Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

ga lớp 5 tuần 6 tiếng việt trịnh minh út phòng giáo dục và đào tạo trần văn thời bkav

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.54 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 06</b></i>


( Từ ngày 23/09/2013 đến ngày 27/09/2013 )



GVCN lớp 5B : Trịnh Minh Út.



<i>Thứ, ngày Tiết</i>

<i>Môn</i>

<i>Tên bài</i>

<i>ĐDDH</i>



<i>Hai </i>


<i>23/9/2013</i>



1

Tập đọc

Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

Tranh SGK


2

Khoa học

Dùng thuốc an tồn



3

Thể dục



4

Tốn

Luyện tập



5

SHĐT

Sinh hoạt đầu tuần


<i>Ba</i>



<i>24/9/2013</i>



1

Kể chuyện

Kể chuyện được chứng kiễn hoặc tham gia


2

Địa lí



3

LTVC

MRVT : Hữu nghị- hợp tác



4

Tốn

Hét -ta



5

Lịch sử




<i>Tư</i>


<i>25/9/2013</i>



1

Tập làm văn

Luyện tập làm đơn


2

Âm nhạc



3

Mĩ thuật



4

Toán

Luyện tập



5

Kĩ Thuật

Chuẩn bị nấu ăn


<i>Năm</i>



<i>26/9/2013</i>



1

Tập đọc

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

Tranh SGK


2

Đạo đức

Có chí thì nên



3

Chính tả

Nhớ -viết : E-mi-li, con….



4

Toán

Luyện tập chung



5

Thể dục


<i>Sáu </i>



<i>27/9/2013</i>



1

Luyện từ và câu

Luyện tập về từ đồng âm


2

Khoa học

Phòng bệnh sốt rét




3

Tập làn văn

Luyện tập tả cảnh



4

Toán

Luyện tập chung



5

SHTT

Sinh hoạt tập thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 1 TẬP ĐỌC


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê trong bài.


-Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của
người da đen ở Nam Phi


-Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở N. Phi.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ: Ê-mi-li con -HS đọc bài và TLCH


2. Giới thiệu bài mới:


“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”


<b>* </b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc



- Để đọc tốt bài này, lưu ý các em đọc đúng các
từ ngữ và các số liệu thống kê


- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ
theo yêu cầu của giáo viên.


- Các em có biết các số hiệu 1<sub>5</sub> và 3<sub>4</sub> có tác
dụng gì không?


- Làm rõ sự bất công của chế độ
phân biệt chủng tộc.


- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống


dòng là 1 đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn


- Yêu cầu đọc toàn bài. - HS đọc lại


- Yêu cầu đọc từ khó đã giải nghĩa - HS đọc


Õ GV đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* </b>Tìm hiểu bài


-Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có
đảm bảo cơng bằng, an ninh khơng?


- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng
vì có nhiều vàng …



-Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại
chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy,
người da đen và da màu bị đối xử ra sao?


- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ
hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng...
trong tay người da trắng. Người da
đen và da màu phải làm việc nặng
nhọc …


-Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu
tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đơng đảo
thế giới ủng hộ khơng?


- u hịa bình, bảo vệ cơng lý,
không chấp nhận sự phân biệt chủng
tộc.


-Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam
Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu
làm tổng thống?


- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị
giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu
tranh chống chế độ A-pác-thai,…


<b>* </b>Luyện đọc đúng


- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt,


chúng ta cần đọc với giọng như thế nào?


- Mời học sinh nêu giọng đọc.


- Hoïc sinh thảo luận nhóm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chính sách bất cơng, cuộc đấu tranh
và thắng lợi của người da đen và da
màu ở Nam Phi.


*Củng cố- dặn dò:
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học


Tiết 2 KHOA HỌC


<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Nhận biết được cần phải dùng thuốc an tồn:
-Xác định khi nào nên dùng thuốc .


<b> </b>-Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.


<b>* KNS : Biết tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc</b>
<b>thơng dụng.Biết xử lí thơng tin ,phân tích ,đối chiếu để dùng thuốc đúng cách đúng liều</b>
<b>,an toàn.</b>



-Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ: Thực hành nói “khơng !” đối với rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý


+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+Nêu tác hại của ma tuý?


- Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:- Giáo viên ghi bảng


1. Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh


1. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp cần sử
dụng thuốc


* Hoạt động 1:


- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai
từ tiết trước)


- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận
xét


Mẹ: Chào Bác só


Bác só: Con chị bị sao?


Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ
khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc
gì rồi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải
uống kháng sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi:


+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?


+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?


- B12, B6, A, B, D...


- Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có
thể gây chết người


2. Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc
dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều
lượng


* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK
* Bước 1 : Làm việc cá nhân



_GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK


* Bước 2 : Chữa bài _HS nêu kết quả


_GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận :


+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng
thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng
thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc
kháng sinh .


_Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫnsử dụng thuốc


3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị
dinh dưỡng của thức ăn


* Hoạt động 3:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”


- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn


thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc
chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?


- Hoïc sinh trình bày sản phẩm của
mình



- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận
xét


<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt


- Giáo viên hỏi:


+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng
tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?


- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách


nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinhnếu có thuốc uống cùng loại


<b></b> Giáo viên chốt - ghi bảng


<b>* </b>Hoạt động 4:Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b></b> Giáo viên nhận xét  Giáo dục: ăn uống đầy đủ


các chất chúng ta khơng nên dùng vi-ta-min dạng
uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên khơng có tác
dụng phụ.


- Học sinh sửa miệng


- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng
ta cịn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó


là ánh nắng buổi sáng  Vi-ta-min D nhưng để thu
nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7  8 giờ 30
sáng là tốt nhất  nắng trưa nhiều tia tử ngoại...
3. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan của các đơn vị đo diện tích .


-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
tốn có liên quan đến diện tích.


-Giáo dục hs u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi mở rộng kiến thức.


<b>II. Đồ dùng</b>


-Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: bảng con


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Bài cũ:


2. Giới thiệu bài mới:
Bài 1:


- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị


đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạngđổi bài a, b ...
- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên chốt lại


Baøi 2:


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng
bài


- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại


Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

rồi so sánh + So sánh 6 100 hm2 <sub>> 610 hm</sub>2


- GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài


Bài 4


- Giáo viên gợi ý để tìm cách giải và tự giải. - 2 học sinh đọc đề


- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu cơng thức tìm diện tích
hình vng , HCN


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại


- Học sinh làm bài và sửa bài
Bài giải


Diện tích của một viên gạch laø
40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phòng là


1600 x 150 = 240000(cm2<sub>)</sub>


240000 cm2<sub> = 24 m</sub>2


Đáp số :24 m2


<b>* </b>Củng cố- dặn dò:


- Củng cố lại cách đổi đơn vị
- Tổ chức thi đua


6 m2 <sub>= ……. dm</sub>2



3 m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = ……..dm</sub>2


- Chuẩn bị: “Héc-ta”
- Nhận xét tiết học


Tiết 5 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN


Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-Biết chọn một câu chuyện các em đã được nghe hoặc một việc chính em đã làm để
thể hiện sự vượt lên khĩ khăn trong cuộc sống .


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


- Kể câu chuyện đã học ở tuần 5 - 2 học sinh kể


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm



2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Tìm hiểu yêu cầu đề bài


- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gv hướng dẫn học sinh kể chuyện - Tìm câu chuyện của mình.
-Nói tên câu chuyện sẽ kể.


- Lập dàn ý ra nháp  trình bày dàn yù
(2 HS)


* Thực hành kể chuyện trong nhóm


- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập  kể
câu chuyện của mình trong nhóm,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn


* Thực hành kể chuyện trước lớp


- Khuyến khích HS kể chuyện - 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của
mình trước lớp.


- Các nhóm cử đại diện kể


<b></b> Giáo viên nhận xét - tun dương - Lớp nhận xét


- Giáo dục thông qua ý nghóa - Nêu ý nghóa



<b>* </b>Củng cố – Dặn dò
- Tuyên dương


- Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất


- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu
- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học


sinh keå hay


- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam


- Nhận xét tiết học


Tiết 3 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-Hiểu được nghĩa các tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp
theo u cầu BT1, BT2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.


-Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Nhận xét chung phần KTBC
2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết
đặt câu với các từ ấy.


- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ
rồi phân thành 2 nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có


Phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa
tất cả mọi người”.


- Đáp án:


* Nhóm 1: hữu nghị ; hữu hảo; chiến
hữu; thân hữu ; bạn hữu bằng hữu
* Nhóm 2: hữu ích: hữu hiệu: hữu tình:
hữu dụng


- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.


- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp
 đặt câu có 1 từ vừa nêu  nối tiếp
nhau.



- Nhận xét câu bạn vừa đặt.


<b>* </b>Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết
đặt câu với các từ ấy.


- GV viết lên bảng sẵn các dòng từ và giải


nghĩa bị sắp xếp lại. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra nghĩađúng
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may
mắn lên bảng  cả lớp 4 em.


-HS đọc to rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn


nghĩa của từ.


- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét


- Nghe giáo viên chốt ý


<b>* </b>Naém nghĩa của các từ để sử dụng đặt câu


Gv gọi hs đặt thêm câu cho các từ ở BT1,BT2 HS đặt câu
Vậy, em có thể dùng những việc làm cụ thể nào


để góp phần xây dựng tình hữu nghị, sự hợp tác
đáng q đó?



- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du
lịch (Dự kiến)  nước ngoài.


 Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết
thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp tình hữu
nghị…


- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các
nước gặp thiên tai. …


<b>* </b>3: Củng cố - dặn dò:


- Chuẩn bị: Ơn lại từ đồng âm và xem trước bài:
“Luyện tập từ đồng âm õ”


- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN

<b>HÉC – TA</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và
vận dụng để giải các bài toán có liên quan.


-Giáo dục học sinh u thích học tốn, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


- Học sinh sửa bài 2 (SGK) -HS làm


- Lớp nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.


2. Giới thiệu bài mới:


<b>*</b> Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký
hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta


<b></b> Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ


- Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha
đọc là hécta.


1ha = 1hm2


1ha = 100a
1ha = 10000m2


<b></b> Baøi 1:


- GV u cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa



2 đơn vị đo liền kề nhau - HS nêu


- GV yêu cầu đọc đề - HS đọc đề và xác định dạng


- GV yêu cầu HS giải - HS làm bài


-GV nhận xét 4 ha = …….. a


1 km2 <sub>= ….. ha</sub>


10
Baøi 2:


-Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với


thực tế) - HS đọc đề - HS làm bài và sửa bài
Bài 3: Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vị để


điền dấu


- HS làm bài
- HS sửa bài
3 Củng cố - dặn dò:


- Nhắc lại nội dung vừa học
17ha = ……hm2


8a = ……dam2 - Lớp làm ra nháp


- Chuẩn bị: Luyện tập


- Nhận xét tiết hoïc


Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức đủ nội dung cần thiết, trình bày lí
do, nguyện vọng rõ ràng.


*KNS:<b>Tự ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).Thể hiện sự cảm</b>
<b>thông(chia sẻ ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam)</b>


-Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Mẫu đơn


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Xây dựng mẫu đơn


-1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần


chết mang tên 7 sắc cầu vồng”


- GV giới thiệu tranh, ảnh về thảm họa do chất
độc màu da cam gây ra, hoạt động của Hội
Chữ thập đỏ , …


- Dựa vào các mẫu đơn đã học: nêu cách trình
bày 1 lá đơn  Giáo viên theo mẫu đơn


- Học sinh nêu
* Hướng dẫn học sinh tập viết đơn


-Học sinh đọc lại yêu cầu BT2
-HS viết đơn và đọc nối tiếp
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm,


cũng là phần khó viết nhất - Lớp đọc thầm


- Học sinh viết vào vở
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét


* Củng cố – Dặn dò


- Trưng bày những lá đơn viết đúng,
giàu sức thuyết phục.


Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay
- Nhận xét chung về tih thần làm việc của lớp,



khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi mở rộng kiến thức.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


- HS nêu miệng kết quả baøi 3/32.


