Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

5 ĐỀ HÓA 12 - BD HSG - ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.74 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐMƠN: HĨA HỌC LỚP 11</b>
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu I</b> M (3 điểm)


1. Hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về độ phân cực phân tử, nhiệt độ sôi và độ mạnh tính
bazơ giữa NH3 và NF3.


2. N2O4 phân li 20,0% thành NO2 ở 27oC và 1,00 atm. Hãy xác định (a) giá trị Kp; (b) độ phân li


của N2O4 tại 27oC và 0,10 atm; (c) độ phân li của 69g N2O4 trong bình 20 L ở 27oC.


3. Tính pH của dung dịch thu được khi thổi hết 224 mL khí CO2 vào 200 mL dung dịch NaOH


0,05M, biết axit cacbonic có pK<i><sub>a</sub></i><sub>1</sub>=6<i>,</i>35 <sub>, </sub> pK<i><sub>a</sub></i><sub>2</sub>=10<i>,</i>33 <sub>.</sub>


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. Cấu tạo:


N


H <sub>H</sub>H


N


F <sub>F</sub> F


<b>-</b> NH3 phân cực hơn NF3 do trong NH3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực



electron tự do cùng chiều, còn trong NF3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực


electron tự do ngược chiều.


<b>-</b> Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn do NH3 tạo được liên kết H liên phân tử.
<b>-</b> NH3 là một bazơ cịn NF3 thì khơng, do trong NF3 các nguyên tử F hút


electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N.


2. Xét phản ứng phân li:


N2O4  2NO2


n 0


n 2n


n-n 2n


Phần mol: 1<i>− α</i>


1+<i>α</i>


2<i>α</i>


1+<i>α</i> ,


<i>K<sub>P</sub></i>= <i>P</i>NO2
2


<i>P<sub>N2</sub><sub>O4</sub></i>=


❑NO2
2


❑<i><sub>N2O4</sub></i> <i>P</i>=


4<i>α</i>2


1<i>− α</i>2<i>P</i>


(a)


0,2¿2
¿
0,2¿2


¿
1<i>−</i>¿
4<i>×</i>¿


<i>K<sub>P</sub></i>= 4<i>α</i>
2


1<i>− α</i>2<i>× P</i>=¿


(b)


¿
4<i>α</i>2



1<i>− α</i>2<i>×</i>0<i>,</i>10=0<i>,</i>17<i>⇒α</i>=0<i>,</i>546(54<i>,</i>6 %)


¿


<b>0,75</b>


(0,25 3


)


<b>1,50</b>


(0,50 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(c) <i>n</i>=69


92=0<i>,</i>75 mol


<i>P<sub>N</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O4</sub></i>=0<i>,</i>75(1<i>−α</i>)<i>×</i>0<i>,</i>082<i>×</i>300


20 =0<i>,</i>9225(1<i>− α</i>)


<i>P</i><sub>NO2</sub>=2. 0<i>,</i>75 .<i>α ×</i>0<i>,</i>082<i>×</i>300


20 =1<i>,</i>845<i>α</i>


1<i>,</i>845<i>α</i>¿2
¿
¿



<i>KP</i>=¿


¿


<i>α</i>=0<i>,</i>1927(19<i>,</i>27 %)


¿


3.


¿


<i>n</i>CO2=


0<i>,</i>224


22<i>,</i>4 =0<i>,</i>01 mol<i>, n</i>NaOH=0,2<i>×</i>0<i>,</i>05=0<i>,</i>01


¿


Vì số mol CO2 và NaOH bằng nhau nên hệ chỉ chứa NaHCO3. Có thể tính pH


của hệ lưỡng tính này bằng cơng thức:
pH=1


2(pK1+pK2)=


1



2(6<i>,</i>35+10<i>,</i>33)=8,3


<b>0,75</b>


(0,25+0,5)


<b>Câu II</b> (3 điểm)


1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho NH4Cl tác dụng với CuO và với ZnO. Cho biết


ứng dụng thực tế của NH4Cl tương ứng với các phản ứng này.


2. Hòa tan 10,00 g hỗn hợp gồm Cu2S và CuS bằng 200,0 mL dung dịch MnO4- 0,7500 M trong


môi trường axit. Sau khi đun sơi để đuổi hết khí SO2 sinh ra, lượng MnO4- còn dư trong dung


dịch phản ứng vừa hết với 175,0 mL dung dịch Fe2+<sub> 1,000 M.</sub>


(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
(b) Tính phần trăm khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. Trong thực tế, NH4Cl được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi hàn:


4CuO + 2NH4Cl  N2 + 3Cu + CuCl2 + 4H2O


ZnO + 2NH4Cl  ZnCl2 + 2NH3 + H2O



2. (a) Phương trình phản ứng:


5Cu2S + 8MnO4-+ 44H+ 10Cu2+ + 5SO2 + 8Mn2+ + 22H2O (1)


5CuS + 6MnO4-+ 28H+ 5Cu2+ + 5SO2 + 6Mn2+ + 14H2O (2)


5Fe2+<sub> + MnO</sub>


4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (3)


(b) Xác định %
(1) 


Fe2+¿
=1


5<i>×</i>0<i>,</i>175<i>×</i>1=0<i>,</i>035 mol


<i>n</i><sub>MnO4</sub><i>−</i>


(3)=


1
5<i>n</i>¿
 <i>n</i>MnO4


<i>−</i><sub>(1,2)</sub>=0,2<i>×</i>0<i>,</i>75<i>−</i>0<i>,</i>035=0<i>,</i>115mol
Đặt số mol Cu2S và CuS lần lượt là x và y, ta có:


{

1608 <i>x</i>+96<i>y</i>=10

5<i>x</i>+


6


5 <i>y</i>=0<i>,</i>115


<i>⇒</i>

{

<i>x</i>=0<i>,</i>025


<i>y</i>=0<i>,</i>0625
 <i>%m</i>Cu<i>S</i>=


0<i>,</i>0625<i>×</i>96


10 <i>×</i>100 %=60 %


<b>1,50</b>


(0,50
3)


<b>0,75</b>


(0,25
3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu III</b> (4 điểm)


1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO4, Na2CO3, AlCl3,


Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn.



2. Hòa tan hết 2,2 g hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 mL dung dịch HNO3 2M


thu được dung dịch B và 448 mL (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với khơng khí


bằng 1,2414. Thêm 13,6 g NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D, lọc kết tủa
D thu được dung dịch nước lọc E.


(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu.


(b) Nung kết tủa D đến khối lượng khơng đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
(c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thêm vào dung dịch E để thu được 2,34 g kết tủa.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:


 Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch


Na2CO3, các mẫu thử cịn lại khơng màu.


CO32- + H2O  HCO3- + OH


- Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử cịn lại.


Mẫu thử có sủi bọt khí khơng màu là NaHSO4


CO32- + 2H+ H2O + CO2↑


Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3



2Al3+<sub> + 3CO</sub>


32- + 3H2O  2Al(OH)3↓+ 3CO2↑


Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí khơng màu là Fe(NO3)3


2Fe3+<sub> + 3CO</sub>


32- + 3H2O  2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑


Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2


Ca2+<sub> + CO</sub>


32- CaCO3↓


Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl.


2. (a) Đặt số mol N2O và N2 lần lượt bằng a và b, ta có:


{

<i>a</i>+<i>b</i>=0<i>,</i>448


22<i>,</i>4 =0<i>,</i>02
44<i>a</i>+28<i>b</i>


0<i>,</i>02 =1<i>,</i>2414<i>×</i>29=36


<i>⇒a</i>=<i>b</i>=0<i>,</i>01



Đặt số mol Fe và Al lần lượt bằng x và y


Chất khử Chất oxi hóa


Fe - 3e  Fe3+ 10H+ + 2NO3- + 8e  N2O + 5H2O


3x x 0,10 0,08


Al - 3e  Al3+ 12H+ + 2NO3- + 10e  N2 + 6H2O


3y y 0,12 0,10




<i>H</i>+¿


(bd)=0,3 mol
<i>H</i>+¿


(pu)=0<i>,</i>22 mol<<i>n</i><sub>¿</sub>
<i>n</i>¿


nên axit dư, phản ứng khơng tạo Fe2+<sub>.</sub>


Ta có:

{

56<sub>3</sub><i><sub>x</sub>x</i>+27<i>y</i>=2,2


+3<i>y</i>=0<i>,</i>18<i>⇒</i>

{



<i>x</i>=0<i>,</i>02
<i>y</i>=0<i>,</i>04



Vậy <i>%m</i>Fe=


0<i>,</i>02<i>×</i>56


2,2 <i>×</i>100 %=50<i>,</i>9 % và <i>%m</i>Al=49<i>,</i>1 %


(b) Thêm NaOH vào dung dịch B [H+<sub> (0,15.2-0,22 = 0,08 mol), Fe</sub>3+<sub> (x = 0,02</sub>


mol), Al3+<sub> (y = 0,04 mol) và NO</sub>
3-]


H+<sub> + OH</sub>-<sub></sub><sub> H</sub>


2O (1)


<b>1,50</b>


(0,25
6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Fe3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Fe(OH)</sub>


3 (2)


Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Al(OH)</sub>


3 (3)


Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O (4)



Al3+¿=0,3 mol<<i>n</i><sub>OH</sub><i>−</i>


(bd)=


13<i>,</i>6


40 =0<i>,</i>34 mol


Fe3+¿
+4<i>n</i><sub>¿</sub>


<i>H</i>+¿
+3<i>n</i><sub>¿</sub>
<i>n</i><sub>OH</sub><i>−</i><sub>(1,2,3,4)</sub>=<i>n</i><sub>¿</sub>


 sau (1), (2), (3), (4) vẫn còn dư OH-, kết tủa D là Fe(OH)3 (0,02mol)


2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O,  mrắn = <i>m</i>Fe2O3=0<i>,</i>01<i>×</i>160=1,6<i>g</i>


(c) Thêm HCl vào dung dịch E [Na+<sub>, OH</sub>-<sub> (0,04 mol), AlO</sub>


2- (0,04 mol) và NO3-]


OH-<sub> + H</sub>+<sub></sub><sub> H</sub>


2O (5)


AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3(6)



Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O (7)


OH¿<sub>3</sub>
¿
Al¿


<i>n</i>¿


Trường hợp 1: Xảy ra (5), (6) và AlO2- dư


OH¿<sub>3</sub>
¿
Al¿


<i>H</i>+¿


=<i>n</i><sub>OH</sub><i>−</i>+<i>n</i><sub>¿</sub>


<i>n</i>¿


,  <i>V</i>=0<i>,</i>07


0,5 =0<i>,</i>14<i>L</i>
Trường hợp 2: Xảy ra (5), (6), (7)


OH¿3(7)


¿
Al¿



<i>n</i>¿


OH¿3(7)


¿
Al¿


<i>H</i>+¿


=<i>n</i><sub>OH</sub><i>−</i>+<i>n</i>


AlO2<i>−</i>+3<i>n</i><sub>¿</sub>


<i>n</i>¿


 <i>V</i>=0<i>,</i>11


0,5 =0<i>,</i>22<i>L</i>


<b>0,50</b>


<b>1,00</b>


(0,50
2)


<b>Câu IV</b> (3 điểm)


1. Tính hiệu ứng nhiệt phản ứng hidro hóa etilen tạo etan, biết nhiệt cháy của C2H6 và C2H4 lần



lượt bằng -368,4 kcal/mol và -337,2 kcal/mol [sản phẩm cháy là CO2 (k) và H2O (l)], nhiệt


hình thành H2O (l) là -68,32 kcal/mol.


