Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an tuan 17 tiếng anh lê bách phòng giáo dục và đào tạo trần văn thời bkav

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.32 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY


TUẦN : 7



Từ ngày 4.10.2010 đến 8.10.2010


Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy ĐDDH


Thứ 2
4.10


1 <i><b>Mó thuật</b></i>


2 Tập đọc Những người bạn tốt
3 K. học Phịng bệnh sốt xuất huyết
4 Tốn Luyện tp chung


5 SHDC


Thứ 3
5.10


1 Tập đọc Tiếng đàn Ba-la- lai ca trên sông đà
2 K.Chuyện Cây cỏ nước Nam


3 <i><b>Lịch sử </b></i> Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
4 Toán Khái niệm số thập phân
5 Đạo đức Nhớ on tổ tiên


Thứ 4
6.10



1 LTV câu Từ nhiều nghĩa
2 TL Văn Luyện tập tả cảnh


3 Toán Khái niệm số thập phân (TT)
4 <i><b>Địa lí</b></i> Ơn tập


5 <i><b>T Dục</b></i>


Thứ 5
7.10


1 LTV Câu Luyện tập từ nhiều nghĩa


2 Toán Hàng của số thập phân .Đọc viết số thập phân
3 <i><b>Â nhạc </b></i>


4 <i><b>T Dục </b></i>


5 Chính tả Luyện tập đánh dấu thanh
Thứ 6


8.10


1 <i><b>Kỹ thuật </b></i>


2 TL Văn Luyện tập tả cảnh sơng nước
3 K.học Phịng bệnh viêm não


4 Tốn Luyện tập



5 SHCT


CÔNG TÁC TRỌNG TÂM TRONG TUẦN
- Dạy học theo phân phối chương trình.


- Rèn chữ viết cho HS, Phụ đạo Hs yếu.


Dự kiến dự giờ


Dự giờ GV Ngày Tiết Môn GC




Hiệu trưởng Người lập kế hoạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tieát 1: MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn



---Tiết 2: TẬP ĐỌC


NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:


-Bước đầu đọc diễn cảm bài văn


-Hiểu y/n câu chuyện : Khen ngợi sự thong minh, tình cảm gắn bs của cá heo với con người.
(Trả lời được c. hỏi 1,2,3 trong SGK).


II. Chuaån bị:



- Thầy: Truyện, tranh ảnh về cá heo
- Troø : SGK


III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ: Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít.


- Lần lượt 3 học sinh đọc
- Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời


<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm
<i>3. Giới thiệu bài mới: </i>


“Những người bạn tốt”
<i>4. Phát triển các hoạt động: </i>


<i><b>a/ Luyện đọc </b></i> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Cho HS đọc bài - 1 Hs đọc


- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ơn, Xi-xin,
boong tàu...


- 1 Học sinh đọc toàn bài



- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:


Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền


Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hơm sau... A-ri-ơn


Đoạn 4: Cịn lại


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Gv ghi khó đọc lên bảng cho hs đọc - Hs đọc CN-TT


- Cho Hs đọc nối tiếp (Gv kết hợp sửa sai
cho hs khi đọc )


- Hs đọc


- Cho Hs nhận xét - Hs nhận xét


- Học sinh đọc thầm chú giải - 1 học sinh đọc


- Giáo viên giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa
hiểu (nếu có).


- Cho Hs đọc thầm nhóm 2


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài - Học sinh nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống


biển?


- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của
ơng và địi giết ơng.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận


- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận
xét.


- u cầu học sinh đọc đoạn 2


+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?


- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
thưởng thức tiếng hát  cứu A-ri-ôn khi


ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.


+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?


- Biết thưởng thức tiếng hát của người
nghệ sĩ.



- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống
biển.


+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với
nghệ sĩ A-ri-ôn?


- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, khơng
có tính người.


- Cá heo: thơng minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.


- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng q của lồi cá heo với con người.
<i><b> c/ Đọc diễn cảm </b></i>


- Cho hs đọc nối tiếp - 4 hs đọc nốitiếp


- Gv nêu đọan đọc Dc


- Gv treo bảng phụ đọan đọc dc Hd cách
đọc cho hs


- HS theo doõi


- Cho hs đọc - Hs đọc


- Cho hs nhận xét - Hs nhận xét



- Gv nhận xét


- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.


- 3-4 hs đọc
- Hs nhận xét và Gv nhận xét


-Gv cho điểm HS có giọng đọc hay
5. Tổng kết - dặn dị:


- Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sơng Đà”


- Nhận xét tiết học



---Tiết 3:

KHOA HOÏC



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
Nêu được đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV :Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29
- HS : SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b> - Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh sốt rét </b>


+ Bệnh sốt rét là do đâu ? - Do kí sinh trùng gây ra .


- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi
rậm,...


<b></b> Giaùo viên nhận xét bài cũ


<b>3. Giới thiệu bài :Phịng bệnh sốt xuất huyết </b>
<b>4. Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>


<b> +MT: HS nêu được tác nhân,đường lây truyền</b>
bệnh sốt xuất huyết.HS nhận ra được sự nguy
hiểm của bệnh sốt xuất huyết.


+ Caùch tiến hành:


<b></b> Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm


- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật


trong các hình 1 trang 28 trong SGK


<b></b> Bước 2: Làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc theo hướng dẫn trên.


<b></b> Bước 3: Làm việc cả lớp


- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày


-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác theo dõi NXBS.


1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn


3 ) Trong nhaø


4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:


-Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?


-Trả lời cá nhân.


- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc
đặc trị.



<b> Giáo viên kết luận:</b>


- Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian
truyền bệnh


- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người
trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa
bệnh.


-Chú ý lắng nghe.
<b>* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>+Cách tiến hành:</b>


<b></b> Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các
hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu
hỏi.


Quan sát tranh.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình


- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất
huyết?


-Trả lời.


- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang
khơi thông cống rãnh ( để ngăn không cho
muỗi đẻ trứng)



- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban
ngày ( để ngăn khơng cho muỗi đốt vì muỗi
vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn khơng
cho muỗi đẻ trứng)


<b></b> Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
câu hỏi :


- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức
phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)


+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt
xuất huyết ?


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?


-Thảo luận nhóm 4 trả lời theo Y/C
-Xịt thuốc muỗi…….


-Đi ngủ giăng mùng……….
-Quét dọn sạch sẽ……….
* Hoạt động 3: Củng cố


- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật
trung gian truyền bệnh


- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh,


diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...


<i>* Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ</i>
<i>vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt</i>
<i>muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có</i>
<i>thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày .</i>


-Nghe.
<b>* Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Xem lại bài


- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não Nghe.
- Nhận xét tiết học



---Tiết 4: TỐN


LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:


-Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10, 1/10 và 1/100 , 1/100 và 1/1000
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số


-Giải bài tốn có liên quan đến số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát



2. Bài cũ: Luyện tập chung


- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số?
VD?


- Học sinh nêu
- Học sinh nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số?


VD?


- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác
mẫu ta làm sao?


3. Giới thiệu bài mới:


Để củng cố khắc sâu hơn các kiến thức tìm
phần chưa biết, giải toán liên quan đến
trung bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hôm nay,
chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết
“Luyện tập chung”.


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp


Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực
hành, giảng giải



<b></b> Baøi 1:


- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài. - Học sinh đọc thầm bài 1
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các


kiến thức nào?


- 1 : 1 = 1 x 10 = 10 ( laàn ) …..
10 1


<b></b> Giaùo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


<b></b> Baøi 2:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - HS sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


- Ở bài 2 ơn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết
- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừ số?


Số bị chia chưa biết?


- Học sinh tự nêu


* Hoạt động 2: HDHS giải toán - Hoạt động cá nhân, lớp


<b></b> Bài 3: - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm



_Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ?
( 2/15 + 1/5 )


_HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số
_Để biết trung bình 1 giờ vịi chảy được bao


nhiêu ta áp dụng dạng tốn nào ?