- HS lên bảng sửa bài 4 -1 HS lên bảng sửa bài


<b></b> GV nhận xét - ghi điểm


2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích đã
học.



<b></b> Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo


diện tích liên quan nhau.


- HS đọc thầm, xác định dạng đổi bài a,
b, c...


- HS làm bài


<b></b> GV chốt lại
<b></b> Baøi 2:


- Yêu cầu HS đọc đề bài - 2HS đọc yêu cầu đề bài


- HS nêu cách làm - HS đọc thầm, xác định dạng bài (so


sánh).


<b></b> GV nhận xét và chốt lại


- Lần lượt HS sửa bài giải thích tại sao
điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).


<b></b> Baøi 3:


- GV gợi ý yêu cầu HS thảo luận tìm cách
giải.



- 2 HS đọc đề
- Phân tích đề
- GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - HS làm bài


Bài giải
Diện tích căn phòng là
6 x 4 = 24(m2<sub>)</sub>


Số tiền mua gỗ để lát phòng là
280000 x 24 = 670000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
- HS sửa bài


<b></b> GV chốt lại


Bài4.


- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đơi để tìm


cách giải và tự giải. - 2 HS đọc đề - HS phân tích đề - Tóm tắt


- HS nêu cơng thức tìm diện tích hình
chữ nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b></b> GV nhận xét và chốt lại


Bài giải


Chiều rộng của khu đất đó là


200 x 3/4 = 150(m)
Diện tích khu đất đó là


200 x 150 =30 000(m2<sub>)</sub>


30 000 m2<sub> = 3 ha</sub>


Đáp số : 30 000 m2<sub>; 3ha. </sub>


3: Củng cố- dặn dò: - Hoạt động cá nhân


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học


- Tiết 5 Kó thuật


<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được những cơng việc chuẩn bị nấu ăn .


- Biết cách thực hiện một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh, ảnh SGK .



<b>III. Hoạt động dạy học </b>


1. Bài cũ :
2. Bài mới :


a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :


Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị
nấu ăn .


MT : Giúp HS nắm một số việc cần làm để chuẩn
bị nấu ăn .


- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả
các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được
gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần
chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm
tươi, ngon, sạch .


- Đọc SGK , nêu tên các công việc
chuẩn bị để nấu ăn .


Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số cơng việc chuẩn
bị nấu ăn .


MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số công việc
chuẩn bị nấu ăn .



a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :


- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực
phẩm theo SGK .


- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm
thông thường kết hợp minh họa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :


- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số
loại thực phẩm thông thường :


+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế
nào trước khi nấu ?


+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và
khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ?


+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế
tơm .


4. Củng cố Dặn dò :


- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã
học để giúp đỡ gia đình .


- Nhận xét tiết học .
- Đọc trước bài học sau .



- Đọc nội dung mục II SGK để trả
lời các câu hỏi mục này .


- Các nhóm nêu mục đích việc sơ
chế thực phẩm vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình .


Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 TẬP ĐỌC


<b> </b>

<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT </b>


<b>I. Mục tiêu </b>


-Đọc đúng các tiếng phiên âm: Sin-le, Hít-le, Vin-hem-ten, Met-xi-na, c-lê-ăng
Biết đọc diễn cảm bài văn.


-Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: phát xít hống hách bị một cụ già cho bài học
nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt.


-Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét
những tên phát xít xâm lược.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”



<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ qua phần kiểm tra


bài cũ - Học sinh lắng nghe


2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Luyện đọc


-GV mời 1 bạn đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: Sin-le,


Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na,
Oóc-lê-ăng


- HS đọc
- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt


nghỉ hơi. - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh
lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài
//


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài


Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại


- 3 HSđọc nối tiếp + mời 3 bạn khác
đọc.



- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc
-Đọc phần chú giải  GV ghi bảng vào cột tìm


hiểu bài.


- HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải.
- GVõ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe.


<b>* </b>Tìm hiểu bài


- Bạn nào cho thầy biết câu chuyện xảy ra ở
đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người
trên tàu?


- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở
Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hô to: “Hít-le mn năm”


- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các em sẽ
đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn...


- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- Thầy mời các bạn có cùng số trở về vị trí nhóm


của mình.


- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử
nhóm trưởng, thư kí.



- Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>* </b>Luyện đọc


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng


đoạn (2 vòng). - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


* Củng cố – Dặn dò
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”


- Nhận xét tiết học


Tiết 2 ĐẠO ĐỨC


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN </b>

(T.2)


<b>I. Mục tiêu </b>


-HS biết được một số biểu hiện cơ bản của con người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống .



Biết trình bày suy nghĩ và ý tưởng của mình để vượt qua khó khăn trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>* KNS : Kĩ năng tư duy phê phán, Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong</b>
<b>cuộc sống và trong học tập .</b>


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:


- Đọc lại câu ghi nhớ, giải
thích ý nghĩa của câu ấy.


- 1 HS trả lời
2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Hoạt động 1: Thảo luận
nhóm làm bài tập 3


- Hãy kể lại cho các bạn trong
nhóm cùng nghe về một tấm
gương “Có chí thì nên” mà em
biết


- HS làm việc cá nhân, kể cho nhau nghe về các tấm
gương mà mình đã biết



-GV lưu ý


+Khó khăn về bản thân :
sức khỏe yếu, bị khuyết tật


+Khó khăn về gia đình : nhà
nghèo, sống thiếu thốn tình
cảm …


+Khó khăn khác như :
đường đi học xa, thiên tai ,
bão lụt …


- HS phát biểu


- GV gợi ý để HS phát hiện
những bạn có khó khăn ở
ngay trong lớp mình, trường
mình và có kế hoạch để
giúp đỡ bạn vượt khó .


- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ
được các bạn gặp hồn cảnh khó khăn.


* Hoạt động 2: Học sinh tự
liên hệ (bài tập 4, SGK)


- Làm việc cá nhân



- Nêu u cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng
sau)


STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục


1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân


3 Kinh tế gia đình


4 Điều kiện đến trường và học tập


- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Hoạt động 3: Củng
cố-dặn dị:


- Tập hát 1 đoạn:


“Đường đi khó khơng khó vì
ngăn sơng cách núi mà khó
vì lịng người ngại núi e
sơng” (2 lần)


- Học sinh tập và hát


- Tìm câu ca dao, tục ngữ có
ý nghĩa giống như “Có chí
thì nên”



- Thi đua theo dãy
- Thực hiện kế hoạch “Giúp


bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học


Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)


<b>Ê-MI-LI, CON…</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


-Nhớ và viết đúng đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ tự do.


- Phân biệt tiếng có âm đơi ươ/ ưa và cách đánh dấu thanh vào các tiếng có ngun
âm đơi ươ/ ưa.


-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


<b></b> Giáo viên nhận xét


2. Giới thiệu bài mới:



<b>* </b>HDHS nhớ - viết


- Giáo viên đọc một lần bài thơ - Học sinh nghe


- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2,
3 của bài


- GVnhắc nhở HS về cách trình bày bài thơ


như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng. - Học sinh nghe
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh


-HS nhớ viết


<b></b> Giáo viên chấm, sửa bài


* HDSH làm bài tập


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt
<b></b> Bài 3:


- Yêu cầu học sinh đọc bài - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Lớp nhận xét



- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.


* Cuûng cố – Dặn dò


- Học thuộc lịng các thành ngữ, tục ngữ
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.


- Giáo dục HS u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi kiến thức về tính diện tích.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV - Phấn màu - Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2 <sub>- 1 HS làm. cả lớp làm vào bảng con </sub>



<b></b> Giaùo viên nhận xét - ghi điểm


2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Ơn cơng thức, quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật, diện tích hình vng


- HS lần lượt trả lời
- Muốn tìm diện tích HV ta làm như thế nào ?


- Nêu cơng thức tính diện tích hình vng? S = a x a
- Nêu cơng thức tính diện tích hình chữ nhật? S = a x b
Bài 1


- Đọc đề?
- Phân tích đề?


