Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngân hàng đề thi Sinh lớp 9 phần Biết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.74 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1:(2điểm) Nêu khái niệm thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ? </b>


- Thể đồng hợp là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.(0,75đ)
Ví dụ : Kiểu gen AA, aa . (0,25đ)
- Thể dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. (0,75đ)
Ví dụ : kiểu gen Aa, Bb. (0,25đ)
<b>Câu 2(1,5điểm) Mô tả đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính?</b>


-Trong tế bào lưỡng bội tồn tại thành một cặp tương đồng XX hoặc không


tương đồng XY. (0,5đ)
-Nhiễm sắc thể mang gen qui định các tính trạng liên quan và khơng liên


quan đến giới tính . (0,5đ)
- Giới tính ở nhiều lồi phụ thuộc vào sự có mặt của cặp XX và XY. (0,5đ)


<b>Câu 3(2điểm) :Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?</b>


-Ảnh hưởng của mơi trường trong : (0.5đ)
do rối loạn tiết hooc môn sinh dục. (0,5đ)
- Ảnh hưởng của mơi trường ngồi : (0,5đ)
nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng.... (0,5đ)
<b>Câu 4 (1điểm) Thế nào là biến dị tổ hợp ? cho ví dụ ? </b>


-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ


làm xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ. (0.5đ )
Ví dụ: P: hạt vàng, trơn tc x hạt xanh, nhăn


F1 : toàn hạt vàng , trơn
F1: tự thụ phấn



F2 : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 1xanh trơn : 1 xanh nhăn. 0.25đ
Vậy : hạt vàng nhăn và xanh trơn là biến dị tổ hợp 0,25đ
<b> Câu 5.(3,5điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại ARN ? </b>
<b> ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào ? </b>


<b> * Cấu tạo ARN </b>


-ARN được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N & P 0,25đ
- ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 0,25đ
do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A , U, G, X liên


kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn . 0,5đ
<b> * Chức năng của các loại ARN.</b>


-m ARN : truyền đạt thông tin quy định cấu trúc Pr cần tổng hợp. 0,5đ
- tARN : vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Pr 0,5đ


- r ARN : thành phần cấu tạo ribôxôm , nơi tổng hợp Pr 0,5đ
<b> * ARN được tổng hợp theo nguyên tắc </b>


+ Nguyên tắc khuôn mẫu : dựa trên 1 mạch đơn của gen . 0,5đ
+ Nguyên tắc bổ sung : A- U , T-A , G-X , X-G . 0,5đ
<b> Câu 6 (1điểm):Thế nào là tính trạng trội , tính trạng lặn ?</b>


<b> Cho ví dụ?</b>


Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 . 0,25đ
<b> Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện . 0,25đ</b>



Vd : Ptc : hoa đỏ x hoa trắng .
F1 : 100% hoa đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7 : (2điểm) Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm</b>


<b> sắc thể trong quá </b>
<b>trình nguyên phân? </b>

0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ


<b>Câu 8: ( 3điểm)Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:</b>
<b>Gen (mộtđoạn ADN) mARN prôtêin Tính trạng.</b>
<b>* Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:</b>


+ ADN là khn mẫu để tổng hợp mARN. 0,5đ
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (cấu trúc bậc 1


của prôtêin). 0,5đ
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào <sub></sub> biểu hiện


thành tính trạng. 0,5đ
<b>* Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.</b>


- Trình tự các nuclêotit trong mạch khn của ADN quy định trình tự
các nuclêôtit trong mạch mARN. 0,5đ
- Trình tự các nuclêơtit trong mARN quy định trình tự các axit amin


trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin. 0,5đ
- Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào từ đó biểu


hiện thành tính trạng của cơ thể. 0,5đ
<b>Câu 9.(1 điểm) Đột biến số lượng NST là gì ? </b>


<b>-Đột biến số lượng NST: là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc </b>


<b> 1số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST . ( 1đ ) </b>
<b>Câu 10.(4 điểm)</b>


<b>a.Thế nào là hiện tượng dị bội thể? Sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một </b>
<b> cặp nhiễm sắc thể thường thấy những dạng nào ?</b>


<b>b.Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội ? </b>


<b> a.Hiện tượng dị bội thể : là đột biến thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở </b>


một cặp nhiễm sắc thể nào đó. (1đ)
Các dạng :2n + 1, 2n – 1 (0,5đ)
b. Cơ chế hình thành thể dị bội


Trong giảm phân có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li (0,5đ)
<sub></sub> tạo thành 1 giao tử mang 2 nhiễm sắc thể (0,5đ )


Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể


Kì đầu -Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên
có hình thái rõ rệt.



- Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của
thoi phân bào ở tâm động.


Kì giữa -Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại.


- Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.


Kì sau -Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 nhiễm sắc thể đơn


-Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế
bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

và 1giao tử không mang một nhiễm sắc thể nào. (0,5đ )
Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường


sẽ tạo ra các thể dị bội . ( 1đ )
<b>Câu 11 (1,5điểm)Thể đa bội là gì ? Cho 2 ví dụ ? </b>


Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội
số của n ( nhiều hơn 2n ) . (1đ )
- Ví dụ : bộ NST tam bội : 3n , cửu bội : 9n …. (0,5đ )
<b>Câu 12 (3,5đ ) </b>


<b> a.Thường biến là gì ?Cho ví dụ minh họa về thường biến ? </b>
<b> b.Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình ? </b>
<b> a.Thường biến:là những biến đổi kiểu hình , phát sinh trong </b>


đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường . (1đ )


-Ví dụ : Gấu ở xứ lạnh vào mùa đơng có lơng dày màu trắng ,


mùa hè lơng thưa màu vàng hoặc xám .. (0,5đ )
(Hs lấy ví dụ khác đúng vẫn đạt điểm )


b.Mối quan hệ giữa kiểu gen , mơi trường và kiểu hình


-Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường (0,5đ )
-Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu


gen , ít chịu ảnh hưởng của môi trường . (1đ )
-Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều


của môi trường . (0,5đ)
<b>Câu 13(1điểm): Mức phản ứng là gì?</b>


<b> - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc</b>


chỉ một gen hay nhóm gen) trước mơi trường khác nhau. (1đ)
<b>Câu 14 (4điểm)</b>


a.Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?


b.Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một
số tính trạng ở người ?


<b> Đáp án</b>


a.Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi



sự di truyền của một tính trạng nhất định (0,5đ)
trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ (0,5đ)
để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó ( trội, lặn, (0,5đ)


do một gen hay nhiều gen qui đinh) (0,5đ)
b.Các nhà nghiên cứu phải dùng phương pháp này vì:


- Người sinh sản chậm và đẻ ít con.


-Vì lí do xã hội , không thể áp dụng phương pháp lai và


gây đột biến. (1đ)
- Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao.(1đ)
<b>Câu 15 (2điểm)</b>


<b> Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?</b>
<b> Đáp án</b>


Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm:
- Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ


cũng cùng giới. (1đ)
-Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 16:(3điểm)</b>


a.Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình
phân chia tế bào ? Mơ tả cấu trúc đó ? (2điểm)


b. Nêu chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng ?(1điểm)



<b> </b>Đáp án


*<b>Cấu trúc của nhiễm sắc thể </b>


-Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa (0,5đ)


+ Hình dạng : V, que , hạt ,móc ….Dài : 0,5<sub></sub> 50 micrơmét .


+Đường kính : 0,2<sub></sub> 2 micrơmet . (0,5đ)


-Cấu trúc :ở kì giữa NST gồm 2 crômatit (Nhiễm sắc tử chị em )


gắn với nhau ở tâm động . (0,5đ)
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN & prôtêin loại histon. (0,5đ)


<b> * Chức năng của NST </b>:


NSt là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN ,
chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST , (0,5đ)


nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế (0,5đ)
bào và cơ thể .


<b>Câu 17: (1,5 điểm)</b>


a.Mô tả cấu trúc không gian của ADN?


-ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục
theo chiều từ trái sang phải .



- Mỗi chu kì xoắn cao 34A0<sub>, đường kính 20A</sub>0<sub>, gồm 10 cặp nuclêôtit</sub>


- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với
T, G liên kết với X hay ngược lại.


<b>Câu 18: (1điểm) </b>


a.Đột biến gen là gì ?Có những dạng nào?


-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số
cặp nuclêôtit.


-Các dạng: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit


<b>Câu 19: (1điêm)</b>


a.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Có những dạng nào?


-Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể .
-Gồm các dạng : mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.


<b>Câu 20:(1điểm) </b>Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền?


-Đấu tranh chống sản xuất , thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành
vi gây ô nhiễm môi trường.


-Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu , diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh


</div>


<!--links-->

×