_ Dạng trung bình cộng


- Học sinh làm bài - HS sửa bảng


<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm


Phương pháp: Thi đua ai mà nhanh thế?
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm bảng từ có
ghi sẵn đề.


- Học sinh giải, cử đại diện gắn bảng.
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Laøm baøi 3, 5


- Chuẩn bị: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học



---Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN




---Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010


Tiết 1: TẬP ĐỌC


TIẾNG ĐAØN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ
I. Mục tiêu:


-Đọc diễn cảm dược tồn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.


-Hiểu ND và ý nghĩa : Cảnh dẹp kì vĩ của Công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn
Ba-la-lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi dẹp khi cơng trình hồn thành. (Trả lời
được cỏc cõu hỏi trong SGK; thuọc hai khổ thơ).


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có
tiếng đàn của cơ gái Nga Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc
-Bản đồ Việt Nam


- Trò : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ: Những người bạn tốt



- Học sinh đọc bài theo đoạn


- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả
lời


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:


Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của cơng
trình, niềm tự hào của những người chinh
phục dịng sơng.


- Học sinh laéng nghe


4. Phát triển các hoạt động:


<i><b>a/ Luyện đọc </b></i> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Cho HS đọc bài


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? -Mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ
- Gv ghi khó đọc lên bảng cho hs đọc - Hs đọc Cn - TT


- Cho Hs đọc nối tiếp (Gv kết hợp sửa sai
cho hs khi đọc )


- Cho Hs nhận xét - Hs nhận xét


- Học sinh đọc thầm chú giải - Hs đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho Hs đọc thầm nhóm 2 - HS đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài


b/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu
đặc điểm của con sông này


- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên


hình ảnh đêm trăng tónh mịch?


- Dự kiến: cả cơng trường ngủ say cạnh dịng
sơng, những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm
nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ,
đêm trăng chơi vơi


<b></b> Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh giải nghóa


- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là
trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm


trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?


- Dự kiến: có tiếng đàn của cơ gái Nga có


ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng
và tiếng đàn Ba-la-lai-ca


- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
<b></b> Giáo viên chốt: trăng đã phân hóa ngẫm


nghó


- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên trong bài thơ


- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời


- Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga với
dịng trăng lấp lống sơng Đà


<b></b> Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc,
con người mang đến cho thiên nhiên gương
mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con
người nguồn tài nguyên quý giá.


- Sự gắn bó thiên nhiên với con người


- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ
nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia
ánh sáng đi muôn ngả


- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài


sử dụng phép nhân hóa ?


- Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng /
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao ngun/ Sơng
Đà chia ánh sáng đi mn ngả


- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ
điện Hòa Bình


- u cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm


- Lần lượt nêu


<b></b> Giáo viên chốt lại - Dự kiến vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh
của con người. Sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên


c/Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp


Phương pháp: Thực hành


- Đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố


- Nêu nội dung bài thơ - HS nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm


- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”
- Nhận xét tiết học



---Tieát 2: KỂ CHUYỆN


CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:


-Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xi.


-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2
trong 3 ý( a,b,c) của BT3.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tơ, ngải cứu,
cỏ mực.


- Trò : SGK
III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát



2. Bài cũ:


- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.


- 2 học sinh kể
<b></b> Giáo viên nhận xét


3. Giới thiệu bài mới:


“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này,
các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam
ta quý giá như thế nào.


-HS lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào bộ tranh.


- Hoạt động lớp
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng


giaûi


- Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo doõi


- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn
truyện.



- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa,


giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.


- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể


từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ
tranh.


- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Kể chuyện, đ.thoại, thảo


luaän


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới
hình thức thi đua.


- Học sinh thi đua kể từng đoạn


- Đại diện nhóm thi đua kể tồn bộ câu
chuyện.


- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhoùm


- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý
những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của
chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng



để làm thuốc?


- Dự kiến:


+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trị đau bao tử


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm


Phương pháp: Sắm vai


- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai
các nhân vật trong chuyện.


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhóm kể chuyện
5. Tổng kết - dặn dò:


- Về nhà tập kể lại chuyeän


- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng
kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con
người với thiên nhiên”.


