Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiet 31.điều chế kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.63 KB, 2 trang )

Ngày dạy Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng mặt
12C1
12C2
12C3
12C4
Chơng V- đại cơng về kim loại
Tiết 26
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và CấU tạo của Kim Loại
I . Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
* HS biết vị trí của KL trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử KL và
cấu tạo tinh thể các kim loại. Liên kết kim loại
2. Kỹ năng:
* So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị.
- Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra đợc nhận xét.
3. Thái độ:
* Qua bài giúp các em có ý thức vận dụng các biện pháp bảo vệ KL trong đời
Sống, trong lao động
II. Chuẩn bị
1. GV Bảng tuần hoàn lớn.
2. HS: BTH nhỏ, nội dung kiến thức mới
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ Kết hợp kiểm tra trong quá trình dạy bài mới
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV dùng BTH cho HS tìm vị trí
của các nguyên tố KL trong các
nhóm
+ Từ IA đến VIA
+ Từ IB đến VIIIB


+Phần xếp cuối bảng
HS: Quan sát BTH tìm vị trí các
nguyên tố KL
GV: Gợi ý để HS rút ra kết luận
về vị trí của KL trong BTH
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS viết cấu hình e
của ngtố KL Na ,Mg , Al, và các
ntố PK
So sánh số e ngoài cùng của các
ntố
Nhận xét và rút ra kết luận
GVdùng bảng phụ vẽ sơ đồ CT
I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
(SGK)
II. Câú tạo của kim loại
1. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
VD: Na {Ne} 3s
1
; Mg {Ne} 3s
2
Al {Ne } 3s
2
3p
1

Nhận xét : * Nguyên tử của hầu hết các ngtố KL đều
có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2,3 e )
* Trong 1 chu kỳ ngtử của ngtố KL có BKNT lớn hơn
điện tích hạt nhân nhỏ hơn So với ngtử của ngtố PK

ntử của các ntố chu kỳ 2 yêu cầu
HS rút ra nhận xét sự biến thiên
của ĐTHN và bán kính ngtử
Hoạt động 3
GV ôn lại cho HS kiến thức
mạng TT
đã học ở lớp 10
HS đọc nội dung SGK về cấu tạo
tinh thể KL
GV yêu cầu HS trả lời
Có mấy kiểu tinh thể KL ?
HS trả lời
GV cho HS quan sát hình 5.1
(SGK)
HS quan sát và hiểu cách phân
bố các ntử KL trong 1 ô cơ sở

GV cho HS quan sát hình
5.2,5.3SGK
HS quan sát và hiểucách phân bố
các
Ntử KL ở một ô cơ sở
Hoạt động 4
Gv diễn giảng về liên kết KL
HS lắng nghe ,đọc ND , SGK nêu
định nghĩa về liên kết KL
11
Na
12
Mg

13
Al
14
Si
15
P
16
S
17
Cl
0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
2 . Cấu tạo tinh thể
Nhận xét: (SGK).
* Có 3 kiểu mạng tinh thể phổ biến
a Mạng tinh thể lục phơng
- Nguyên tử và ion KL chiếm 74%,còn lại là 26%là
không gian trống
-VD: Be , Mg , Zn
b. Mạng tinh thể lập phơng tâm diện
- Trong tinh thể ,thể tích các ngtử và ion KL chiếm
74% còn lậi là không gian trống
VD: Cu ,Ag, Au, Al.....
c. Mạng tinh thể lập phơng tâm khối
Trong tinh thể ,thể tích , ngtử và ion
KL chỉ chiếm 68% ,còn lại là 32% là Không gian
trống
VD: Li, Na, K, V, Mo...
3 . Liên kết kim loại
Là liên kết đợc hình thành giữa các ntử và ion KL
trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự

do
3. Củng cố :
* GV hệ thống bài
Cho hc sinh tỡm v trớ ca 22 nguyờn t PK trong BTH thy phn cũn li l v
trớ ca cỏc nguyờn t kim loi ( c phn cui bng)
Cho hc sinh phõn bit cu to nguyờn t kim loi v cu to n cht kim loi
thy trong n cht kim loi cú liờn kt kim loi.
* Cho học sinh làm bài tập 1,2,3,4 ( SGK )
4. H ớng dẫn về nhà
* Học sinh học và làm BT 5,6,7,8,9 SGK (trang 82 ) BT 5.1,5.2,5.5.5.6,5.7
SBT trang 33

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×