2. (a) Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên anken ít cacbon nhất đồng thời có đồng phân hình học và
đồng phân quang học. (b) Viết các đồng phân hình học và quang học ứng với cấu tạo đó (sử
dụng cơng thức Fisher) và xác định cấu hình mỗi đồng phân (Z/E và R/S). (b) Viết cấu tạo các
sản phẩm chính hình thành khi cho anken trên tác dụng với dung dịch nước brom có lượng
nhỏ muối natri clorua.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. (1) C2H6 (k) + 7/2O2 (k)  2CO2 (k) + 3H2O (l) <i>ΔH</i>=<i>−</i>368<i>,</i>4 kcal


(2) C2H4 (k) + 3O2 (k)  2CO2 (k) + 2H2O (l) <i>ΔH</i>=<i>−</i>337<i>,</i>2 kcal


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lấy (2) - (1) + (3) ta được:
C2H4 (k) + H2 (k)  C2H6 (k)


<i>ΔH</i>=(<i>−</i>337<i>,</i>2)<i>−</i>(<i>−</i>368<i>,</i>4)+(<i>−</i>68<i>,</i>32)=<i>−</i>37<i>,</i>1 kcal
2. (a) Cấu tạo:


CH<sub>3</sub> CH CH C


H


CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub> (4-metylhex-2-en)



(b) Cấu hình:


C
C


CH<sub>3</sub>
H


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
C
H
H
CH<sub>3</sub>
C
C
H
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


C
C


CH<sub>3</sub>
H


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
C
CH<sub>3</sub>
H


H
C
C
H
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
H


H
C


CH<sub>3</sub> H


CH<sub>3</sub>
C
H


(E)(R) (E)(S)


(Z)(R) <sub>(Z)(S)</sub>


(c) Cấu tạo các sản phẩm:


CH<sub>3</sub> CH CH CH
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


CH<sub>3</sub> CH CH CH


CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Br Br


CH<sub>3</sub> CH CH CH
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
OH Br


CH<sub>3</sub> CH CH CH
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Cl Br
<b>1,00</b>
<b>0,25</b>
<b>1,00</b>
(0,25
4)
<b>0,75</b>
(0,25
3)


<b>Câu V</b> (3 điểm)


1. Hidrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 80. Ozon phân A chỉ tạo andehit fomic và andehit
oxalic.



C
H


O


H H C


O
C
O


H
andehit fomic andehit oxalic
(a) Xác định cấu tạo và gọi tên A.


(b) Dùng cơ chế giải thích các sản phẩm hình thành khi cộng Br2 vào A theo tỉ lệ mol 1:1, gọi


tên các sản phẩm này.


2. Hợp chất A có cơng thức phân tử C9H8. A làm mất màu Br2 trong CCl4; hidro hóa A trong


điều kiện êm dịu tạo ra C9H10, còntrong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thì tạo ra C9H16; oxi


hóa mãnh liệt A sinh ra axit phtalic [1,2-C6H4(COOH)2]. Lập luận xác định cấu tạo của A.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. (a) Công thức tổng quát cho A là CxHy


Ta có

{

12<i><sub>y ≤</sub>x</i>+<sub>2</sub><i>y<sub>x</sub></i>=80


+2 <i>⇒</i>

{


<i>x</i>=6


<i>y</i>=8 , cơng thức phân tử C6H8 (<i>Δ</i>=3)


Từ sản phẩm ozon phân ta thu được cấu tạo của A:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


H<sub>2</sub>C O O HC HC O O HC HC O O CH<sub>2</sub>


A (hexa-1,3,5-trien)


(b) Cơ chế và sản phẩm:


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub> Br2
CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>
Br


Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>
Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


Br


Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>
Br


Br


Br


Br
(X) 5,6-dibromhexa-1,3-dien; (Y) 3,6-dibromhexa-1,4-dien;


(X)
(Y)
(Z)


(Z) 1,6-dibromhexa-2,4-dien
2. A (C9H8) có độ bất bão hịa <i>Δ</i>=6


A làm mất màu Br2 và cộng êm dịu 1 phân tử H2 cho thấy A có 1 liên kết đơi.


A cộng tối đa 4 phân tử H2 và khi oxi hóa tạo axit phtalic cho thấy A có vịng


benzen và ngồi ra cịn một vịng 5 cạnh nữa.
Cơng thức của A:


<b>0,50</b>



(0,25
2)


<b>1,50</b>


(0,50
3)


<b>0,50</b>


<b>Câu VI</b> (4 điểm)


Chia 3,584 L (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và


thu được 1,47g kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22g
và có 13,6g brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn tồn khí ra khỏi bình brom rồi hấp thụ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955g kết tủa.


1. Xác định công thức cấu tạo A, B và C.


2. Từ A viết dãy chuyển hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế 1,1-dibrompropan và


2,2-dibrompropan.


3. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với dung dịch KMnO4 trong (i) mơi


trường trung tính ở nhiệt độ phịng và (ii) mơi trường axit (H2SO4) có đun nóng.


ĐÁP ÁN ĐIỂM



1. Trong một phần, ta có: <i>n<sub>A ,B ,C</sub></i>=1


2
3<i>,</i>584


22<i>,</i>4 =0<i>,</i>08 mol . Dung dịch AgNO3/NH3


chỉ hấp thụ ankin, đặt công thức ankin là RC≡CH (giả sử không phải là C2H2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>n ↓</i>=<i>n</i><sub>ankin</sub>=12<i>,</i>5


100 <i>×</i>0<i>,</i>08=0<i>,</i>01 mol  (R + 132) 0,01 = 1,47


 R = 15 (CH3-), công thức của ankin là CH3C≡CH


Dung dịch brom hấp thụ anken (CnH2n) và ankin


CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (2)


C3H4 + 2Br2 C3H4Br4 (3)


<i>m<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H2</sub><sub>n</sub></i>=2<i>,</i>22<i>−</i>0<i>,</i>01<i>×</i>40=1<i>,</i>82<i>g</i> <sub>, </sub> <i>n</i><sub>Br</sub>
2(2)=


13<i>,</i>6


160 <i>−</i>0<i>,</i>01<i>×</i>2=0<i>,</i>065 mol


Từ 14<i>n</i>



1<i>,</i>82=
1


0<i>,</i>065  n = 2, công thức của anken là CH2=CH2.


Khí ra khỏi bình brom là ankan (CmH2m+2),


<i>n<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H2</sub><sub>n</sub></i>


+2=0<i>,</i>08<i>−</i>0<i>,</i>01<i>−</i>0<i>,</i>065=0<i>,</i>005 mol


CmH2m+2 +

(

3<i>n</i>
+1


2

)

<i>O</i>2  nCO2 + (n+1)H2O (4)


CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5)


<i>n</i><sub>CO2</sub>=<i>n</i><sub>BaCO3</sub>=2<i>,</i>955


197 =0<i>,</i>015


Từ (4): 1


0<i>,</i>005=


<i>n</i>


0<i>,</i>015<i>⇒n</i>=3 , công thức ankan là CH3CH2CH3.



2. Điều chế:


C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>Cl CH<sub>3</sub>CH=CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>CHBr-CH<sub>2</sub>Br
CH<sub>3</sub> C CH


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CHBr<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>CBr<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>
Cl<sub>2</sub>,as KOH/ROH


KOH/ROH


Br<sub>2</sub>
HBr
HBr
peoxit


3. Phản ứng của C:


+ 2KMnO<sub>4</sub>


CH<sub>3</sub> C CH CH<sub>3</sub> C C


O O


+ 2MnO<sub>2</sub> + KOH
OK


5CH3C≡CH + 8KMnO4 + 12H2SO4 5CH3COOH + 5CO2



+ 8MnSO 4 + 4K2SO4 +


12H2O


<b>0,75</b>


<b>0,75</b>


<b>0,50</b>


<b>1,00</b>


(0,50
2)


<b>1,00</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐMƠN: HĨA HỌC LỚP 11</b>
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu VII</b> (4 điểm)


1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau:


(a) Hòa tan từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, sau đó thêm HCl vào


dung dịch thu được đến dư.



(b) Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3


2. A là dung dịch Na2CO3 0,1M; B là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M và C là


dung dịch KHCO3 0,1M.


(a) Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl


0,1M vào 100 mL dung dịch A và khi cho hết 100 mL dung dịch B vào 200 mL dung
dịch HCl 0,1M.


(b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 mL dung dịch


Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch C.


(c) Tính pH của các dung dịch A và C, biết axit cacbonic có pK1 = 6,35 và pK2 = 10,33.


