Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề HSG lớp 9 2005-2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.65 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC 2005 - 2006</b>



<b>Khóa ngày 11/01/2006</b>


<b>Mơn: Vật lý 9 Bảng A</b>



Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Bài 1:(2,5 điểm)</b>

:



Khi xi dịng, một chiếc ca nơ đã vượt một chiếc bè


tại điểm A. Sau đó một thời gian t0 = 60 phút ca nô đi


ngược lại và gặp bè tại một điểm cách A về phía hạ


lưu một khoảng l = 6km. Xác định vận tốc nước chảy của


dòng sông, biết rằng động cơ ca nô chạy cùng chế độ


trong cả hai chiều chuyển động.



<b>Bài 2: (2 điểm):</b>



Người ta vớt một cục sắt đang ngâm trong nước sôi


rồi thả vào một cốc chứa nước ở nhiệt độ 20

0

<sub>C. Biết</sub>


cục sắt có khối lượng lớn gấp ba lần khối lượng của


nước trong cốc. Hãy tính nhiệt độ của nước sau khi thả


cục sắt. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt là c1 của nước


là c2. Nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh coi như


không đáng kể.



<b>Bài 3: (2,5 điểm):</b>



Trong sơ đồ mạch điện đã


cho (hình vẽ) các vôn kế


giống nhau chỉ các hiệu



điện thế U1, U2. Tìm hiệu


điện thế U của mạch điện.


Aïp dụng bằng số: U1 = 8V,


U2 = 2V.



R R R


V V1 V2



U U1 U2



<b>Bài 4:( 1,5 điểm)</b>

:



Một người cao 1,6m đứng trước một gương phẳng


thẳng đứng MN để soi từ đầu đến chân. Mắt người đó


cách đỉnh đầu một khoảng 10cm.



a.Tính chiều cao nhỏ nhất của gương?



b.Tính khoảng cách lớn nhất từ cạnh dưới của


gương đến sàn nhà ?



c. Hai kết quả tính được trên có phụ thuộc vào


khoảng cách giữa gương và người soi không?



<b>Bài 5: (1,5 điểm):</b>



Người ta uốn một dây dẫn đồng tính có điện trở R

0

= 10 ơm phân bố đều theo chiều dài thành một vòng dây.


Hỏi phải chọn hai điểm A và B như thế nào trên vòng dây


ĐỀ CHÍNH




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

để khi nối hai điểm đó vào một mạch điện thì điện trở


của đoạn mạch AB bằng 1 ôm.



<i><b>Học sinh dự thi bảng B không làm Bài 5</b></i>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>



<b>NÀM HOÜC 2005 - 2006</b>


<b>Khọa ngy 11/01/2006</b>



<b>Hướng dẫn chấm: mơn Vật lý</b>



<b>Bài 1:(2,5 điểm):</b>


Gọi V là vận tốc ca nô khi nước không chảy. V1 là vận tốc của


bè (vận tốc nước chảy). B là điểm bè và ca nô gặp nhau, C là
điểm ca nô quay lại và D là điểm bè tới sau thời gian t0. Thời


gian từ lúc ca nô quay lại đến khi gặp bè: t. Với vt mc l b


sọng ta coù phổồng trỗnh:


A D B C
(t0 + t).V1 = l (1)


t0(V + V1) - t0V1 = t(V - V1 + V1) (2)


Từ (2) ta có: t0V = tV t = t0 thay vào (1)



V1 = l/2t0 = 6/2 = 3 (km/h).


Cho điểm: Gọi, vẽ hình: (0,75 điểm), Viết được hai phương
trình (1 điểm), cịn lại (0,75đ)


<b>Bài 2: (2 điểm):</b>


- Nước sơi ở 1000<sub>C, vì vậy cục sắt trước khi thả vào cốc nước</sub>


có nhiệt độ t1= 1000C, nhiệt độ ban đầu của nước trong cốc


là t2= 200C. Sau khi thả cục sắt vào nước đã cân bằng, nhiệt


độ của nước là: tx0 200C  tx0  1000C


(0.5 điểm)


- Để hạ nhiệt độ từ 1000<sub>C đến t</sub>


x0 sắt toả ra nhiệt lượng Q1


= m1c1(100 - tx0), Để tăng nhiệt độ từ 200C đến tx0C nước hấp


thụ nhiệt lượng Q2= m2c2(tx0 - 20) (0.5 điểm)


- Theo đ/k cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 hay m1c1(100 - tx0) =


m2c2(tx0 - 20) ( 0.5 điểm)