- Nhận xét tiết học



---Tiết 3: LỊCH SỬ



Giáo viên bộ môn



---Tiết 4: TỐN


KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:


-Biết đoc, biết viết số thập phân ở dạng đơn giản
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng
trong SGK.


- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Giới thiệu bài mới:


Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến
thức mới rất quan trọng trng chương trình
tốn lớp 5: Số thập phân tiết học đầu tiên
là bài “Khái niệm số thập phân”.



4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận biết
khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng
đơn giản)


- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não


a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng
hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm hay <sub>10</sub>1 m viết thành 0,1m 1dm = <sub>10</sub>1 m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay <sub>100</sub>1 m viết thành 0,01m 1cm = <sub>100</sub>1 m


- Giáo viên ghi bảng


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay <sub>1000</sub>1 m viết thành 0,001m 1mm = <sub>1000</sub>1 m


- Các phân số thập phân <sub>10</sub>1 , <sub>100</sub>1 ,
1


1000 được viết thành những số nào?


- Các phân số thập phân được viết thành


0,1; 0,01; 0,001


- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa
nêu: 0,1 đọc là không phẩy một


- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 cịn viết dưới dạng phân số thập


phân naøo? 0,1 =


1
10
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự


- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần
lượt từng số.


- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là


số thập phân.


- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b.


- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là
các số thập phân.


* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động



não
<b></b> Bài 1:


- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở


- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời
bạn.


<b></b> Baøi 3:


- Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của lớp để
chữa bài.


- Học sinh làm vào vở


- Tổ chức sửa bài trò chơi bốc số - Học sinh làm trên bảng kẻ sẵn bảng
phụ.


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động (nhóm 4)


Phương pháp: T.hành, động não
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.


- Tổ chức thi đua - Học sinh thi đua giải (nhóm nào giải



nhanh)
Bài tập:


7
10<i>;</i>


8
100 <i>;</i>


9
1000<i>;</i>2


9
1000
5. Tổng kết - dặn dò:


- Làm bài nhaø


- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học



---Tiết 5:

ĐẠO ĐỨC



NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T1)


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.



-Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng ho.ï
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b> - Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn
của bản thân.


- 1 học sinh nêu
-NX tuyên dương.


<b>3. Giới thiệu bài :</b>
<b>4. Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”</b>
<i><b>-MT:</b></i> HS nêu được một biểu hiện của lịng biết ơn tổ
tiên.


<i><b>-Cách tiến hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chia nhóm Y/C thảo luận các câu hỏi.


-Thảo luận nhóm 4 thư ký ghi kết quả .


-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận .


-Các nhóm khác theo dõi NXBS.
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì


để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên? - Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa tranglàng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ
ơng.


+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình
với ơng bà, cha mẹ.


+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách
nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ơng bà? Vì
sao?


- Học sinh trả lời


<i><b> Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình,</b></i>


dịng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ơng
bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ.


* Hoạt động 2: Làm bài tập 1


<i><b>-MT : Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ</b></i>
lòng biết ơn tổ tiên.


<i><b>-Cách tiến hành:</b></i>



- Nêu yêu cầu ,chia nhóm phát phiếu học tập cho
các nhóm làm bài.


-Y/C các nhóm nêu kết quả.


- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
-2 nhóm làm bài bảng phụ dán kết quả lên
bảng.


+Những việc làm biểu hiện lòng biết ơn tổ
tiên: a,d,đ,c.


- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.


 <i><b>Kết luận</b>:</i> Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng như các việc a , c , d , đ


- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
-Nghe.


<b>*Hoạt động 3: Liên hệ bản thân</b>


<i><b>-MT:HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu</b></i>
với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
<b>-Cách tiến hành:</b>


+Y/C Hs kể về những việc đã làm được thể hiện


lòng biết ơn tỏ tiên và những việc chưa làm được.
-Gọi HS trình bày kết quả.


-NX tuyên dương.