(d) Đề nghị phương pháp nhận biết các anion có trong dung dịch B.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa trắng keo,


sau đó tan lại:


Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Al(OH)</sub>
3


Al(OH)3 + OH-  Al(OH)4



-Thêm HCl vào dung dịch thu được lại thấy xuất hiện kết tủa trắng keo,
sau đó tan lại:


Al(OH)4- + H+ Al(OH)3 + H2O


Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O


<b>0,50</b>


(b) Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu


và sủi bọt khí không màu: 2Fe3+<sub> + 3CO</sub>


32- + 3H2O  2Fe(OH)3 + 3CO2 <b>0,25</b>


2. (a) Cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M vào 100 mL dung dịch
Na2CO3 0,1M


CO32- + H+ HCO3


-0,01 0,005


0,005 0,005


0,005 0


Do CO32- dư nên khơng có giai đoạn tạo CO2, <i>V</i>CO2=0


<b>0,50</b>



Cho hết 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M vào 200 mL dung


dịch HCl 0,1M:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HCO3- + H+  H2O + CO2 (2)


Vì <i>H</i>


+¿


2<i>n</i><sub>CO3</sub>2<i>−</i>+<i>n</i>


HCO3<i>−n</i><sub>¿</sub> nên H


+<sub> phản ứng hết.</sub>


Giả sử (1) xảy ra trước thì ta có


<i>H</i>+¿


=0<i>,</i>01 mol
<i>n</i>CO2=


1
2<i>n</i>¿


Giả sử (2) xảy ra trước thì từ (1) và (2) ta có <i>n</i><sub>CO2</sub>=0<i>,</i>015 mol


Thực tế (1) và (2) đồng thời xảy ra nên:
0<i>,</i>224<i>L</i>=0<i>,</i>01<i>×</i>22<i>,</i>4<<i>V</i><sub>CO</sub>



2<0<i>,</i>015<i>×</i>22<i>,</i>4=0<i>,</i>336<i>L</i>


<b>1,00</b>


(b) Thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch KHCO3


0,1M


HCO3- + OH-  CO32- + H2O


0,015 0,02


0,015 0,015


0 0,005 0,015


Ba2+<sub> +</sub> <sub>CO</sub>


32-  BaCO3


0,01 0,015


0,01 0,01


0 0,005


Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K2CO3


<b>0,50</b>



(c) Dung dịch A có các cân bằng:


CO32- + H2O ⇌ HCO3-+ OH- Kb1 = 10-3,67


HCO3- + H2O ⇌ H2O + CO2 + OH- Kb2 = 10-7,65


H2O ⇌ H+ + OH


-KN = 10-14


Vì Kb1 >> Kb2 >> KN nên cân bằng (1) là chủ yếu:


pH = 14 - 1<sub>2</sub> (pKb1 + pC) = 14 - 1<sub>2</sub> (3,67 + 1) = 11,67


Dung dịch C là dung dịch lưỡng tính nên:


pH = 1


2 (pK1 + pK2) =
1


2 (6,35 + 10,33) = 8,34


<b>0,75</b>


(d) Trích mẫu thử, thêm BaCl2 dư vào mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa trắng (tan


trong axit), như vậy mẫu thử có CO32-.



Ba2+<sub> + CO</sub>


32- BaCO3


Lọc tách kết tủa, thêm HCl vào dung dịch nước lọc thấy sủi bọt khí khơng màu
(làm đục nước vơi trong), vậy dung dịch có HCO3


-HCO3- + H+ H2O + CO2.


<b>0,50</b>


<b>Câu VIII</b> (4 điểm)


1. (a) Amoniac có tính oxi hóa hay tính khử? Viết phương trình phản ứng minh họa. (b) Trong
dung môi amoniac lỏng, các hợp chất KNH2, NH4Cl, Al(NH2)3 có tính axit, bazơ hay lưỡng


tính ? Viết các phương trình phản ứng minh họa.


2. Hịa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, hay hòa tan 2,4 gam muối


sunfua kim loại này cũng trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thì đều cùng sinh ra khí NO2 duy


nhất có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.


(a) Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phương trình ion.


(b) Xác định kim loại M, cơng thức phân tử muối sunfua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>



1. (a) NH3 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử :


Tính oxi hóa: K + NH3 (l) KNH2 + 1/2H2


Tính khử: 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O


<b>0,75</b>


(b) KNH2 là một bazơ, NH4Cl là axit và Al(NH2)3 có tính lưỡng tính.


Phản ứng trung hịa: KNH2 + NH4Cl  KCl + 2NH3


Phản ứng của chất lưỡng tính với axit: Al(NH2)3 + 3NH4Cl  AlCl3 + 6NH3


Phản ứng của chất lưỡng tính với bazơ: Al(NH2)3 + KNH2 K[Al(NH2)4]


<b>075</b>


2. (a) Phương trình phản ứng:


M + 2mH+<sub> + mNO</sub>


3- Mm+ + mNO2 + mH2O


(1)


M2Sn + 4(m+n)H+ + (2m+6n)NO3- 2Mm+ + nSO42- + (2m+6n)NO2


+ 2(m+n)H2O (2)



<b>1,00</b>


(b) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:


4,8


<i>M</i> <i>m</i>=


2,4


2<i>M</i>+32<i>n</i>(2<i>m</i>+6<i>n</i>)

{

<i>M</i>=


64 mn
6<i>n−</i>2<i>m</i>
<i>n , m</i>=1,2,3


, nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.
Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S.


<b>0,75</b>


(c) <i>n</i><sub>Cu</sub>=4,8


64 =0<i>,</i>075 mol


Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
 <i>n</i>NO2=2<i>×</i>2<i>×</i>0<i>,</i>075=0,3 mol=<i>n</i>NaOH
 đã xảy ra vừa đủ phản ứng:



2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O


Dung dịch thu được có màu hồng do NO2- tạo mơi trường bazơ:


NO2- + H2O ⇌ HNO2 + OH


<b>-0,75</b>


<b>Câu IX</b> (4 điểm)


1. (a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa (tại nhiệt độ phịng) và monobrom hóa (tại 127o<sub>C)</sub>


isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc
hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa là 1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 :
1600.


(b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng
các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan.


2. Dùng cơ chế phản ứng giải thích tại sao khi xử lý 2,7-đimetylocta-2,6-dien với axit
photphoric thì thu được 1,1-đimetyl-2-isopropenylxiclopentan.


3. Hiđro hóa một hiđrocacbon A (C8H12) hoạt động quang học thu được hiđrocacbon B (C8H18)


không hoạt động quang học. A không tác dụng với Ag(NH3)2+ và khi tác dụng với H2 trong sự


có mặt của Pd/PbCO3 tạo hợp chất không hoạt động quang học C (C8H14).
1. Lập luận xác định cấu tạo (có lưu ý cấu hình) và gọi tên A, B, C.


2. Oxi hóa mãnh liệt A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4.Viết phương trình hố học.



<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CH<sub>3</sub> CH CH<sub>3</sub> + Cl2
- HCl


CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> Cl


CH<sub>3</sub> C CH<sub>3</sub>
Cl


1-clo-2-metylpropan


2-clo-2-metylpropan
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


(9x1,0)


(9x1,0) + (1x5,0)<b>= 64,3%</b>


(1x5,0)


(9x1,0) + (1x5,0)<b>= 35,7%</b>


CH<sub>3</sub> CH CH<sub>3</sub>+ Br2
- HCl



CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> Br


CH<sub>3</sub> C CH<sub>3</sub>
Br


1-brom-2-metylpropan


2-brom-2-metylpropan
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


(9x1,0)


(9x1,0) + (1x1600) <b>= 0,56%</b>


(1x1600)


(9x1,0) + (1x1600)<b>= 99,44%</b>


<b>0,50</b>


<b>0,50</b>


(b) Hàm lượng sản phẩm halogen hóa phụ thuộc ba yếu tố:


 Khả năng tham gia phản ứng thế của ankan: Phản ứng halogen hóa ưu tiên thế


hidro trên nguyên tử cacbon bậc cao hơn.


 Khả năng phản ứng của halogen: Brom tham gia phản ứng yếu hơn so với clo,
nhưng có khả năng chọn lọc vị trí thế cao hơn so với clo.


 Số nguyên tử hidro trên cacbon cùng bậc: Khi số hidro trên các nguyên tử cacbon
càng nhiều thì hàm lượng sản phẩm càng lớn.


<b>0,75</b>


2. Cơ chế:


H+


-H+


<b>0,75</b>


3. (a) A có độ bất bão hịa <i>Δ</i>=2+2. 8<i>−</i>12


2 =3 , B có <i>Δ</i>=


2+2. 8<i>−</i>18


2 =0 và C có


<i>Δ</i>=2+2. 8<i>−</i>14


2 =2 .



 Vì A cộng 3 phân tử hidro để tạo ra B nên A có các liên kết bội hoặc vịng ba


cạnh.


 A cộng 1 phân tử H2 tạo ra C và A khơng tác dụng với Ag(NH3)2+ nên A có một


liên kết ba dạng -CC-R.


 A cũng phải chứa một liên kết đơi dạng <i>cis-</i> (Z)ở vị trí đối xứng với liên kết ba,


vì khi A cộng 1 phân tử H2 (xúc tác Pd làm cho phản ứng chạy theo kiểu <i>cis-</i>) tạo


C không hoạt động quang học.


<b>0,50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CH<sub>3</sub> C C
H H


H
C
CH<sub>3</sub>


C


* <sub>C CH</sub><sub>3</sub> 2Z-4-metylhept-2-en-5-in
<b>(A)</b>


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH(CH<sub>3</sub>)CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub> 4-metylheptan



<b>(B)</b>


CH<sub>3</sub> C C
H H


H
C
CH<sub>3</sub>


C C CH<sub>3</sub> 2Z,5Z-4-metylhepta-2,5-dien
<b>(C)</b>


H H


<b>0,75</b>


(b) Phương trình phản ứng:


<b>5</b>CH3CH=CHCH(CH3)CC-CH3 + <b>14</b>KMnO4 + <b>21</b>H2SO4


<b>10</b>CH3COOH + <b>5</b>CH3CH(COOH)2 + <b>14</b>MnSO4 + <b>7</b>K2SO4 + <b>16</b>H2O


<b>0,25</b>
<b>Câu X</b>(4 điểm)


1. <i>Limonen</i> (C10H16) là tecpen có trong vỏ quả cam, chanh và bưởi. Oxi hóa limonen bằng


kalipemanganat tạo chất A.


CH<sub>3</sub> C


O


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH


CH<sub>2</sub>COOH


C O


H<sub>3</sub>C


(A)


(a) Dùng dữ kiện trên và qui tắc isopren xác định cấu trúc của limonen.


(b) Viết công thức các sản phẩm chính hình thành khi hidrat hóa limonen.


2. Để điều chế nitrobenzen trong phịng thí nghiệm và tính hiệu suất phản ứng, người ta tiến
hành các bước sau:


Cho 19,5 ml axit nitric vào một bình cầu đáy trịn cỡ 200 mL làm lạnh bình và lắc, sau đó
thêm từ từ 15 mL H2SO4 đậm đặc, đồng thời lắc và làm lạnh đến nhiệt độ phòng. Lắp ống


sinh hàn hồi lưu (nước hay khơng khí), cho tiếp 13,5 mL benzen qua ống sinh hàn với tốc độ
chậm và giữ nhiệt độ không quá 500<sub>C, đồng thời lắc liên tục (a). </sub>


Sau khi cho hết benzen, tiếp tục đun nóng bình phản ứng trên bếp cách thuỷ trong 30-45 phút
và tiếp tục lắc. Sau đó làm lạnh hỗn hợp phản ứng và đổ qua phễu chiết. Tách lấy lớp
nitrobenzen ở trên. Rửa nitrobenzen bằng nước rồi bằng dung dịch Na2CO3 (b). Tách lấy


nitrobenzen cho vào bình làm khơ có chứa chất làm khô A ở thể rắn (c). Chưng cất lấy


nitrobenzen bằng bình Vuy-êc trên bếp cách thuỷ để thu lấy nitrobenzen sạch. Cân lượng
nitrobenzen thấy được 15 gam (d).


