Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TS 10 CHUYÊN HÓA HỌC THPT CHUYÊN LONG AN 14-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.91 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT LONG AN</b>
<b></b>
<b>---ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
Hướng dẫn chấm có 3 trang


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUN LONG AN</b>
<b>NĂM HỌC 2014-2015</b>


Mơn thi: HĨA HỌC (CHUN)


Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b>Câu</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>Điểm</b>


<i><b>Câu 1:</b></i>


1.1.


(1đ)



Số đơn vị điện tích hạt nhân = P =


18
19
4,1652.10


1, 602.10




= 26
N – P = 4  N = 30


Tổng hạt = 2P + N = 82


0,5
0,25
0,25
<i><b>1.2.</b></i>


<i><b>(1 đ)</b></i>


2NaCl + 2H2O ⃗đpcmn 2NaOH + Cl2↑ + H2↑


BaCO3 ⃗<i>to</i> BaO + CO2


2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O


2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O


Thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai: không chấm điểm phương trình.


0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>Câu 2</b></i>


<i><b>2.1. </b></i>
<i><b>(1 đ)</b></i>



CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2


*V = 0,336 lít: 2


<i>OH</i>
<i>CO</i>


= 5,33  OH-dư <i>nCaCO</i>3 = 0,015  m = 1,5g


*V = 1,568 lít: 2


<i>OH</i>
<i>CO</i>


= 1,14  tạo 2 muối  <i>nCaCO</i>3= 0,01  m = 1g


*max  2


<i>OH</i>
<i>CO</i>


= 2  <i>VCO</i>2 = 0,896 lít (thỏa 0,336 ≤ V ≤ 1,568)  m = 2g


Vậy: 1 ≤ m ≤ 2



0,25
0,25
0,25


0,25
<i><b>2.2.</b></i>


<i><b>(1 đ)</b></i>


Gọi nA = x ; <i>nA O</i>2 = y


nH ❑2 SO ❑4 = 0,05 x 1 = 0,05 mol


2A + 2H2O → 2AOH + H2


x x (mol)
A2O + H2O → 2AOH


y 2y (mol)
2AOH + H2SO4 → A2SO4 + 2H2O


0,1 0,05 (mol)
Theo đề ta có: x + 2y = 0,5 (1)


xA + 2Ay + 16y = 22,7 (2)
(1) & (2)  y = 22<sub>16</sub><i>,</i>7<i>−</i>0,5<i>A</i>
Từ (1) ta có 0 < y < 0,25


*Với y >0 => 22<sub>16</sub><i>,</i>7<i>−</i>0,5<i>A</i>>0 <sub></sub> A < 45,4



*Với y < 0,25 => 22<sub>16</sub><i>,</i>7<i>−</i>0,5<i>A</i> <0<i>,</i>25 <sub></sub> A > 37,4
Vậy 37,4 < A < 45,4 nên A là Kali


0,25
0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>3.1.</b></i>
<i><b> (1 đ)</b></i>


CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + CO2 + H2O


2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2


CH3COOH + C2H5OH


2 4 ,<i>o</i>


<i>H SO d t</i>
     <sub>    </sub>


 <sub> CH</sub>


3COOC2H5 + H2O


Thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai: không chấm điểm phương trình.



0,25
0,25
0,25


<i><b>3.2.</b></i>


<i><b>(1 đ) </b></i> a. Hiện tượng: có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
C6H12O6 + Ag2O


3


<i>NH</i>


  <sub> </sub><sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7</sub><sub> + 2Ag</sub>


b. Hiện tượng: màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
CH4 + Cl2


<i>anhsang</i>


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>Cl + HCl</sub>
Cân bằng sai: khơng chấm điểm phương trình.


0,25
0.25
0,25
0,25


<i><b>Câu 4:</b></i>
<i><b>4.1.</b></i>



<i><b>(1 đ)</b></i>


Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3


0,12 <sub></sub> 0,36 : mol
y = 0,12/0,4 = 0,3M


Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4


0,12 <sub></sub> 0,72 0,24 : mol
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl


0,4x <sub></sub> 1,2x <sub></sub> 0,4x : mol
nNaOH > 3<i>nAl OH</i>( )3  Al(OH)<sub>3</sub> đã kết tủa tối đa và tan ra


3


( )
<i>Al OH</i>
<i>n</i>


đã tan = 0,24 + 0,4x – 0,27 = 0,4x - 0,03 (mol)


Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


0,4x - 0,03 <sub></sub> 0,4x - 0,03 : mol

<i>nNaOH</i>


= 0,72 + 1,2x + 0,4x – 0,03 = 1,53  x = 0,525 M



0,25


0,25
0,25


0,25
<i><b>4.2.</b></i>


<i><b>(1 đ)</b></i>


a. BaO + H2O → Ba(OH)2


Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O


Ba(OH)2 + 2NH4NO3 t


o


Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O


Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaNO3


b. Dung dịch Y chứa NaNO3.


Cân bằng sai: khơng chấm điểm phương trình.


0,25
0,25
0,25


0,25


<i><b>Câu 5</b></i>
<i><b>5.1.</b></i>
<i><b>(1 đ)</b></i>


a. A tác dụng được với Na và NaOH; khi đốt cháy A thu được số mol CO2 bằng
số mol H2O. Vậy A là axit, công thức phân tử là C2H4O2.


B làm mất màu dung dịch brom và khi đốt cháy B thu được số mol CO2 bằng số
mol H2O. Vậy B có cơng thức phân tử là C4H8.


C tác dụng được với Na. Vậy C có cơng thức phân tử là C3H8O.
b. CTCT của C: CH3 – CH2 – CH2 – OH


0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>5.2.</b></i> 6CO2 + 6H2O + 673 kcal → C6H12O6 + 6O2


CH3 – CH –
CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>(1 đ)</b></i> 67,3 kcal <sub></sub> 0,1 mol


Trong 1 phút, năng lượng của mặt trời cung cấp là: 1000 x 10 x 0,5 = 5000 cal
Trong 1 phút, năng lượng cây sử dụng được: 5000 x 0,1 = 500 cal


Thời gian cây cần:



67,3 1000
500


<i>x</i>


= 134,6 phút


0,25
0,25
0,25
0,25
Ghi chú:


*Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn được số điểm tương đương.


</div>

<!--links-->

×