- Thay m1 = 3m2 Tính được t0x =



300<i>c</i><sub>1</sub>+20<i>c</i><sub>2</sub>


3<i>c</i>1+<i>c</i>2
(0.5 điểm)


Bài 3: (2,5 điểm)



- Gọi Rv là điện trở của vôn


kế ta có phương trình sau:
U = IR + U1 (1)


U1= I’R + U2 (2)


I’ = <i>U</i>2


<i>Rv</i>


+<i>U</i>2


<i>R</i> (3)


R R R
I I’


U U1 U2


I = <i>U</i>1
<i>Rv</i>



+¿ I’ (4) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Từ (2)  I’ = <i>U</i>1<i>−U</i>2


<i>R</i> thay vo (3) ta cọ:


<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>


<i>R</i> =


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>Rv</i>


+<i>U</i>2


<i>R</i>


. ( <b>0,5 điểm)</b>


 <i>U<sub>R</sub></i>2
<i>v</i>


=<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2


<i>R</i>  Rv =


<i>U</i>2<i>R</i>


<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2 .


(<b>0,5 điểm)</b>


Thay giạ trë ca I’, Rv vo (4) ta coï: I =


<i>U</i><sub>1</sub>

<sub>(</sub>

<i>U</i><sub>1</sub><i>−</i>2<i>U</i><sub>2</sub>

<sub>)</sub>


<i>U</i><sub>2</sub><i>R</i> +


<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>


<i>R</i> Thay


vaìo (1)


 U = <i>U</i>1

(

<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2

)



<i>U</i><sub>2</sub> + U1 - U2 + U1 = ... =


<i>U</i>12<i>−U</i>22


<i>U</i><sub>2</sub> .
(<b>0,5 điểm)</b>


- Thay số vào ta có: U = 64<sub>2</sub><i>−</i>4=30 (vôn) .
(<b>0,5 điểm)</b>


Bài 4: (1,5 điểm):



- Vẽ được hình, gọi O là mắt,
A là đầu, B là chân của người
soi gương; O’,A’,B’ là ảnh của


O,A,B qua gương MN (trên hình
vẽ). (<b>0,25 điểm)</b>


a. Muốn từ O ta có thể nhìn
được cả A’ và B’ thì chiều dài
tối thiểu của gương phải là:
MN = <i>A'B'</i>


2 =
AB


2 =
1,6


2 =0,8 (m).


b. Muốn từ O có thể nhìn
thấy được B’ thì cạnh dưới
của gương phải nằm ở dưới
hoặc ít nhất là cắt đường
OB’. Do đó khoảng cách tối đa
từ sàn đến cạnh dưới


A M
A’


O
O’





N


B H
B’


cuía gỉång l: HN = BO<sub>2</sub> =1,6<i>−</i>0,1


2 =0<i>,</i>75(<i>m</i>)
<b>(a,b: </b>(<b>0,75 điểm)</b>


c. Kết quả của hai câu trên không phụ thuộc vào khoảng cách
từ người soi gương đến gương ( không phụ thuộc BB’)
(<b>0,5 điểm)</b>


Bài 5: (1,5 điểm)



- Gọi chiều dài của hai phần
vòng dây chia bởi 2 điểm A,B là
l1 và l2, điện trở tương ứng R1


và R2. Khi nối 2 điểm A,B với hai


đầu mạch điện thì đoạn
mạch AB sẽ là đoạn mạch
mắc song song của hai điện trở
R1 và R2. (lý luận, hình vẽ: 0,25


A B R1



A
B




R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điểm)


- Lập được hệ phương trình:
R1 + R2 = R0


<i><sub>R</sub></i>1
1


+ 1


<i>R</i><sub>2</sub>=


1


<i>R</i> Với R0= 10ôm,R


= 1 äm


Giải hệ phương trình trên ta được R1= 5 -

15 ôm; R2 = 5


+

15 ôm (0,5 điểm).


- Vì điện trở phân bố đều theo chiều dài của dây, ta gọi chiều


dài toàn bộ dây là:


l = l1 + l2 ta tỗm ra


<i>l</i><sub>1</sub>
<i>l</i>=


<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i>0


=0<i>,</i>113 hay l1 = 0,113. l (0.75


điểm)


<i><b>Học sinh thi bảng B: 1,5 điểm bài 5 được cho vào bài 1,2 </b></i>
<i><b>được thay lại như sau: Bài 1: 1 điểm, 1,5 điểm, 1 điểm. </b></i>
<i><b>Bài 2: 0.5,1,1, 0.5 điểm.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×