(a) Viết phương trình hố học chính và các phương trình thể hiện cơ chế của phản ứng. Cho
biết vì sao cần phải lắc bình liên tục và giữ nhiệt độ phản ứng ở 500<sub>C? Nếu không dùng</sub>


H2SO4 đậm đặc, phản ứng có xảy ra khơng?


(b) Vì sao cần phải rửa nitrobenzen bằng nước, sau đó bằng dung dịch Na2CO3?


(c) A có thể là chất nào?


(d) Tính hiệu suất phản ứng nếu khối lượng riêng của benzen 0,8g/mL.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


a. (a) Cấu tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

O + O=C=O
O


O
OH


limonen
(b) Các sản phẩm chính khi hidrat hóa:


OH


OH OH



OH


<b>0,75</b>


4. (a) Phản ứng:


C6H6 + HONO2 ⃗<i>H</i>2SO4 C6H5NO2 + H2O (1)


Cơ chế phản ứng:


HO - NO<sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> H - O - NO<sub>2 </sub>+ HSO<sub>4</sub>
H


(+) <sub>(-)</sub>


H - O - NO<sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
H


(+)


H<sub>3</sub>O(+) + HSO<sub>4</sub>(-)<sub> </sub>+ NO(+)<sub>2</sub>


+ NO<sub>2</sub>(+)


H NO<sub>2</sub>
+


NO<sub>2</sub>



+ H(+)


chËm nhanh


<b>0,75</b>


 Hỗn hợp phản ứng ở hệ dị thể nên cần phải lắc đều hay khuấy mạnh liên tục để


tạo thành nhũ tương, bảo đảm sự tiếp xúc tốt giữa các tác nhân.


 Phải giữ ở 500C vì nếu ở nhiệt độ cao hơn sẽ tăng lượng sản phẩm


đinitrobenzen.


 Nếu không dùng H2SO4, phản ứng vẫn xảy ra do vẫn có sự hình thành NO2+


theo phương trình sau:


HO-NO2 + HNO3⇄ H2O+-NO2 + NO3


-H2O+-NO2 + HNO3⇄ H3O++ NO3- + NO2+ (1)


Tuy nhiên khi khơng có H2SO4 phản ứng xảy ra chậm vì hiệu suất tạo NO2+


sinh ra trong (1) rất thấp. Khi có mặt H2SO4 đậm đặc, cân bằng chuyển dời về


phía thuận nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.


<b>0,75</b>



(c) Cần phải rửa bằng nước để loại axit, sau đó rửa bằng dung dịch Na2CO3 để loại


hết axit dư và dễ kiểm tra kết quả do phản ứng giữa axit và Na2CO3 sinh khí.


<b>0,25</b>


(b) A là chất hút nước ở dạng rắn, nên A có thể là CaCl2, ... khan <b>0,25</b>


(d) Hiệu suất phản ứng:


<i>m<sub>C</sub></i>
6<i>H</i>6(1)=


15<i>×</i>78


123 =9<i>,</i>512 gam  <i>H</i>=


9<i>,</i>512<i>g</i>


13<i>,</i>5 mL<i>×</i>0,8<i>g</i>/mL=88 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu XI</b>


A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thu
sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng


lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối


lượng kết tuả hai lần là 24,85 gam. A khơng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, cịn khi monoclo



hóa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất.


1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.


2. Người ta có thể điều chế A từ phản ứng giữa benzen và anken tương ứng trong axit sunfuric.
Dùng cơ chế phản ứng để giải thích phản ứng này.


3. Mononitro hóa A bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric đặc) thì sản
phẩm chính thu được là gì? Tại sao?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ hết sản phẩm cháy của A chứa CO2 và H2O


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)


2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2)


Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  CaCO3 + BaCO3 + 2H2O (3)


<b>0,50</b>
Đặt số mol CO2 tham gia các phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y, ta có:


{

<i>x</i>+ <i>y</i>


2=0<i>,</i>15¿ ¿
100

(

<i>x</i>+<i>y</i>


2

)

+197



<i>y</i>


2=24<i>,</i>85


<i>⇒x</i>=<i>y</i>=0,1 mol <sub>,</sub>
<i>n</i><sub>CO2</sub>=<i>x</i>+<i>y</i>=0,2 mol


Từ <i>Δm</i>=<i>m<sub>H2</sub><sub>O</sub></i>+<i>m</i><sub>CO2</sub>=11<i>,</i>32<i>g⇒n<sub>H2O</sub></i>=11<i>,</i>32<i>−</i>0,2. 44


18 =0<i>,</i>14 mol


<b>0,50</b>


Đặt công thức tổng quát của A là CxHy:


CxHy + (x+y/4)O2  xCO2 + y/2H2O


Ta có


¿
1


0<i>,</i>02=


<i>x</i>


0,2=


<i>y</i>



2. 0<i>,</i>14<i>⇒x</i>=10<i>, y</i>=14
¿


Cơng thức phân tử của A là C10H14 (<i>Δ</i>=4)


<b>0,50</b>


Vì A khơng làm mất màu dung dịch brom (cấu trúc thơm), không tác dụng với
dung dịch KMnO4/H2SO4 (chỉ có một nhóm thế) và monoclo hóa (ánh sáng) chỉ tạo


một sản phẩm duy nhất (nhóm thế có cấu trúc đối xứng cao) nên cấu tạo của A là:
C


CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


(<i>t</i>-butylbenzen) <b>1,00</b>


2. Cơ chế:


(CH3)2C=CH2 + H2SO4  (CH3)2C+-CH3 + HSO4


-+


C(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>
H


+ H(+)



chËm nhanh


+ (CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>C+


C(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>


<b>1,00</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
O<sub>2</sub>N


<b>0,50</b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


Đề này có hai (2) trang


<b>Câu XII</b> (4 điểm)


1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với 75,0 mL


dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.


2. Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị một (như K+ <sub>hay NH</sub>



4+) và một cation hóa trị


ba (như Al3+<sub>, Fe</sub>3+<sub> hay Cr</sub>3+<sub>). Phèn sắt amoni có cơng thức (NH</sub>


4)aFe(SO4)b.nH2O. Hịa tan 1,00


gam mẫu phèn sắt vào 100 cm3<sub> H</sub>


2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau.


Thêm dung dịch NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH3 thoát ra phản ứng


vừa đủ với 10,37 cm3<sub> dung dịch HCl 0,100 M. Dùng kẽm kim loại khử hết Fe</sub>3+<sub> ở phần hai</sub>


thành Fe2+<sub>. Để oxi hóa ion Fe</sub>2+ <sub>thành ion Fe</sub>3+<sub> trở lại, cần 20,74 cm</sub>3<sub> dung dịch KMnO</sub>


4 0,0100


M trong môi trường axit.


(a) Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n.


(b) Tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. <i>C</i>NH4Cl
<i>o</i>



=0<i>,</i>050<i>L×</i>0<i>,</i>200 mol .<i>L</i>
<i>−</i>1


0<i>,</i>125<i>L</i> =0<i>,</i>08<i>M</i> ;


<i>C</i>NaOH<i>o</i> =0<i>,</i>075<i>L ×</i>0<i>,</i>100 mol .<i>L</i>
<i>−1</i>


0<i>,</i>125<i>L</i> =0<i>,</i>06<i>M</i>


NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O


0,08 0,06


0,06 0,06 0,06
0,02 0 0,06
Xét cân bằng :


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH


-0,06 0,02
x x x
0,06–x 0,02+x x


+¿
NH<sub>4</sub>¿


[OH<i>−</i>]


¿


¿


<i>Kb</i>=¿


, gần đúng <i>x</i>=1,8 .10<i>−</i>5<i>×</i>0<i>,</i>06


0<i>,</i>02=5,4 .10


<i>−5<sub>M</sub></i>


 pH=14<i>−</i>[<i>−</i>lg(5,4 . 10<i>−5</i>)]=9<i>,</i>73


<b>0,50</b>


<b>1,00</b>


2. (a) Đặt số mol của phèn sắt (NH4)aFe(SO4)b.nH2O trong mỗi phần là x mol.


Phương trình phản ứng phần một :
NH4+ + OH- NH3 + H2O


ax


1 ax


Fe3+ <sub>+ 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Fe(OH)</sub>
3


NH3 + H+ NH4+



ax ax


Phương trình phản ứng phần hai :
Zn + 2Fe3+<sub></sub><sub> Zn</sub>2+<sub> + 2Fe</sub>2+


x


0 x
5Fe2+<sub> + MnO</sub>


4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O


x x/5


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ta có : ax=0<i>,</i>01037<i>L×</i>0<i>,</i>100 mol .<i>L−</i>1=1<i>,</i>037 . 10<i>−</i>3mol
<i>x</i>=5<i>×</i>0<i>,</i>02074<i>L ×</i>0<i>,</i>010 mol .<i>L−1</i>=1<i>,</i>037 .10<i>−3</i>mol


 a = 1


Công thức của phèn được viết lại là NH4+Fe3+(SO42-)b.nH2O


 b = 2


Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n = 0,5 gam


1<i>,</i>037 .10<i>−3</i><sub>mol</sub>


 n = 12


Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O



(b) Phèn tan trong nước tạo môi trường axit vì các ion NH4+, Al3+, Fe3+ và Cr3+


đều những ion axit (các ion K+<sub> có tính trung tính, cịn SO</sub>


42- có tính bazơ rất yếu).


NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+


M3+<sub> + H</sub>


2O ⇄ M(OH)2+ + H+




<b>Câu XIII</b> (4 điểm)


1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho các đơn chất As và Bi tác dụng với dung
dịch HNO3 (giả thiết sản phẩm khử chỉ là khí NO).


2. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là
amoniac (NH3) và photphin (PH3).


3. Một giai đoạn quan trọng trong q trình tổng hợp axit nitric là oxi hóa NH3 trong khơng khí,


có mặt Pt xúc tác.


(a) Xác định nhiệt phản ứng của phản ứng này, biết nhiệt hình thành các chất NH3 (k), NO


(k) và H2O (k) lần lượt bằng – 46 kJ/mol; + 90 kJ/mol và - 242 kJ/mol.