-Rút ra ghi nhớ SGK Y/C HS đọc.
<i><b>*Củng cố</b></i>


-Làm bài cá nhân theo mẫu GV Y/C.
Những việc đã làm Những việc chưa làm


……… ………..


-3 HS trình bày kết quả.
-Lớp theo dõi NXBS.
-2 HS đọc.


<b>* Tổng kết - dặn dò: </b>


- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ mình.


-Nghe.
- Chuẩn bị: Tiết 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>


---Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010


Tiết 1: LUYỆN TỪ VAØ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA


I. Mục tiêu:


-Nắm được kiền thức sơ giản vè từ nhièu nghĩa ( ND ghi nhớ)


-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ
nhièu nghĩa ( BT!, Mục III) ; Tìm được VD về sự chuyển ngiã của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ
thể người và dộng vật ( BT2)


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt


- Trò : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ
bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười,
miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay
súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời)


III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”


- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm
và đặt câu để phân biệt nghĩa


<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:



“Tiết học hơm nay sẽ giúp em tìm hiểu về
các nét nghĩa của từ”


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều
nghĩa?


- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm


thoại


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu


- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ


răng,mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ


- Học sinh sửa bài
- Trong q trình sử dụng, các từ này cịn


được gọi tên cho nhiều sự vật khác và
mang thêm những nét nghĩa mới  nghĩa


chuyeån



- Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc bài 2


- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Học sinh lần lượt nêu


- Dự kiến: Răng cào  răng không dùng để


cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền  mũi thuyển


nhọn, dùng để rẽ nước, khơng dùng để thở,
ngửi; Tai ấm  giúp dùng để rót nước,


không dùng để nghe


 Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét


nghĩa mới ...


<b></b> Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu
giống:


Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
<b></b> Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta



thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa
khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng
âm


<b></b> Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong


SGK.
* Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển của


1 số từ


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm


thoại


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc bài 1


- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài


+ Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét


<b></b> Baøi 2:


- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho
nghĩa gốc và nghĩa chuyển



<b></b> Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa
chuyển


- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, trị chơi, thảo luận


nhóm


- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ
“chân”, “đi”


5. Tổng kết - dặn dò:


- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:


-Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ vè ND giữa các câu và
biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3)


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long


- Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học
sinh khi quan sát cảnh sông nước



III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:


- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hồn chỉnh
của bài văn miêu tả cảnh sông nước


- Lần lượt học sinh đọc


Ÿ Giáo viên nhận xét - cho ñieåm


3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả
cảnh sông nước


- Hoạt động nhóm đơi
Phương pháp: Đàm thoại


<b></b> Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt



- Học sinh trao đổi ý theo nhóm đơi, viết ý
vào nháp


- Học sinh trả lời
- Dự kiến:


<b></b> Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long... có một
khơng hai


<b></b> Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả
một đặc điểm của mình


<b></b> Kết bài: Núi non ...giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB


và đặc điểm mỗi đoạn


- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp


- Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một
đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một
câu văn nêu ý bao trùm tồn đoạn


+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long
-Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn
hịn đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn
lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa


- Cả lớp nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu đề


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
- Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trị mở đầu mỗi


đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của
cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm


- Dự kiến: ý chính của đoạn


- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện


tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên
kết giữa các câu trong đoạn văn


- Hoạt động nhóm đơi
Phương pháp: Bút đàm


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc yêu cuầ đề bài


- Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho
sẵn thích hợp điền vào đoạn


- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách
chọn của mình:


+ Đoạn 1: câu b


+ Đoạn 2: câu c
+ Đoạn 3: câu a
- Cả lớp nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học
sinh đọc kỹ


- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng
đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng
đoạn (1 - 2 câu)


 Học sinh viết 1 - 3 đoạn


- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở
đoạn em tự viết


- Lớp nhận xét


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp


Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn đoạn văn hay
- Phân tích


<b></b> Giáo viên nhận xét - Chấm điểm
5. Tổng kết - dặn dò:


- Về nhà hồn chỉnh bài tập 3


- Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước


- Nhận xét tiết học



---Tiết 3: TỐN


KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1
nêu trong SGK.


