳ mơn (liên sườn 6 –
đường trung địn)


KINH can
Huyệt chẩn đoán:
+ Can du: liên đốt sống D9– D10, đo
ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Hồn môn: liên đốt sống D9 – D10,
đo ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn
+ Kỳ môn: Liên sườn 6 – đường

trung đòn


KINH can
Huyệt chẩn đoán:
+ Can du: liên đốt sống D9– D10, đo ra
2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Hồn môn: liên đốt sống D9 – D10, đo
ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn
+ Kỳ môn: Liên sườn 6 – đường trung
đòn


KINH can
Huyệt điều trị (Thủy - Hỏa):
+ Huyệt Thủy:
Khúc tuyền: Đầu trong nếp khoeo chân khi co chân
90o
+ Huyệt Hỏa:
Hành gian: ở mu bàn chân, ngay đầu nếp của kẽ
ngón 1 và 2, khi khép ngón chân lại
+ Nguyên huyệt:
Thái xung: nằm mu bàn chân huyệt Hành gian đo
lên 1,5 thốn


KINH can
Huyệt điều trị (Thủy - Hỏa):
+ Huyệt Hỏa:
Hành gian: ở mu bàn chân, ngay đầu nếp của kẽ

ngón 1 và 2, khi khép ngón chân lại
+ Nguyên huyệt:
Thái xung: nằm mu bàn chân huyệt Hành gian đo
lên 1,5 thốn


KINH thận
• Là kinh âm, hướng tâm
• Bắt đầu từ huyệt Dũng tuyền (ở giữa gan
bàn chân)
• chạy lên mặt trong bàn chân, tới sau mắt
cá trong
• lên phía sau - trong cẳng chân và đùi
• lên bụng chạy cách đường giữa 0.5 thốn
• lên ngực chạy cách đường giữa 2 thốn
• tận cùng ở huyệt Du phủ (bờ dưới xương
đòn, cách đường giữa 2 thốn)


KINH thận
Huyệt chẩn đoán:
+ Thận du: liên đốt sống L2– L3, đo ra 2
bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Chí Thất: liên đốt sống L2 – L3, đo ra 2
bên, mỗi bên 3 thốn
+ Kinh môn:đầu tự do của xương sườn
cụt 12


KINH thận

Huyệt chẩn đoán:
+ Thận du: liên đốt sống L2– L3, đo ra 2
bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Chí Thất: liên đốt sống L2 – L3, đo ra 2
bên, mỗi bên 3 thốn
+ Kinh môn:đầu tự do của xương sườn
cụt 12


KINH thận
Huyệt điều trị (Thủy - Hỏa):
+ Huyệt Thủy:
Âm cốc: Đầu trong nếp khoeo chân
khi thẳng chân


KINH thận
Huyệt điều trị (Thủy - Hỏa):
+ Huyệt Hỏa:
Nhiên cốc: đầu dưới xương ghe
(thuyền), trên đường tiếp giáp giữa 2 làn da
lòng bàn chân và mu chân (dưới mắt cá
trong, đo ra trước 2 thốn)
+ Nguyên huyệt:
Thái khê: trung điểm đường nối đỉnh cao
mắt cá trong và gân gót


KINH vị
• Là kinh dương, ly tâm

• Bắt đầu từ huyệt Thừa khấp (điểm giữa
vòng cung dưới ổ mắt) chạy xuống má
• Phân nhánh lên bên mặt đến vùng thái
dương tận cùng ở huyệt Đầu duy (chân
tóc trán đo sang 2 bên 3,5 thốn)
• Phân nhánh xuống trước cổ, xuống ngực
theo đường trung địn
• Xuống bụng cách đường giữa 2 thốn


KINH vị
• Xuống bụng cách đường giữa 2 thốn
• chạy dọc theo mặt trước – ngồi đùi
,cẳng chân
• chạy trên mu bàn chân
• tận cùng ở huyệt Lệ đồi (cách 2mm góc
ngồi – chân móng ngón 2)


KINH vị
Huyệt chẩn đoán:
+ Vị du: liên đốt sống D12– L1, đo ra 2
bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Vị thương: liên đốt sống D12 – L1,
đo ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn
+ Trung quản: từ rốn đo lên 4 thốn


KINH vị
Huyệt chẩn đoán:

+ Vị du: liên đốt sống D12– L1, đo ra 2
bên, mỗi bên 1,5 thốn
+ Vị thương: liên đốt sống D12 – L1,
đo ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn
+ Trung quản: từ rốn đo lên 4 thốn


×