(b) Trong công nghiệp, người ta đã sử dụng nhiệt độ và áp suất thế nào để quá trình này là tối
ưu ? Tại sao ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Phương trình phản ứng :


3As + 5HNO3 + 2H2O  3H3AsO4 + 5NO


Bi + 4HNO3 Bi(NO3)3 + NO + 2H2O 1,00


2. Tính tan :


NH3 tan tốt hơn PH3 trong nước, do phân tử phân cực hơn và có khả năng tạo liên


kết hidro với nước.


H N
H
H


H O
H


H N
H
H


<b>...</b> <b>...</b> <b>...</b>



<b>...</b>


Tính bazơ :


NH3 có tính bazơ mạnh hơn PH3, do liên kết N-H phân cực mạnh hơn liên kết


P-H, làm cho nguyên tử N trong phân tử NH3 giàu electron hơn, dễ dàng nhận


proton hơn (một nguyên nhân nữa giải thích cho điều này là ion NH4+ bền hơn


PH4+).


Tính khử :


PH3 có tính khử mạnh hơn nhiều so với NH3, do nguyên tử P là một phi kim có


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. (a) 4NH3 (k) + 5O2 (k)  4NO (k) + 6H2O (k)
<i>ΔH</i>=4<i>ΔH</i><sub>NO</sub>+6<i>ΔH<sub>H2O</sub>−</i>4<i>ΔH</i><sub>NH3</sub>=¿


4<i>×</i>(<i>−</i>46 kJ)=<i>−</i>908 kJ
<i>ΔH</i>=(4<i>×</i>90 kJ)+[6<i>×</i>(<i>−</i>242 kJ)]<i>−</i>¿


(b) Vì phản ứng là tỏa nhiệt, nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên
nếu hạ nhiệt độ quá thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng, nên thực tế phản ứng này
được tiến hành ở 850-900o<sub>C và có xúc tác Pt. Vì phản ứng thuận là chiều làm</sub>


tăng số phân tử khí, nên để tăng hiệu suất phản ứng cần giảm áp suất. Tuy nhiên,
điều kiện áp suất gây tăng giá thành công nghệ sản xuất, nên ta chỉ dùng áp suất
thường (1 atm).



<b>Câu XIV</b> (4 điểm)


<i>1.</i> Dùng hình vẽ, mơ tả thí nghiệm được tiến hành trong phịng thí nghiệm để xác định sự có mặt
của các ngun tố C và H có trong glucozơ.


<i>2.</i> Hồn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ
chế giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó.


<i>(a)</i> CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl 


<i>(b)</i> CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol <i>s-</i>butylic) ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>,</i>180<i>oC</i>


<i>(c)</i> C6H5CH3 + HNO3 ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>, to</i>


<i>3.</i> Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A)


và CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Cho biết A, B có đồng phân hình học hay khơng ?


Tại sao ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Thí nghiệm xác định sự có mặt của các ngun tố C và H có trong glucozơ :


<b>1,5</b>


2. Phản ứng và cơ chế phản ứng:


(a) Phản ứng :



CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> + HCl


CH


CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


Cl


CH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> Cl


(s¶n phÈm chÝnh)


Cơ chế (cộng AE) :


CH3 CH CH2 H


+


 CH3 CH CH3


CH3 CH2 CH2


Cl- <sub>CH</sub> <sub>CH</sub>


3 CH3


Cl


<b>(X)</b>


<b>(Y)</b>


Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do điện tích được giải tỏa nhiều hơn,
với 6Hα<sub>), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua.</sub>


(b) Phản ứng :


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> H2SO4


(s¶n phÈm chÝnh)


CH CH<sub>3</sub>


OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


CH2 CH CH2 CH3 + H2O


Cơ chế (tách E1) :


CH3 CH2 CH CH3


OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub>



CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


H+


CH3 CH2 CH CH3


+<sub>OH</sub>


2 -H2O


<b>(X)</b>
<b>(Y)</b>
Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền hơn. Ở đây, (X)
bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα<sub> tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π</sub>


nhiều hơn.


<b>0,50</b>


(c) Phản ứng :


+ HONO<sub>2</sub> H2SO4


+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>



+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>


Cơ chế (thế SE2Ar) : HONO2 + H2SO4  HSO4- + H2O + +NO2


Phản ứng dịnh hướng thế vào vị trí <i>meta-</i>, do mật độ electron ở vị trí này trong
phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng thế vào vị trí
này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π.


<b>0,50</b>


3. Mơ hình phân tử :


H


CH<sub>3</sub>
H


CH<sub>3</sub>


Trong truờng hợp này, các nhóm thế không đồng phẳng, nên phân tử không xuất hiện
hiện tượng đồng phân hình học.


H
CH<sub>3</sub>


H


CH<sub>3</sub>


Trong trường hợp này, các nhóm thế đồng phẳng, nên phân tử xuất hiện hiện tượng
đồng phân hình học.


<b>1,00</b>


<b>Câu XV</b> (4 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 mL


dung dịch Br2 0,15 M.


(a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
(b) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.


2. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O


lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0 2 M thì thu được 2


gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100.
Oxi hóa mãnh liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH.


(a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.


(b) Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A.


(c) Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải


thích.



<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Nếu ankin có dạng RCCH :


RCCH + AgNO3 + NH3 RCCAg + NH4NO3


 <i>n</i>(ankin)= 3,4 gam


170 gam/mol=0<i>,</i>02 mol và <i>n</i>Br2<i>≥</i>2<i>× n</i>(ankin)=0<i>,</i>04 mol


Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,2<i>L ×</i>0<i>,</i>15 mol/<i>L</i>=0<i>,</i>03 mol


Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.


Từ phản ứng :


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3
 n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol


Từ các phản ứng :


C2H2 + 2Br2 C2H2Br4


C2H4 + Br2 C2H4Br2
 n(C2H4)= 0,01 mol
 n(C2H6) = 0<i>,</i>672<i>L</i>


22<i>,</i>4<i>L</i>/mol <i>−</i>0<i>,</i>01 mol<i>−</i>0<i>,</i>01 mol=¿ 0,01 mol



<b>0,50</b>


(b) Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan


kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3


C2Ag2 + 2HCl  C2H2 + 2AgCl


Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư.


Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :


C2H4 + Br2 C2H4Br2


C2H4Br2 + Zn  C2H4 + ZnBr2


Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6


<b>1,00</b>


2. (a) n(H2O) = 0,06 mol  n(H) = 0,12 mol


Từ các phản ứng :


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2



với


OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿


<i>n</i>¿


và <i>n</i>CaCO3=0<i>,</i>02 mol  n(CO2) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol.


n(O) tham gia phản ứng bằng <sub>16 gam</sub>3,2 gam


/mol=0,2 mol


Vậy số mol O trong A bằng :


n(O) = 0,02mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 A là hidrocacbon có cơng thức đơn giản C7H12


Vì MA < 100, nên công thức phân tử của A chính là C7H12 ( <i>Δ</i>=2 )


Cấu tạo của A phù hợp với giả thiết là:


CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>



CH CH CH<sub>3</sub> (3-metylhexa-2,4-dien)


<b>1,00</b>
<b>0,50</b>


(b) Các dạng đồng phân hình học :


CH<sub>3</sub>
C C
CH<sub>3</sub>
C C
CH<sub>3</sub>
H
H
H


H<sub>3</sub>C
C C
CH<sub>3</sub>
C C
H
CH<sub>3</sub>
H
H
H
C C
CH<sub>3</sub>
C C
CH<sub>3</sub>
H


H
CH<sub>3</sub>
H
C C
CH<sub>3</sub>
C C
H
CH<sub>3</sub>
H
CH<sub>3</sub>


<i>cis-cis</i> <i>cis-trans</i> <i>trans-cis</i> <i>trans-trans</i>


<b>0,50</b>


(c) Tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo được các sản phẩm :


CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub> + Br2
- Br


-CH


CH<sub>3</sub> C



CH<sub>3</sub>
H


C CHBr CH<sub>3</sub>
H


C


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CHBr
H


C


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


Br


+ Br


-CH<sub>3</sub>CH=C(CH<sub>3</sub>)-CHBr-CHBr-CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>-CHBr-C(CH<sub>3</sub>)=CH-CHBr-CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>-CHBr-CBr(CH<sub>3</sub>)-CH=CH-CH<sub>3</sub>


<b>0,50</b>


<b>Câu XVI</b> ( 4 điểm)


1. Trình bày phương pháp phân biệt mỗi cặp chất dưới đây (mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc


thử đơn giản, có viết phản ứng minh họa) :


(a) <i>m-</i>bromtoluen và benzylbromua


(b) phenylaxetilen và styren


2. Từ benzen và các chất vơ cơ, xúc tác cần thiết khác có đủ, viết các phương trình phản ứng hóa
học điều chế :


(a) <i>meta-</i>clonitrobenzen


(b) <i>ortho</i>-clonitrobenzen


(c) axit <i>meta-</i>brombenzoic


(d) axit <i>ortho-</i>brombenzoic


3. Hidrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với


H2 (xúc tác Ni, t) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit <i></i>


o-phtalic, <i>o-</i>C6H4(COOH)2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(b) Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính, khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3


đặc (H2SO4 đặc xúc tác) và Br2 (xúc tác bột sắt). Biết ở mỗi phản ứng, tỉ lệ mol các chất


tham gia phản ứng là 1:1.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂ</b>


<b>M</b>


1. Phân biệt các chất :


(a) Dùng AgNO3, benzyl bromua cho kết tủa vàng :


C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O  C6H5CH2OH + AgBr + HNO3


(b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám :


C6H5CCH + AgNO3 + NH3 C6H5CCAg + NH4NO3


<b>1,00</b>


2. Điều chế :


NO<sub>2</sub>


+ HONO2


H2SO4



+ Cl2


Fe


NO<sub>2</sub>


Cl
(a)


Cl


+ HONO<sub>2</sub>
H2SO4


+ Cl2


Fe


Cl


(b) +H2SO4


SO<sub>3</sub>H


Cl


SO<sub>3</sub>H


t



Cl


NO<sub>2</sub>


NO<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>


+ CH3Cl


AlCl3


+ Br2


Fe


COOH


(c) + KMnO4


COOH


Br
CH<sub>3</sub>


+ Br<sub>2</sub>
Fe
+CH3Cl



AlCl3


CH<sub>3</sub>


(d) +H2SO4


SO<sub>3</sub>H


CH<sub>3</sub>


SO<sub>3</sub>H


t


CH<sub>3</sub>


Br


Br


+ KMnO4


COOH
Br


<b>0,25</b>


<b>0,50</b>


<b>0,25</b>



<b>0,50</b>


3. (a) X (CxHy), có 12x + y = 128 (y 2x + 2) có hai nghiệm thích hợp là C10H8 và


C9H20. Tuy nhiên, vì X tác dụng được với hidro, nên công thức đúng là C10H8 (
<i>Δ</i>=7 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phù hợp với giả thiết thì Y là tetralin và Z là decalin :


(naphtalen) <sub>(tetralin)</sub> (decalin)


<b>1,00</b>


(b) Phản ứng :


+ HONO<sub>2</sub> H2SO4 + H<sub>2</sub>O
NO<sub>2</sub>


+ Br<sub>2</sub> Fe + HBr


Fe


<b>0,50</b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 11</b>



Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


Đề này có hai (2) trang


<b>Câu XVII</b> (4 điểm)


3. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với 75,0 mL


dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.


4. Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị một (như K+ <sub>hay NH</sub>


4+) và một cation hóa trị


ba (như Al3+<sub>, Fe</sub>3+<sub> hay Cr</sub>3+<sub>). Phèn sắt amoni có cơng thức (NH</sub>


4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 1,00


gam mẫu phèn sắt vào 100 cm3<sub> H</sub>


2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau.


Thêm dung dịch NaOH dư vào phần một và đun sơi dung dịch. Lượng NH3 thốt ra phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thành Fe2+<sub>. Để oxi hóa ion Fe</sub>2+ <sub>thành ion Fe</sub>3+<sub> trở lại, cần 20,74 cm</sub>3<sub> dung dịch KMnO</sub>


4 0,0100



M trong mơi trường axit.


(a) Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n.


(b) Tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. <i>C</i>NH4Cl
<i>o</i>


=0<i>,</i>050<i>L×</i>0<i>,</i>200 mol .<i>L</i>
<i>−</i>1


0<i>,</i>125<i>L</i> =0<i>,</i>08<i>M</i> ;


<i>C</i>NaOH
<i>o</i>


=0<i>,</i>075<i>L ×</i>0<i>,</i>100 mol .<i>L</i>
<i>−1</i>


0<i>,</i>125<i>L</i> =0<i>,</i>06<i>M</i>


NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O


0,08 0,06


0,06 0,06 0,06
0,02 0 0,06


Xét cân bằng :


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH


-0,06 0,02
x x x
0,06–x 0,02+x x


+¿
NH<sub>4</sub>¿


[OH<i>−</i>]


¿
¿


<i>Kb</i>=¿


, gần đúng <i>x</i>=1,8 .10<i>−</i>5<i>×</i>0<i>,</i>06


0<i>,</i>02=5,4 .10


<i>−5</i>
<i>M</i>
 pH=14<i>−</i>[<i>−</i>lg(5,4 . 10<i>−5</i>)]=9<i>,</i>73


<b>0,50</b>


<b>1,00</b>



2. (a) Đặt số mol của phèn sắt (NH4)aFe(SO4)b.nH2O trong mỗi phần là x mol.


Phương trình phản ứng phần một :
NH4+ + OH- NH3 + H2O


ax


2 ax


Fe3+ <sub>+ 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Fe(OH)</sub>
3


NH3 + H+ NH4+


ax ax


Phương trình phản ứng phần hai :
Zn + 2Fe3+<sub></sub><sub> Zn</sub>2+<sub> + 2Fe</sub>2+


x


0 x
5Fe2+<sub> + MnO</sub>


4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O


x x/5


<b>10,25</b>



Ta có : ax=0<i>,</i>01037<i>L×</i>0<i>,</i>100 mol .<i>L−</i>1=1<i>,</i>037 . 10<i>−</i>3mol
<i>x</i>=5<i>×</i>0<i>,</i>02074<i>L ×</i>0<i>,</i>010 mol .<i>L−1</i>=1<i>,</i>037 .10<i>−3</i>mol


 a = 1


Cơng thức của phèn được viết lại là NH4+Fe3+(SO42-)b.nH2O


 b = 2


Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n = 0,5 gam


1<i>,</i>037 .10<i>−3</i>mol


 n = 12


Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đều những ion axit (các ion K+<sub> có tính trung tính, cịn SO</sub>


42- có tính bazơ rất yếu).


NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+


M3+<sub> + H</sub>


2O ⇄ M(OH)2+ + H+




<b>Câu XVIII</b> (4 điểm)



4. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho các đơn chất As và Bi tác dụng với dung
dịch HNO3 (giả thiết sản phẩm khử chỉ là khí NO).


5. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là
amoniac (NH3) và photphin (PH3).


6. Một giai đoạn quan trọng trong quá trình tổng hợp axit nitric là oxi hóa NH3 trong khơng khí,


có mặt Pt xúc tác.


(a) Xác định nhiệt phản ứng của phản ứng này, biết nhiệt hình thành các chất NH3 (k), NO


(k) và H2O (k) lần lượt bằng – 46 kJ/mol; + 90 kJ/mol và - 242 kJ/mol.


(b) Trong công nghiệp, người ta đã sử dụng nhiệt độ và áp suất thế nào để quá trình này là tối
ưu ? Tại sao ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Phương trình phản ứng :


3As + 5HNO3 + 2H2O  3H3AsO4 + 5NO


Bi + 4HNO3 Bi(NO3)3 + NO + 2H2O 1,00


2. Tính tan :


NH3 tan tốt hơn PH3 trong nước, do phân tử phân cực hơn và có khả năng tạo liên



kết hidro với nước.


H N
H
H


H O
H


H N
H
H


<b>...</b> <b>...</b> <b>...</b>


<b>...</b>


Tính bazơ :


NH3 có tính bazơ mạnh hơn PH3, do liên kết N-H phân cực mạnh hơn liên kết


P-H, làm cho nguyên tử N trong phân tử NH3 giàu electron hơn, dễ dàng nhận


proton hơn (một nguyên nhân nữa giải thích cho điều này là ion NH4+ bền hơn


PH4+).


Tính khử :


PH3 có tính khử mạnh hơn nhiều so với NH3, do nguyên tử P là một phi kim có



độ âm điện nhỏ và phân tử PH3 kém bền hơn NH3.
3. (a) 4NH3 (k) + 5O2 (k)  4NO (k) + 6H2O (k)


<i>ΔH</i>=4<i>ΔH</i><sub>NO</sub>+6<i>ΔH<sub>H</sub></i>


2<i>O−</i>4<i>ΔH</i>NH3=¿


4<i>×</i>(<i>−</i>46 kJ)=<i>−</i>908 kJ
<i>ΔH</i>=(4<i>×</i>90 kJ)+[6<i>×</i>(<i>−</i>242 kJ)]<i>−</i>¿


(b) Vì phản ứng là tỏa nhiệt, nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên
nếu hạ nhiệt độ quá thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng, nên thực tế phản ứng này
được tiến hành ở 850-900o<sub>C và có xúc tác Pt. Vì phản ứng thuận là chiều làm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu XIX</b> (4 điểm)


<i>4.</i> Dùng hình vẽ, mơ tả thí nghiệm được tiến hành trong phịng thí nghiệm để xác định sự có mặt
của các nguyên tố C và H có trong glucozơ.


<i>5.</i> Hồn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ
chế giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó.


<i>(a)</i> CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl 


<i>(b)</i> CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol <i>s-</i>butylic) ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>,</i>180<i>oC</i>


<i>(c)</i> C6H5CH3 + HNO3 ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>, to</i>


<i>6.</i> Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A)



và CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Cho biết A, B có đồng phân hình học hay khơng ?


Tại sao ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


4. Thí nghiệm xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ :


<b>1,5</b>


5. Phản ứng và cơ chế phản ứng:


(a) Phản ứng :


CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> + HCl


CH


CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


Cl


CH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> Cl


(s¶n phÈm chÝnh)


Cơ chế (cộng AE) :



CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> H


+


 CH3 CH CH3


CH3 CH2 CH2


Cl- <sub>CH</sub> <sub>CH</sub>


3 CH3


Cl
<b>(X)</b>


<b>(Y)</b>


Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững hơn.
Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do điện tích được giải tỏa nhiều hơn,
với 6Hα<sub>), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua.</sub>


<b>0,50</b>


(b) Phản ứng :


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> H2SO4


(s¶n phÈm chÝnh)



CH CH<sub>3</sub>


OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


Cơ chế (tách E1) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>3</sub>
OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


H+


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>3</sub>


+<sub>OH</sub>


2 -H2O


<b>(X)</b>
<b>(Y)</b>
Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền hơn. Ở đây, (X)
bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα<sub> tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π</sub>



nhiều hơn.
(c) Phản ứng :


+ HONO<sub>2</sub> H2SO4


+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>


+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>


Cơ chế (thế SE2Ar) : HONO2 + H2SO4  HSO4- + H2O + +NO2


Phản ứng dịnh hướng thế vào vị trí <i>meta-</i>, do mật độ electron ở vị trí này trong
phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng thế vào vị trí
này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π.


<b>0,50</b>


6. Mơ hình phân tử :


H


CH<sub>3</sub>


H


CH<sub>3</sub>


Trong truờng hợp này, các nhóm thế khơng đồng phẳng, nên phân tử khơng xuất hiện
hiện tượng đồng phân hình học.


H
CH<sub>3</sub>


H
CH<sub>3</sub>


Trong trường hợp này, các nhóm thế đồng phẳng, nên phân tử xuất hiện hiện tượng
đồng phân hình học.


<b>1,00</b>


<b>Câu XX</b> (4 điểm)


3. Thổi 672 mL (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số
nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4


AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 mL


dung dịch Br2 0,15 M.


(c) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
(d) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.



4. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O


lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0 2 M thì thu được 2


gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100.
Oxi hóa mãnh liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

(b) Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A.


(c) Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải


thích.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Nếu ankin có dạng RCCH :


RCCH + AgNO3 + NH3 RCCAg + NH4NO3


 <i>n</i>(ankin)= 3,4 gam


170 gam/mol=0<i>,</i>02 mol và <i>n</i>Br2<i>≥</i>2<i>× n</i>(ankin)=0<i>,</i>04 mol


Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,2<i>L ×</i>0<i>,</i>15 mol/<i>L</i>=0<i>,</i>03 mol


Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.


Từ phản ứng :


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3


 n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol


Từ các phản ứng :


C2H2 + 2Br2 C2H2Br4


C2H4 + Br2 C2H4Br2
 n(C2H4)= 0,01 mol
 n(C2H6) = <sub>22</sub>0<i><sub>,</sub>,</i><sub>4</sub>672<i><sub>L</sub></i> <i>L</i>


/mol <i>−</i>0<i>,</i>01 mol<i>−</i>0<i>,</i>01 mol=¿ 0,01 mol


<b>0,50</b>


(b) Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan


kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3


C2Ag2 + 2HCl  C2H2 + 2AgCl


Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư.


Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :


C2H4 + Br2 C2H4Br2


C2H4Br2 + Zn  C2H4 + ZnBr2



Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6


<b>1,00</b>


2. (a) n(H2O) = 0,06 mol  n(H) = 0,12 mol


Từ các phản ứng :


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2


với


OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿


<i>n</i>¿


và <i>n</i><sub>CaCO3</sub>=0<i>,</i>02 mol <sub></sub><sub> n(CO</sub><sub>2</sub><sub>) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol.</sub>


n(O) tham gia phản ứng bằng 3,2 gam


16 gam/mol=0,2 mol


Vậy số mol O trong A bằng :


n(O) = 0,02mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại)



n(O) = 0,07mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol = 0 mol


 A là hidrocacbon có cơng thức đơn giản C7H12


Vì MA < 100, nên cơng thức phân tử của A chính là C7H12 ( <i>Δ</i>=2 )


Cấu tạo của A phù hợp với giả thiết là:


CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub> (3-metylhexa-2,4-dien)


<b>1,00</b>
<b>0,50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

CH<sub>3</sub>
C C
CH<sub>3</sub>
C C
CH<sub>3</sub>
H
H
H


H<sub>3</sub>C
C C


CH<sub>3</sub>
C C
H
CH<sub>3</sub>
H
H
H
C C
CH<sub>3</sub>
C C
CH<sub>3</sub>
H
H
CH<sub>3</sub>
H
C C
CH<sub>3</sub>
C C
H
CH<sub>3</sub>
H
CH<sub>3</sub>


<i>cis-cis</i> <i>cis-trans</i> <i>trans-cis</i> <i>trans-trans</i>


<b>0,50</b>


(c) Tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo được các sản phẩm :


CH



CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub> + Br2
- Br


-CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>
H


C CHBr CH<sub>3</sub>
H


C


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CHBr
H


C


CH<sub>3</sub> C



CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


Br


+ Br


-CH<sub>3</sub>CH=C(CH<sub>3</sub>)-CHBr-CHBr-CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>-CHBr-C(CH<sub>3</sub>)=CH-CHBr-CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>-CHBr-CBr(CH<sub>3</sub>)-CH=CH-CH<sub>3</sub>


<b>0,50</b>


<b>Câu XXI</b> ( 4 điểm)


4. Trình bày phương pháp phân biệt mỗi cặp chất dưới đây (mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc


thử đơn giản, có viết phản ứng minh họa) :


(a) <i>m-</i>bromtoluen và benzylbromua


(b) phenylaxetilen và styren


5. Từ benzen và các chất vô cơ, xúc tác cần thiết khác có đủ, viết các phương trình phản ứng hóa
học điều chế :


(a) <i>meta-</i>clonitrobenzen



(b) <i>ortho</i>-clonitrobenzen


(c) axit <i>meta-</i>brombenzoic


(d) axit <i>ortho-</i>brombenzoic


6. Hidrocacbon X có phân tử khối bằng 128, khơng làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với


H2 (xúc tác Ni, t) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit <i></i>


o-phtalic, <i>o-</i>C6H4(COOH)2.


(a) Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, Z.


(b) Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính, khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3


đặc (H2SO4 đặc xúc tác) và Br2 (xúc tác bột sắt). Biết ở mỗi phản ứng, tỉ lệ mol các chất


tham gia phản ứng là 1:1.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂ</b>


<b>M</b>


1. Phân biệt các chất :


(a) Dùng AgNO3, benzyl bromua cho kết tủa vàng :


C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O  C6H5CH2OH + AgBr + HNO3



(b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

C6H5CCH + AgNO3 + NH3 C6H5CCAg + NH4NO3
2. Điều chế :


NO<sub>2</sub>


+ HONO2


H2SO4


+ Cl2


Fe


NO<sub>2</sub>


Cl
(a)


Cl


+ HONO2


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
+ Cl2


Fe



Cl


(b) +H2SO4


SO<sub>3</sub>H


Cl


SO<sub>3</sub>H


t


Cl


NO<sub>2</sub>


NO<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>


+ CH<sub>3</sub>Cl
AlCl3


+ Br<sub>2</sub>
Fe


COOH


(c) + KMnO4



COOH


Br
CH<sub>3</sub>


+ Br2


Fe
+CH<sub>3</sub>Cl


AlCl<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


(d) +H2SO4


SO<sub>3</sub>H


CH<sub>3</sub>


SO<sub>3</sub>H


t


CH<sub>3</sub>


Br


Br



+ KMnO<sub>4</sub>


COOH
Br


<b>0,25</b>


<b>0,50</b>


<b>0,25</b>


<b>0,50</b>


3. (a) X (CxHy), có 12x + y = 128 (y 2x + 2) có hai nghiệm thích hợp là C10H8 và


C9H20. Tuy nhiên, vì X tác dụng được với hidro, nên cơng thức đúng là C10H8 (
<i>Δ</i>=7 ).


Vì X khơng làm nhạt màu nước brom nên cấu tạo thích hợp của X là naphtalen và
phù hợp với giả thiết thì Y là tetralin và Z là decalin :


(naphtalen) (tetralin) (decalin)


<b>1,00</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ HONO<sub>2</sub> H2SO4 + H<sub>2</sub>O
NO<sub>2</sub>


+ Br<sub>2</sub> Fe + HBr



Fe


<b>0,50</b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 11</b>


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>Câu XXII</b> (4 điểm)


1. Xét hợp chất với hidro của các nguyên tố nhóm VA. Góc liên kết HXH (X là kí hiệu ngun
tố nhóm VA) và nhiệt độ sơi được cho trong bảng dưới đây.


Đặc điểm NH3 PH3 AsH3 SbH3


Góc HXH 107o <sub>93</sub>o <sub>92</sub>o <sub>91</sub>o


Nhiệt độ sôi (o<sub>C) -33,0 -87,7 -62,0 -18,0</sub>


So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị góc liên kết và nhiệt độ sơi của các chất này.


2. Khi cho NH3 vào dung dịch AgNO3 thì thấy có vẩn đục màu trắng tan lại ngay trong NH3 dư,


nhưng khi thêm AsH3 vào dung dịch AgNO3 thì lại thấy xuất hiện kết tủa Ag và dung dịch thu


được có chứa axit asenơ. Viết phương trình phản ứng và giải thích tại sao có sự khác biệt này.
3. Xét phản ứng tổng hợp amoniac : N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)



Ở 450o<sub>C hằng số cân bằng của phản ứng này là K</sub>


P = 1,5.10-5. Tính hiệu suất phản ứng tổng


hợp NH3 nếu ban đầu trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích và áp suất hệ bằng 500 atm.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Từ N đến Sb bán kính nguyên tử tăng dần, đặc trưng lai hóa sp3<sub> của nguyên tử X</sub>


trong phân tử XH3 giảm dần, nên góc liên kết trở về gần với góc giữa hai obitan p


thuần khiết. (Cũng có thể giải thích là từ Sb đến N độ âm điện của nguyên tử
trung tâm tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần, làm khoảng cách giữa các cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

electron liên kết giảm, lực đẩy giữa chúng tăng, nên góc liên kết tăng).


NH3 tạo được liên kết H liên phân tử, cịn PH3 thì khơng, do vậy từ NH3 đến PH3


nhiệt độ sôi giảm. Từ PH3 đến SbH3 nhiệt độ sôi tăng do phân tử khối tăng.


<b>1,00</b>


(0,50 2


)
2. Phương trình phản ứng :


AgNO3 + NH3 + H2O  AgOH + NH4NO3



AgOH + 2NH3 Ag(NH3)2OH


As<i>−3</i> <i>H</i><sub>3</sub>+6 Ag
+1


NO<sub>3</sub>+3<i>H</i><sub>2</sub><i>O → H</i><sub>3</sub>As
+3


<i>O</i><sub>3</sub>+6 Ag
0


+6 HNO<sub>3</sub>


NH3 có tính bazơ mạnh hơn AsH3, nhưng ngược lại AsH3 có tính khử mạnh hơn


NH3.


<b>1,50</b>


(0,50 3


)
3. Gọi x và h lần lượt là số mol ban đầu của N2 và hiệu suất phản ứng.


N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)


no <sub>x</sub> <sub>3x</sub> <sub>0</sub>


n hx 3hx 2hx



x(1-h) 3x(1-h) 2hx n = x(4-2h)


<i>K<sub>P</sub></i>= <i>P</i>NH3
2
<i>P<sub>N2</sub></i>.<i>P<sub>H2</sub></i>3 =


(

<i>x</i>(42 xh<i>−</i>2<i>h</i>)<i>P</i>

)


2


(

<i>x</i>(1<i>− h</i>)
<i>x</i>(4<i>−</i>2<i>h</i>)<i>P</i>

)(



3<i>x</i>(1<i>− h</i>)
<i>x</i>(4<i>−</i>2<i>h</i>)<i>P</i>

)



3


1<i>− h</i>¿2
¿
5,2¿
<i>⇔</i>2<i>h</i>(4<i>−</i>2<i>h</i>)


¿


<i>⇔</i>14<i>,</i>1<i>h</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>28</sub><i><sub>,</sub></i><sub>2</sub><i><sub>h</sub></i>


+10<i>,</i>1=0 với <i>h ≤</i>1


<i>⇒h</i>=0<i>,</i>467 , vậy hiệu suất phản ứng bằng 46,7%



<b>1,00</b>


(0,50 2


)


<b>Câu XXIII</b> (4 điểm)


1. Trộn lẫn 7 mL dung dịch NH3 1M và 3 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm


0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B.
(a) Xác định pH của các dung dịch A và B, biết <i>K</i>NH3=1,8 . 10


<i>−5</i>


.


(b) So với dung dịch A, giá trị pH của dung dịch B đã có sự thay đổi lớn hay nhỏ ? Nguyên
nhân của sự biến đổi lớn hay nhỏ đó là gì ?


2. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,1M để


thu được 4,275 gam kết tủa.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :


NH3 + H+  NH4+



Co <sub>0,7M </sub> <sub>0,3M </sub>


C 0,3M 0,3M


[C] 0,4M 0 0,3M


Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.


<b>0,50</b>


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb


Co <sub>0,4M</sub> <sub>0,3M </sub>


C xM xM xM


[C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM


<i>K</i>=(0,3+<i>x</i>).<i>x</i>


(0,4<i>− x</i>) =1,8 .10
<i>−5<sub>⇒</sub></i>


<i>x ≈</i>2,4 . 10<i>−5</i>


<i>⇒</i>pH<i>A</i>=14<i>−</i>[<i>−</i>lg(2,4 . 10
<i>−5</i>


)]=9,4



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A có phản ứng :
NH4+ + OH-  NH3 + H2O


Co <sub>0,3M </sub> <sub>0,1M</sub> <sub>0,4M </sub>


C 0,1M 0,1M 0,1M


[C] 0,2M 0 0,5M


Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.