- Trị: Bảng con - SGK - Vở bài tập
III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:


- Học sinh lần lượt sử bài 2/38, 4/39 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Khái niệm số thập


phân



Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến
thức về khài niệm số thập phân (tt)


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở
dạng thường gặp và cấu tạo của số thập
phân)


- Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, quan sát
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập
phân:


- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi


bảng) - 2m7dm = 2m và


7


10 m thành 2
7
10 m
- 2 7


10 m có thể viết thành dạng nào? 2,7m:
đọc là hai phẩy bảy mét



- ...2,7m


- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m


- Giáo viên viết 8,56


+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phaàn


thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên
phải dấu phẩy.


- Học sinh viết:
8




Phần nguyên ,


56

<sub>⏟</sub>


Phầnthậpphân
8




Phần nguyên ,


56

<sub>⏟</sub>



Phầnthậpphân


- 1 em lên bảng xác định phần nguyên,
phần thập phân


- 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên
bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số


thập phân 0,01 =


1


100 ; 0,001 =
1
1000


Ÿ Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b


 Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009 0m5dm =


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

0m0dm0cm9mm = <sub>1000</sub>9 m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009


- Lần lượt đọc số thập phân
0,5 = <sub>10</sub>5 ; 0,07 = <sub>100</sub>7 ;
0,009 = <sub>1000</sub>9


* Hoạt động 2: Giúp học sinh biết đọc, viết số
thập phân dạng đơn giản



- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm


thoại


Ÿ Baøi 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân
tích đề, làm bài


- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài


- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả
đúng


- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)


Ÿ Baøi 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân
tích đề, giải vào vở


- Học sinh đọc phân số thập phân tương
ứng với số thập phân


1


10  0,1 ;


9


10  0,9 ;
4


10  0,4


Ÿ Bài 3: - Học sinh làm baøi


- Học sinh sửa bài


Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc hàng 1


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


* Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm 6 thi đua


Phương pháp: Thực hành, động não
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học


- Thi đua viết dưới dạng số thập phân 5mm = ...m
0m6cm = ...m
4m5dm = ...m
5. Tổng kết - dặn dị:


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân (tt)
- Nhận xét tiết học




---Tiết 4: ĐỊA LÍ


Giáo viên bộ môn



---Tiết 5: THỂ DỤC


Giáo viên bộ môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

---Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: LUYỆN TỪ VAØ CÂU


LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:


-Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của
từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3


-Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT 4)
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ


- Trò : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu
III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa”


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 2
<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm


3. Giới thiệu bài mới:


“Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
luyện tập những điều đã biết về từ nhiều
nghĩa”.


- Nghe
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về
nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan
hệ giữa chúng.


- Hoạt động nhóm đơi, lớp
Phương pháp: Bút đàm, thi tiếp sức


<b></b> Baøi 1:


- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm



- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 2:


- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ
thế nào với nhau?


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp nhận xét


- Dự kiến: học sinh chọn dịng b giải thích:
tất cả các hành động trên đều nêu lên sự
vận động rất nhanh – học sinh chọn dòng a:
di chuyển  đi, dời có vẻ hành động khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và
chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa.


- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm


<b></b> Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Học sinh làm bài



<b></b> Giáo viên chốt - Học sinh sửa bài – Nêu nghĩa của từ “ăn”


<b></b> Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4


- Giải thích yêu cầu


- Học sinh làm bài trên giấy A4
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá


làm mẫu: từ “đi”.


