Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.73 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THÔNG HIỂU</b>
<b>Câu 1 : Trong số các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì hành tinh nào là hành tinh duy nhất có</b>
sự sống ? ( 0,5 điểm)
<b>Câu 2 : Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những </b>
đường gì ? ( 0,5 điểm)
<b>Câu 3 : Những vòng tròn trên quả địa cầu vng góc với các kinh tuyến gọi là đường gì ? </b>
( 0,5 điểm)
<b>Câu 4 : Đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến nào ? ( 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 5 : Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1</b>0<sub> thì trên bề mặt quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ </sub>
tuyến . ( 0,5 điểm)
<b>Câu 6 : Vĩ tuyến lớn nhất quả địa cầu là vĩ tuyến nào ? ( 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 7 : Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc gọi là gì ? ( 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 8 : Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam gọi gì ? ( 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 9 : Bản đồ là cách biểu hiện và thu nhỏ hình dạng chính xác về một vùng đất hay tồn </b>
bộ bề mặt Trái Đất,đúng hay sai ? ( 0,5 điểm)
<b>Câu 10 : Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng các vùng đất biểu hiện trên bản đồ như thế </b>
nào ? ( 2 điểm)
<b>Câu 11 :</b>Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ?Bản đồ nào thể hiện các đối tượng
địa lí chi tiết hơn ? Vì sao ? ( 2 điểm)
<b>Câu 12 : Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi là gì ? ( 1 điểm)</b>
<b>Câu 13 : Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? Cho ví </b>
dụ . . ( 2 điểm)
<b>Câu 14 : Các đường đồng mức càng xa nhau thì địa hình như thế nào ?</b>
<b>Câu 15 : Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1</b>0<sub> thì trên bề mặt quả địa cầu có tất cả bao nhiêu </sub>
kinh tuyến . ( 0,5 điểm)
<b>Câu 16 : Vì sao các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng ? ( 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 17 : ( 2,5 điểm) Phân biệt núi già và núi trẻ ? </b>
<b>Câu 18 : Vào ngày 22 tháng 6 độ dài ngày đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị </b>
trí : xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam,cực Bắc, cực
Nam . ( 3 điểm)
<b>ĐÁP ÁN THÔNG HIỂU</b>
<b> Câu 1 : ( 0,5 điểm) Trong số các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì hành tinh nào là hành tinh</b>
duy nhất có sự sống : Trái Đất .
Câu 2 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến .
<b> Câu 3 : ( 0,5 điểm) Vĩ tuyến . </b>
<b> Câu 4 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến . </b>
<b> Câu 5 : ( 0,5 điểm) 181 vĩ tuyến . </b>
Câu 6 : ( 0,5 điểm) Vĩ tuyến 00<sub>. ( xích đạo) </sub>
Câu 7 : ( 0,5 điểm) Nửa cầu Bắc .
<b> Câu 8 : ( 0,5 điểm) Nửa cầu Nam . </b>
<b> Câu 9 : ( 0,5 điểm) Đúng . </b>
<b>Câu 10 : ( 2 điểm)</b>
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự sai biến dạng ( 0,5) so với thực tế,
( 0,5) có loại đúng diện tích ( 0,5) nhưng sai hình dạng và ngược lại .( 0,5)
<b> Câu 11 : ( 2 điểm)</b>
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 7.500 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ( 0,5) và thể hiện các đối tượng địa lí chi
tiết hơn ( 0,5) vì mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn và tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức
độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. ( 1)
Câu 12 : ( 1 điểm) Gọi là tọa độ địa lí của điểm đó ( 1đ)
<b> Câu 13 : ( 0,5 điểm) </b>
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của kí hiệu dùng
trên bản đồ .( 1). Ví dụ : --- Ranh giới tỉnh ( 1 )
Câu 14 : ( 0,5 điểm) Các đường đồng mức càng xa nhau thì địa hình càng thoải .
<b> Câu 15 : ( 0,5 điểm) 360 kinh tuyến .</b>
<b>Câu 16 : Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ( 0,5 điểm) </b>
<b>Câu 17 : ( 2,5 điểm)</b>
+ Núi trẻ : độ cao lớn, đỉnh cao nhọn ( 0,5), sườn dốc, thung lũng sâu, hình thành cách đây
vài chục triệu năm .( 0,75)
+ Núi già : thấp, đỉnh tròn ( 0,5), sườn thoải, thung lũng rộng, hình thành cách đây hàng
trăm triệu năm .( 0,75)
<b>Câu 18 : ( 3 điểm) mỗi ý đúng đạt 0,25</b>
- Vào ngày 22 tháng 6 ánh sáng Mặt Trời chiếu thắng góc vào mặt đất ở chí tuyến Bắc .
- Các địa điểm nằm trên đường xích đạo : có ngày, đêm dài bằng nhau .
- Các địa điểm nằm ở chí tuyến Bắc : có ngày dài, đêm ngắn .
- Các địa điểm nằm ở chí tuyến Nam : có ngày ngắn, đêm dài .
- Các địa điểm nằm ở vịng cực Bắc : có ngày dài suốt 24 giờ .
- Các địa điểm nằm ở vịng cực Nam : có đêm dài suốt 24 giờ .
- Các địa điểm nằm ở cực Bắc : có ngày dài suốt 6 tháng .
- Các địa điểm nằm ở cực Nam : có đêm dài suốt 6 tháng .
<b>Câu 19 : ( 2,5 điểm)</b>
+ Đồng bằng có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m, khơng có sườn ( 0,5) , thuận lợi trồng
các loại cây lương thực và thực phẩm . ( 0,5)