Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

lam quen voi so nguyen am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thực hiện các phép tính sau</i>


a) 5 + 7
b) 3.5
c) 9 – 5
d) 3 – 9


= 12
= 15


= 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phép trừ số tự nhiên không phải khi nào
cũng thực hiện được,vì vậy cần số nguyên
âm.


Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên
sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Những con số này có ý
nghĩa gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chương 2: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<b>1. CÁC VÍ DỤ:</b>


<b>1. CÁC VÍ DỤ:</b>


<b>Các số : 1; 2; 3; … gọi là số nguyên âm.</b>
<b>Cách đọc:</b>



<b> </b>


<b>-đọc là âm 1</b>


<b>đọc là âm 1</b>


<b>đọc là âm 2</b>


<b>đọc là âm 2</b>


<b>đọc là âm 3</b>


<b>đọc là âm 3</b>


<b>hoặc đọc là trừ 1</b>
<b> trừ 2</b>
<b> trừ 3</b>


<b>hoặc đọc là trừ 1</b>
<b> trừ 2</b>
<b> trừ 3</b>


<b>Đọc các số sau: -15 ; -247; -2014</b>


<b>Đọc các số sau: -15 ; -247; -2014</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chương 2: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<b>Âm 15</b>



<b>Âm 15</b>


<b>-15</b>



<b>-15</b>



<b>-247</b>



<b>-247</b>

<b>Âm 247Âm 247</b>


<b>-2014</b>



<b>-2014</b>



<b>Âm 2014</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20°C.


- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0°C.


- Nhiệt độ dưới 0°C được viết với dấu
“ <b>–</b> ” đằng trước.


<b>- </b>Nhiệt độ 10 độ dưới 0°C được viết - 10°C.


<b> 0</b>
<b>20</b>
<b>40</b>
<b>-40</b>
<b>oC</b>


<b>50</b>
<b>30</b>
<b>10</b>
<b>-30</b>
<b>-10</b>
<b>-20</b>


- Nhiệt độ nước đang sơi là 1000C


<b>Chương 2: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<b>1. CÁC VÍ DỤ:</b>
<b>1. CÁC VÍ DỤ:</b>


<b>Các số : -1; -2; -3; …gọi là số nguyên âm</b>


<b>Số nguyên âm sử dụng rất </b>


<b>nhiều trong đời sống</b>



<b>Số nguyên âm sử dụng rất </b>


<b>nhiều trong đời sống</b>



<b>Ví dụ 1: Để đo nhiệt độ, người ta </b>
<b>dùng các nhiệt kế (xem hình bên)</b>


<b>Ví dụ 1: Để đo nhiệt độ, người ta </b>
<b>dùng các nhiệt kế (xem hình bên)</b>


<b>-10</b>°C<b> là 10 độ dưới </b>0°C



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hồ Gươm


<b>Hà Nội : 18° C</b>


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Huế: 20° C



Cổng Ngọ Môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Đà Lạt:19 ° C



Hồ Than Thở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TP. Hồ Chí Minh: 25 ° C



Chợ Bến Thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bắc Kinh : - 2 ° C



Vạn Lý trường thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Mát-xcơ-va : - 7° C



<b>Điện Cremlin </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tháp Eiffel


Paris: 0° C



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

New York: 2° C




Tượng nữ thần


tự do



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Các ví dụ:</b>


<b> §1. Làm quen với số nguyên âm</b>


<b>Chương 2</b>


<b>Hồ </b>
<b>Gươm</b>


<b>Cổng Ngọ Môn</b>


<b>Hồ Than </b>
<b>Thở</b>


<b>Chợ Bến </b>
<b>Thành</b>


<b>TP Hồ Chí Minh: 25°C</b>


<b>?1</b>


<b>?1</b>


<b>Các số: - 1; - 2; - 3; … gọi là số nguyên âm </b>


<b>Pari : 0° C</b>



<b>Niu-yooc : 2°C</b>


<b>Bắc Kinh : -2°C</b>


<b>Mát-xcơ-va :-7°C</b>
<b>Đà Lạt : 19° C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Để đo độ cao thấp ở các điạ điểm khác nhau trên </b>
<b>trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn.</b>


<b>Độ cao trung bình của </b>
<b>biển Chết là – 392 m</b>
<b>Độ cao của đỉnh núi </b>


<b> Phú Sĩ là 3776 m</b>


<i><b>§1. Làm quen với số ngun âm</b></i>



<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


<i><b>Quy ước :</b></i><b> </b>
<b> Độ cao </b>
<b>mực nước </b>
<b>biển là 0 m</b>


