Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

bài 15 Động từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.85 KB, 11 trang )


Tieát 60
Ñoäng töø

Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những
câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (…) Hãy lấy gạo
làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải
đề biển là cá “tươi”.
(Treo biển)
hỏi
rađi
đến
lễlàm
lấy
đề
bán
cười bảoqua
treo xem

Có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang , hãy, đừng, chớ ( phụ
ngữ ) tạo thành cụm động từ.

Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự
vật.


Làm vị ngữ ở trong câu.

Khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang ,
hãy, đừng chớ….


Ghi nhớ:
-
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự
vật.
-
Động từ thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang,
hãy, đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ.
-
Chức vụ điển hình ở trong câu của động từ là vị
ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp
với các từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ…

cúi
ngủ uống
bay
bơi
chèo
vỗ tay
Xoay
VÍ DỤ:
VÍ DỤ:

II. Các loại động từ chính


Xếp các động từ sau vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám,
đau, đi, đònh, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Thường đòi hỏi các
động từ khác đi
kèm
Khơng đòi hỏi
động từ khác đi
kèm phía sau
Trả lời câu
hỏi
Làm gì?
Trả lời các
câu hỏi
Làm sao?
Thế nào?
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi,
ngồi, đứng.
Dám, toan, định
Buồn, gãy, ghét,
đau, nhứt, nứt, vui,
u.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×