Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1:(2,5 điểm):</b>
Gọi V là vận tốc ca nô khi nước không chảy. V1 là vận tốc của
bè (vận tốc nước chảy). B là điểm bè và ca nô gặp nhau, C là
điểm ca nô quay lại và D là điểm bè tới sau thời gian t0. Thời
gian từ lúc ca nô quay lại đến khi gặp bè: t. Với vt mc l b
sọng ta coù phổồng trỗnh:
A D B C
(t0 + t).V1 = l (1)
t0(V + V1) - t0V1 = t(V - V1 + V1) (2)
Từ (2) ta có: t0V = tV t = t0 thay vào (1)
V1 = l/2t0 = 6/2 = 3 (km/h).
Cho điểm: Gọi, vẽ hình: (0,75 điểm), Viết được hai phương
trình (1 điểm), cịn lại (0,75đ)
<b>Bài 2: (2 điểm):</b>
- Nước sơi ở 1000<sub>C, vì vậy cục sắt trước khi thả vào cốc nước</sub>
có nhiệt độ t1= 1000C, nhiệt độ ban đầu của nước trong cốc
là t2= 200C. Sau khi thả cục sắt vào nước đã cân bằng, nhiệt
độ của nước là: tx0 200C tx0 1000C
(0.5 điểm)
- Để hạ nhiệt độ từ 1000<sub>C đến t</sub>
x0 sắt toả ra nhiệt lượng Q1
= m1c1(100 - tx0), Để tăng nhiệt độ từ 200C đến tx0C nước hấp
thụ nhiệt lượng Q2= m2c2(tx0 - 20) (0.5 điểm)
- Theo đ/k cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 hay m1c1(100 - tx0) =
m2c2(tx0 - 20) ( 0.5 điểm)
- Thay m1 = 3m2 Tính được t0x =
300<i>c</i><sub>1</sub>+20<i>c</i><sub>2</sub>
3<i>c</i>1+<i>c</i>2
(0.5 điểm)
- Gọi Rv là điện trở của vôn
kế ta có phương trình sau:
U = IR + U1 (1)
U1= I’R + U2 (2)
I’ = <i>U</i>2
<i>Rv</i>
+<i>U</i>2
<i>R</i> (3)
R R R
I I’
U U1 U2
I = <i>U</i>1
<i>Rv</i>
+¿ I’ (4) .
- Từ (2) I’ = <i>U</i>1<i>−U</i>2
<i>R</i> thay vo (3) ta cọ:
<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>
<i>R</i> =
<i>U</i><sub>2</sub>
<i>Rv</i>
+<i>U</i>2
<i>R</i>
. ( <b>0,5 điểm)</b>
<i>U<sub>R</sub></i>2
<i>v</i>
=<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2
<i>R</i> Rv =
<i>U</i>2<i>R</i>
<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2 .
Thay giạ trë ca I’, Rv vo (4) ta coï: I =
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>
<i>R</i> Thay
vaìo (1)
U = <i>U</i>1
<i>U</i><sub>2</sub> + U1 - U2 + U1 = ... =
<i>U</i>12<i>−U</i>22
<i>U</i><sub>2</sub> .
(<b>0,5 điểm)</b>
- Thay số vào ta có: U = 64<sub>2</sub><i>−</i>4=30 (vôn) .
(<b>0,5 điểm)</b>
- Vẽ được hình, gọi O là mắt,
A là đầu, B là chân của người
soi gương; O’,A’,B’ là ảnh của
a. Muốn từ O ta có thể nhìn
được cả A’ và B’ thì chiều dài
tối thiểu của gương phải là:
MN = <i>A'B'</i>
2 =
AB
2 =
1,6
2 =0,8 (m).
b. Muốn từ O có thể nhìn
thấy được B’ thì cạnh dưới
của gương phải nằm ở dưới
hoặc ít nhất là cắt đường
OB’. Do đó khoảng cách tối đa
từ sàn đến cạnh dưới
A M
A’
O
O’
N
B H
B’
cuía gỉång l: HN = BO<sub>2</sub> =1,6<i>−</i>0,1
2 =0<i>,</i>75(<i>m</i>)
<b>(a,b: </b>(<b>0,75 điểm)</b>
c. Kết quả của hai câu trên không phụ thuộc vào khoảng cách
từ người soi gương đến gương ( không phụ thuộc BB’)
(<b>0,5 điểm)</b>
- Gọi chiều dài của hai phần
vòng dây chia bởi 2 điểm A,B là
l1 và l2, điện trở tương ứng R1
và R2. Khi nối 2 điểm A,B với hai
đầu mạch điện thì đoạn
mạch AB sẽ là đoạn mạch
mắc song song của hai điện trở
R1 và R2. (lý luận, hình vẽ: 0,25
A B R1
A
B
R2
điểm)
- Lập được hệ phương trình:
R1 + R2 = R0
<i><sub>R</sub></i>1
1
+ 1
<i>R</i><sub>2</sub>=
1
<i>R</i> Với R0= 10ôm,R
= 1 äm
Giải hệ phương trình trên ta được R1= 5 -
+
- Vì điện trở phân bố đều theo chiều dài của dây, ta gọi chiều
l = l1 + l2 ta tỗm ra
<i>l</i><sub>1</sub>
<i>l</i>=
<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i>0
=0<i>,</i>113 hay l1 = 0,113. l (0.75
điểm)
<i><b>Học sinh thi bảng B: 1,5 điểm bài 5 được cho vào bài 1,2 </b></i>
<i><b>được thay lại như sau: Bài 1: 1 điểm, 1,5 điểm, 1 điểm. </b></i>
<i><b>Bài 2: 0.5,1,1, 0.5 điểm.</b></i>