<b>Biển Chết có độ cao trung </b>
<b>bình thấp hơn mực nước </b>


<b>biển 392m</b>



<b>Đỉnh núi Phú Sĩ (Nhật Bản) </b>
<b>có độ cao</b> <b>cao hơn mực nước </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Fansipan cao 3143 m



<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đáy vịnh


Cam Ranh


cao – 30 m



<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<i>Nghĩa là </i>: Đáy


vịnh Cam


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ví dụ 3:</b>


Nếu ơng A <b>có </b>10000 đồng,ta nói: “ơng A có 10000 đồng”
Cịn nếu ơng A nợ 10000 đồng,thì ta có thể nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ví dụ 3:

Để chỉ số tiền nợ


<b>Cậu cịn nợ </b>
<b>tớ 20000 đ</b>


<b>đấy nhé!</b>
<b>Vậy là </b>



<b>mình có </b>


<b>-20000 đ</b>


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a) Ông Bảy có – 150 000 đ


b) Bà Năm có 200 000 đ


c) Cơ Ba có – 30000 đ


Nghĩa là ông Bảy nợ 150 000 đ


Nghĩa là Bà Năm có 200 000 đ


Nghĩa là : Cô Ba nợ 30 000 đ


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>0 1 2 3 4 5</b> <b>6 7</b>
<b>-1</b>
<b>-2</b>
<b>-3</b>
<b>-4</b>
<b>-5</b>
Chiều dương:
Chiều âm:



Từ trái sang phải


Từ phải sang trái


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>0</b> <b>1</b> <b>2 3</b> <b>4 5 6 7</b>


<b>-1</b>
<b>-2</b>


<b>-3</b>
<b>-4</b>




Cách vẽ trục số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>0 1 2 3 4 5</b> <b>6 7</b>
<b>-1</b>
<b>-2</b>
<b>-3</b>
<b>-4</b>
<b>-5</b>
?.4 <b>0</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>-1</b>


<b>-2</b>
<b>-3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>0</b>
<b>B</b>


<b>A</b> <b>C</b> <b>D</b>


<b>-6</b> <b>-2</b> <b>1</b> <b>5</b>


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<b>4</b> <i><sub>Các điểm A, B, C,D ở trục số trên hình </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 2/68(sgk). Đọc độ cao các địa điểm sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đỉnh núi Everest cao 8848 m


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đáy vực Ma-ri-an cao – 11524 m


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>0</b>


<b>B</b>


<b>A</b> <b>C</b> <b>D</b>



<b>Bài tập: Các điểm A,B,C,D ở trục số biểu diễn </b>
những số nào?


<b>-4</b> <b>-2</b> <b>2</b> <b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài 3/68(SGK)_:</b> <b>Người ta còn dùng số nguyên âm để </b>
<b>chỉ thời gian trước Công nguyên.</b>


Chẳng hạn,nhà tốn học Pytago sinh năm -570 ngĩa là
ơng sinh năm 570 trước Công nguyên


<i>Hãy viết số (nguyên âm) chỉ năm tổ chức Thế vận hội </i>
<i>đầu tiên,biết rằng nó diễn ra năm 776 trước Công </i>


<i>nguyên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Bài 4/68(SGK) </i>


a)Hãy ghi điểm gốc O vào trục số sau:


b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10
và -5 ở trục số sau:


-3 4 5


-10 -5 0 1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 4/68(SGK)


a)Hãy ghi điểm gốc O vào trục số sau



b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm
giữa các số -10 và -5 ở trục số sau:


-3 <b>0</b> 4 5


-10 -9 -8 -7 -6 -5 0 1 2


c) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các
số -5 và 0 ở trục số ở câu b):


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài tập 2:</b> Dựa vào trục số và trả lời các câu hỏi sau


<b>0 1</b> <b>3 4 5</b> <b>6 7</b>
<b>-1</b>


<b>-2</b>
<b>-3</b>


<b>-4</b>


<b>-5</b> <b>2</b>


P R Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tổng kết toàn bài



Các số : 1; 2 ; 3….- - - gọi là các số <i><b>nguyên</b></i> <i><b>âm</b></i>


1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ?



2.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi
nào?


a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0° C


b) Để chỉ độ cao dưới mực nước biển
c) Để chỉ số tiền nợ


<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hướng dẫn về nhà



1.Đọc Sách giáo khoa để hiểu rõ các ví dụ có các số
nguyên âm


2. Tập vẽ thành thạo trục số


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×