<b>0,50</b>


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb


Co <sub>0,5M</sub> <sub>0,2M </sub>


C xM xM xM


[C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM


<i>K</i>=(0,2+<i>x</i>).<i>x</i>


(0,5<i>− x</i>) =1,8 .10


<i>−</i>5<i><sub>⇒</sub><sub>x ≈</sub></i><sub>4,5 . 10</sub><i>−5</i>
<i>⇒</i>pH<i>B</i>=14<i>−</i>[<i>−</i>lg(4,5 . 10<i>−5</i>)]=9,7


<b>0,50</b>



(b) Sự khác biệt giá trị pH của dung dịch B so với dung dịch A là không lớn, do
trong dịch A tồn tại một cần bằng axit – bazơ, cân bằng này có khả năng làm
giảm (chống lại) tác động thay đổi nồng độ axit (H+<sub>) hoặc bazơ (OH</sub>-<sub>).</sub>


<b>0,50</b>


2. Theo giả thiết Al3+¿=0<i>,</i>02 mol


<i>n</i>¿


và <i>n</i>SO4


2<i>−</i>=0<i>,</i>03 mol . Gọi x là số mol


Ba(OH)2 cần thêm vào, như vậy Ba


2+¿


=<i>x</i>mol
<i>n</i>¿


và <i>n</i><sub>OH</sub><i>−</i>=2<i>x</i>mol .
Ba2+<sub> + </sub> <sub>SO</sub>


42-  BaSO4 (1)


no <sub>x (mol)</sub> <sub>0,03 (mol)</sub>


Al3+<sub> + </sub> <sub>3OH</sub>-<sub> </sub><sub></sub> <sub>Al(OH)</sub>



3 (2)


no <sub>0,02 (mol)</sub> <sub>2x (mol)</sub>


Al(OH)3 + OH-  Al(OH)4- (3)


<b>0,50</b>


Xét trường hợp chỉ xảy ra phản ứng (1) và (2). Trong trường hợp này Al3+<sub> tham</sub>


gia phản ứng vừa đủ hoặc dư : 2<i>x</i>


3 <i>≤</i>0<i>,</i>02⇒<i>x ≤</i>0<i>,</i>03(mol) , và như vậy Ba2+
phản ứng hết ở phản ứng (1).


Ta có : m(kết tủa) = 233 .<i>x</i>+78 .2<i>x</i>


3 =4<i>,</i>275<i>⇒x</i>=0<i>,</i>015(mol)
Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã sử dụng là <sub>0</sub>0<i><sub>,</sub>,</i><sub>01 mol</sub>015 mol


/<i>L</i>=1,5<i>L</i>


<b>0,50</b>


Nếu xảy ra các phản ứng (1), (2) và (3) thì <i>x</i>>0<i>,</i>03(mol)


<i>⇒m</i><sub>BaSO</sub>


4=0<i>,</i>03 mol<i>×</i>233 gam/mol=6<i>,</i>99 gam>4<i>,</i>275 gam (loại). <b>0,50</b>



<b>Câu XXIV</b> (4 điểm)


1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau :


2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Các phương trình phản ứng :


(1) N2 + 3H2 ⃗Fe


500<i>o<sub>,300 atm</sub></i> 2NH3


(2) 4NH3 + 5O2 ⃗Pt<i>,</i>850<i>−</i>900<i>oC</i> 4NO + 6H2O
(3) 2NO + O2  2NO2


(4) 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3


(5) 5Mg + 12 HNO3  5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
(6) N2 + O2 ⃗2000<i>oC</i> 2NO


(7) 2NO2 + 2KOH  KNO2 + KNO3 + H2O


(8) 5KNO2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  5KNO3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O


<b>2,00</b>


(0,25 8)



2. Trong dung dịch A :


Dung dịch A có 0,4 mol H+<sub>, 0,05 mol Cu</sub>2+<sub>, 0,4 mol Cl</sub>-<sub>, 0,1 mol NO</sub>
3


-Khi cho Fe vào dung dịch A xảy ra các phản ứng :
(1) Fe + 4H+<sub> + NO</sub>


3-  Fe3+ + NO + 2H2O


0,4 0,1


0,1 0,4 0,1 0,1
0 0 0,1


(2) Fe + 2Fe3+ <sub></sub> <sub>3Fe</sub>2+


0,05 0,1


(3) Fe + Cu2+<sub> </sub><sub></sub> <sub>Fe</sub>2+<sub> + Cu </sub>


0,16 0,05 0,05


<b>1,00</b>


Số mol Fe đã tham gia các phản ứng từ (1) đến (3) là 0,1+ 0,05 + 0,05 = 0,2
(mol)


Hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư Cu, (m - 560,2) + 0,05 64 =



0,8 m


 m = 40 (gam)


<b>1,00</b>


<b>Câu XXV</b> (4 điểm)


1. Dưới đây là các giá trị nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của <i>n</i>-pentan và neopentan. Giải
thích sự khác biệt nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi giữa các chất này.


n-Pentan Neopentan
Nhiệt độ sơi (o<sub>C)</sub> <sub>36</sub> <sub>9,5</sub>


Nhiệt độ nóng chảy (o<sub>C)</sub> <sub>-130</sub> <sub>-17</sub>


2. X, Y, Z lần lượt là ankan, ankadien liên hợp và ankin, điều kiện thường tồn tại ở thể khí. Đốt
cháy 2,45 L hỗn hợp ba chất này cần 14,7 L khí O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng


nhau. Các thể tích khí đều đo ở 25o<sub>C và 1 atm.</sub>
(a) Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.


(b) Y cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ba sản phẩm đồng phân. Dùng cơ chế phản ứng giải


thích sự hình thành các sản phẩm này.


3. Hồn thành các phương trình phản ứng :


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>



1. Nhiệt độ sôi của neopentan thấp hơn <i>n</i>-pentan vì khi phân tử có càng nhiều nhánh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

cho độ bền tương tác liên phân tử giảm và nhiệt độ sôi trở nên thấp hơn.


Trái lại, tính đối xứng cầu lại làm cho mạng tinh thể chất rắn trở nên đặc khít hơn và


bền vững hơn, nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn. <b>0,25</b>


2. (a) Gọi cơng thức trung bình của X, Y, Z là <i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i> (do số mol CO2 và H2O bằng


nhau).


<i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i>+3<i>n</i>


2 <i>O</i>2<i>→ n</i>CO2+<i>n H</i>2<i>O</i> , ta có :


3<i>n</i>/2


1 =


14<i>,</i>7


2<i>,</i>45<i>⇒n</i>=4


Vì X, Y, Z điều kiện thường đều tồn tại ở thể khí (trong phân tử, số nguyên tử C 


4), nên công thức phân tử của X là C4H10 và Y, Z là C4H6.


<b>0,75</b>



(0,25 3)


(b) Cơ chế phản ứng :


<b>0,75</b>


(0,50+0,25)


3. Các phương trình phản ứng :


CH3CH2Br + Mg ⃗ete CH3CH2MgBr


<b>1,75</b>


(0,25 7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1. Chất X có cơng thức phân tử C7H6O3. X có khả năng tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo


chất Y có công thức C7H5O3Na. Cho X tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z (C9H8O4) cũng


tác dụng được với NaHCO3, nhưng khi cho X tác dụng với metanol (có H2SO4 đặc xúc tác)


thì tạo chất T (C8H8O3) khơng tác dụng với NaHCO3 mà chỉ tác dụng được với Na2CO3.


(a) Xác định cấu tạo các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết chất
X có khả năng tạo liên kết H nội phân tử.


(b) Cho biết ứng dụng của các chất Y, Z và T



2. Đốt cháy hồn tồn 10,08 L hỗn hợp khí gồm hai ankanal A và B thu được 16,8 L khí CO2.


Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp này tác dụng hồn tồn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong


NH3 thì thu được 108 gam Ag kim loại.


(a) Xác định A và B, biết các khí đều đo ở 136,5o<sub>C và 1 atm.</sub>


(b) Tiến hành phản ứng canizaro giữa A và B. Cho biết sản phẩm tạo thành và giải thích.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Cấu tạo các chất :


<b>1,00</b>


(0,25 4)


Phương trình phản ứng :


HOC6H4COOH + NaHCO3  HOC6H4COONa + H2O + CO2


HOC6H4COOH + CH3OH ⃗<i>H</i>2SO4 HOC6H4COOCH3 + H2O


HOC6H4COOH + (CH3CO)2O ⃗<i>H</i>2SO4 CH3COOC6H4COOH + CH3COOH


<b>0,75</b>


(0,25 3)



(b) Y với hàm lượng rất nhỏ được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và pha chế
nước xúc miệng (có tác dụng diệt khuẩn); Z được sử dụng để chế tạo dược phẩm
aspirin và T là thành phần chính của dầu gió xanh.


<b>0,75</b>


(0,25 3)


2. (a) Xác định A và B.


<i>nA ,B</i>=


10<i>,</i>08<i>×</i>1


(22<i>,</i>4/273)<i>×</i>273<i>×</i>1,5=0,3(mol) ;
<i>n</i>CO2=


16<i>,</i>8<i>×</i>1


(22<i>,</i>4/273)<i>×</i>273<i>×</i>1,5=0,5(mol) và <i>n</i>Ag=


108


108=1(mol)


<i>C</i>=0,5


0,3=1<i>,</i>67<i>⇒</i> A là HCHO


<b>0,50</b>



Gọi công thức của B là RCHO (hay CnH2nO) và số mol của A, B lần lượt là a, b.


HCHO ⃗<sub>+</sub><sub>AgNO</sub>


3/NH3 4Ag


RCHO ⃗<sub>+</sub><sub>AgNO</sub>


3/NH3 2Ag


Ta có :

{



<i>a</i>+<i>b</i>=0,3
<i>a</i>+nb=0,5


4<i>a</i>+2<i>b</i>=1


<i>⇒a</i>=0,2<i>;b</i>=0,1<i>; n</i>=3


Vậy B là CH3CH2CHO


<b>0,50</b>


(b) Phản ứng canizaro :


HCHO + CH3CH2CHO + OH- HCOO- + CH3CH2CH2OH


Hợp chất dễ tham gia phản ứng cộng AN hơn (nguyên tử cacbon trong nhóm



cacbonyl dương điện hơn) và có nhiều H liên kết với nhóm cacbonyl hơn, có xu
hướng chuyển thành ion cacboxilat.


<b>0,50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

×