-Tìm phương pháp giải? Số gạch men để lát nền = S nền : S
1viên gạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV cho HS sửa bài
Bài 2:Tóm tắt - Phân tích


- Học sinh làm bài
Bài giải


a) Chiều rộng thửa ruộng là
80 : 2 = 40 (m)
S thửa ruộng là



80 x 40 = 3200 (m2<sub>)</sub>


b) 3200 m2<sub> gaáp 100 m</sub>2 <sub>laø</sub>


3200 : 100 = 32(lần)


Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là
50 x 32 = 1600 (kg)


1600 kg = 16 taï


Đáp số: a) 3200 m2<sub>;b) 16 tạ</sub>


<b></b> Giáo viên nhận xét


Bài 3:


- Giáo viên gợi ý cho học sinh


- Chiều dài thực sự - Cả lớp giải vào vở
-Tìm chiều rộng thực sự


-Tìm S thực sự


-Đổi đơn vị diện tích đề bài cần hỏi
Bài 4


-u cầu tính S miếng bìa rồi chọn câu trả lời
đúng



-HS khoanh vào câu trả lời C


<b>* </b>Củng cố- dặn dò:


- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


-Nhận biết được từ đồng âm để tìm 1 số từ đồng âm qua một số ví dụ, đặt câu với
một cặp từ đồng âm theo yâu cầu BT2.


II. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp
tác”


<b></b> Đánh giá, nhận xét chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* </b>Bài tập 1:


- Gv nêu bài tập cho HS làm bài



-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhĩm thảo luận
Bạn Hà được<i> mười</i> điểm tốn.


Hoa <i>mười</i> giờ nở rất đẹp.


-Phát biểu ý kiến
-+Nó chỉ giữ một viên bi ve cịn đưa lại cho tơi


<i>chín </i>viên.


+Cơm này chưa <i>chín</i> lắm


Gọi hs nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Hs trả lời
*Bài tập 2:Đặt câu với các từ đồng âm vừa tìm


được ở bài tập 1


-Gọi hs đặt câu Hs đặt câu


<i>-GV nhận xét.</i>


*Bài3:Đặt câu để phân các từ đồng âm
quê,chín,tiêu


Cho cac em dặt câu theo nhóm đơi Hs lam việc theo nhóm đơi


Gọi hs đặt câu Hs đặt câu


Gv nhận xét



<b>* </b>Củng cố – Dặn dò


- u cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc
-Về nhà học bài


- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học


Tiết 2 KHOA HỌC


<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được ngun nhân, cách phòng tránh bệnh sốt rét.


<b>* KNS :Biết xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu ,tác nhân và con đường</b>
<b>lây </b>


<b>truyền bệnh sốt rét.Tự bảo vệ và đảm nhiệm trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và </b>
<b>phòng tránh bệnh sốt rét.</b>


-GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.


<b>II.Đồ dùng</b>


- Tranh vẽ “Vịng đời của muỗi A-nơ-phen”.
III. Các hoạt động dạy học



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn”


- Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn”
để gọi học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hoûi do GV nêu.
- Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm:


+ Thuốc kháng sinh là gì? - Học sinh trả lời: Là thuốc chống lạinhững bệnh nhiễm trùng (các vết
thương bị nhiễm khuẩn) và những
bệnh do vi khuẩn gây ra.


+Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm
gì ?


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm


2. Giới thiệu bài mới: “Phịng bệnh sốt rét”


<b>* </b>Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm
bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các
hình 1, 2 trang 26.


- Học sinh tiến hành chơi trò chơi
“Em làm bác só”.



 Cả lớp theo dõi


- Qua trị chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến)


a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện
cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường
kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét
là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc
mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau
cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể


gây chết người.


c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây
ra.


d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi
A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong
máu người bệnh rồi truyền sang người
lành.


 Giáo viên nhận xét + chốt:


Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng
gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc
phòng sốt rét.


*Hoạt động 2:Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi



A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vịng đời


của nó?


- 1 học sinh mơ tả đặc điểm của muỗi
A-no-phen, 1 học sinh nêu vịng đời
của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự


phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm
hiểu nội dung tiếp sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ.
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời  các nhóm


khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng vớihình vẽ.
 Giáo viên nhận xét + chốt.


