Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

TIẾT 27 ÔN TẬP LÝ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần : 27</b></i>
<i><b>Tiết :27</b></i>


<b> </b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<i><b>- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng .</b></i>


<i><b>Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn .</b></i>


<i><b>- Nêu được tên 2 cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách .</b></i>
<i><b>- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì .</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
Ơn tập từ bài cơng suất đến bài nhiệt năng


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị lý thuyết ở nhà của học sinh (5’)</b>
<b>2.Bài mới: ôn tập (37’)</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


sinh Nội dung


GV cho hs trả lời các câu:
1 - <i>Nêu nội dung về</i>


<i> cấu tạo chất?</i>


C


2. Thế nào là chuyển
động nhiệt?


.


3.Hiện tượng khuếch tán là
gì? Cho ví dụ về hiện tượng
khuếch tán và giải thích hiện
tượng đó?


5. <i>Nhiệt năng là gì ?</i>
<i> Mối quan hệ </i>


HS trả lời câu hỏi
GV nêu ra


HS trả lời vào vở


HS trả lời vào vở


 Các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
 Giữa các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.


 Các phân tử, nguyên tử chuyển động
không ngừng.



 Nhiệt độ của vật càng cao thì các
nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh.


Trả lời:Các nguyên tử ,phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động hỗn độn không
ngừng.Chuyển động này càng nhanh
nếu nhiệt độ của vật càng cao.Vì
chuyển động của các ngun tử,phân
tử có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ
nên gọi là chuyển động nhiệt


-Hiện tượng một chất lan truyền trong
môi trường chất khác gọi là hiện
tượng khuếch tán.Hiện tượng khuếch
tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ
càng cao.


VD: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc
nước,sau một khoảng thời gian nước
trong cốc có màu tím.


-Giải thích : Do các phân tử thuốc tím
cũng như các phân tử nước có khoảng
cách và chúng chuyển động không
<i>Ngày soạn :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> giữa nhiệt độ và chuyển </i>
<i> động các phân tử? </i>



<i> Bài tập </i> HS trả lời vào vở


ngừng về mọi phía nên chúng xen lẫn
vào nhau làm cho cốc nước có màu
tím.


<b> Câu 1</b>

. Một con bị kéo một chiếc xe với lực kéo 500N làm xe dịch chuyển một quãng


đường 10m trong thời gian 25s.Tính cơng suất của con bị ?



Cho biết

Giải



F = 500N

Cơng suất của con bị :



s = 10m

P = A : t với A = F . s = 500.10 = 5000J


t = 25s Vậy P = A : t = 5000 : 25 = 200W



P =?

ĐS : P = 200W



<b>Câu 2</b>

.

<b>Một người kéo một vật lên cao với lực kéo 100N,vật chuyển động với vận tốc </b>


<b>7,2km/h.Tính cơng suất người đó?</b>



Cho biết

Giải



F = 100N

P = A / t = F.s /t



v = 7,2km/h = 2m/s

Mà s/t = v



P = ?

Vậy P = F . v =100.2 = 200W



ĐS: P = 200W




<b>Câu 3</b>

.

<b>Một ô tô chuyển động đều trong 10 phút đi được quãng đường 8km.Biết công </b>


<b>suất của động cơ là 40kW.Tính lực kéo của động cơ?</b>



Cho biết

Giải



t = 10 phút

Ta có P = A/t = F.s/t



s = 8km = 8000m

Suy ra lực kéo của động cơ là :



P= 40kW = 40000W

F = P.t/s = 40000.10/8000 = 50N



F = ?



<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>a.</b> <b>Củng cố: khi giải bài tập</b>


<b>b.</b> <b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×