* Hoạt động 3:Củng cố - Hoạt động lớp


- Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội
dung (đặt úp).


- Học sinh nhận thẻ
- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh


hơn”. - Học sinh thi đua



<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


 Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở
sạch sẽ, ngủ trong màn.


3. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài


- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học


Tiết 3 TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-Nhận biết cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích.
-Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
-Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Bài cũ:


2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Hướng dẫn HS trình bày kết quả quan sát.



<b></b> Bài 1:


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ TLCH.


<i>Đoạn a: </i>


- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.


- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời  câu mở đoạn.


- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Khi bầu trời ầm ầm giơng gió
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng


thú vị như thế nào? - Biển như con người - cũng biết buồnvui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi,
hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.


<i>Đoạn b: </i>


+Con kênh được quan sát vào những thời


điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặttrời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,


giữa trưa, lúc trời chiều.


+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ


yếu bằng giác quan nào ? Thị giác: + sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân
cuồn cuộn lóa mắt.


+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan


sát và miêu tả con kênh?


- Giúp người đọc hình dung được cái
nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt
trời này,…


<b>* </b>HD HS lập dàn ý.


- u cầu HS đối chiếu phần ghi chép của
mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước
với các đoạn văn mẫu để xem xét.


+ Trình tự quan sát


+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.


- 1 học sinh đọc u cầu



- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý


- GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có
dàn ý.


<b>* </b>Củng cố - Đặnò


- Nhận xét về tinh thần làm việc của lớp.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải tốn liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó .


-Giúp học sinh u thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi các dạng tốn đã học.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Bài cũ: Luyện tập chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vuông?


-Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm


2. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Ôn so sánh 2 phân số


-GV gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so
sánh phân số


- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số


<b>* </b>Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
* Giải tốn


Bài 1:


-GV yêu cầu và giải
-GV nhận xét


-HS dọc và giải


a. 18<sub>35</sub> ; 28<sub>35</sub> ; 31<sub>35</sub> ; 32<sub>35</sub> ;
Baøi 2:



-GV cho HS laøm laøm -HS laøm baøi


3
4 +


2
3 +


5
12 =


9
12 +


8
12
+ <sub>12</sub>5 = 22<sub>12</sub> = 11<sub>6</sub>


-GV nhận xét, chữa bài
Bài 3


- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài


-GV nhận xét, chữa bài


5ha = 50.000m2


Diện tích hồ nước là



50.000 x <sub>10</sub>3 = 15.000 (m2<sub>)</sub>


Baøi 4:


-GV yêu cầu HS đọc và giải


-GV nhận xét, chữa bài


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
4 – 1 = 3 (phần)


Tuổi của con là
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là
10 x 4 = 40 (tuổi)


<b>*</b>Củng cố – Dặn dò


- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học


Tiết 5

<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>.


-Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần qua<b> .</b>
<b>II. Các ho t ng</b>ạ độ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



1./GV cho lớp trưởng nêu ưu khuyết điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>+ Ưu điểm:</b>


-Vệ sinh trường lớp
-Vệ sinh cá nhân
-Điểm tốt


-Đi học đúng giờ


-Ra vào lớp xếp hang ngay ngắn
-Những em phát biểu nhiều
-Gương người tốt việc tốt


<b>+Khuyết điểm</b>:
-Vệ sinh cá nhân dơ


-Vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ
-Chưa thuộc bài


-Không chú ý bài


-Không hăn sai phát biểu xây dựng bài
-Không thuộc bài


2./ Gv nhận xét tuyên dương những em làm
và thực hiện tốt .


3./ Kế hoạch



- Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ,
giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Tiếp tục rèn luyện viết cho học sinh.


- Duy trì nề nếp ra vào lớp


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

-

Vận động gia đình và học sinh dọn vệ


sinh xung quanh nhà mình đang ở

để diệt


lăng quăng để phòng chống bệnh sốt xuất


huyết .



-

GDHS về an tồn giao thơng .



-HS nghe


-HS nghe


-HS hoan hơ


-HS nghe thực hiện
-HS nghe và thực hiện


KÍ DUYỆT TUẦN 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

×