- Học sinh sửa bài – Lần lượt lên dán
kết quả đặt câu theo: Đứng


+ Em đứng lại nghe mẹ nói.
+Trời hơm nay đứng gió
- Cả lớp nhận xét


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Trị chơi, thảo luận nhóm,


thực hành


- Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu
5. Tổng kết – dặn dị:


- Hồn thành tiếp bài 4


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”


- Nhận xét tiết học



---Tiết 2: TOÁN


HAØNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:


-Tên các hàng của số thập phân


-Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK – Phấn màu – Bảng phụ – Hệ thống câu hỏi
- Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK – Vở bài tập – SGK – Bảng con


III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:


- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét – cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Hàng số thập phân,



đọc, viết số thập phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

viết số thập phân”


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
biết tên các hàng của số thập phân (dạng
đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn
vị của hai hàng liền nhau. Nắm được cách
đọc, viết số thập phân


- Hoạt động cá nhân


Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não, quan sát


a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần
nguyên – phần thập phân


Gợi ý:


0,5 = <sub>10</sub>5  phần mười


0,07 = <sub>100</sub>7  phần trăm


Phần nguyên
P.thập phân


STP 3 7 5 , 4 0 6


Hàng Tr Ch Đv Pm Pt Pn


Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị
của hàng thấp hơn liền sau.


Mỗi đơn vị của một hàng bằng <sub>10</sub>1 (tức
0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên,
phần thập phân lên bảng


- Hoïc sinh nêu các hàng trong phần
nguyên (đơn vị, chục, trăm…)


- Học sinh nêu các hàng trong phần thập
phân (phần mười, phần trăm, phần
nghìn…)


- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị
hàng phần trăm?


- … 10 lần (đơn vị), … 10 lần (đơn vị)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần


hàng phần mười? - …


1


10 (0,1)
; 0,195



- Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc
điểm số thập phân


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản
thường gặp)


- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực


haønh


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề


- Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn
bạn thực hành các bài tập


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài – 1 em sửa phần a; 1
em sửa phần b


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phần thập phân


91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu
phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và
5, ở bên phải dấu phẩy


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề



- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét


<b></b> Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu đề


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét


Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm 6


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm
phần nguyên, phần thập phân


- 129,345 học sinh nêu phần nguyên và
phần thập phân


- Học sinh di chuyển về nhóm
5. Tổng kết – dặn dò:


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học



---Tiết 3: ÂM NHẠC



Giáo viên bộ môn



---Tiết 4: THỂ DỤC


Giáo viên bộ môn



---Tiết 5: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


DỊNG KINH Q HƯƠNG
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:


-Viết đúng bài chính tả; trình bày đu1ng hình thức bài văn xi.


-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2
trong 3 ý( a,b,c) của BT3.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ ghi bài 3, 4
- Trò: Bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:



- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp
tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.


- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


3. Giới thiệu bài mới:


- Luyện tập đánh dấu thanh.
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành


- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên u cầu học sinh nêu một số từ


khó viết.


- Học sinh nêu


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho học sinh biết.


- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại tồn bài - Học sinh sốt lỗi



- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học


sinh


* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đơi
Phương pháp: Luyện tập


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần


thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.


- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần
thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.


- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách
điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các
thành ngữ .


<b></b> Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn
thành.


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm


Phương pháp: Thuyết trình



- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê,
ia.


- Học sinh thảo luận nhanh đại diện
báo cáo


<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
5. Tổng kết - dặn dò:


- Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học



---Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo viên bộ môn



---Tiết 2: TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:


-Biết chuyển một phần dàn ý ( Thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số
đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sơng nước


- Trị: Dàn ý tả cảnh sông nước


III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:


- Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3
Giáo viên giới thiệu đoạn văn câu văn


-bài văn hay tả sông nứơc
3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: HDHS biết chuyển một phần của
dàn ý thành đoạn văn


- Hoạt động nhóm đơi
Phương pháp: Đàm thoại


<b></b> Baøi 1:


- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long
xác định đoạn văn


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm


- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả
một bộ phận của cảnh


- Học sinh lần lượt đọc dàn ý


- Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn
văn


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh làm bài
<b></b> Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm


nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc
tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn
gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn
-Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc
điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người
viết.


- Cả lớp nhận xét


_HS tiếp nối đọc đoạn văn


_GV nhận xét, chấm điểm _ Cả lớp bình chọn đoạn văn hay


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp


Phương pháp: Thi đua - Nêu những hình ảnh em đã từng quan



sát về một cảnh đẹp ở địa phương em.
5. Tổng kết - dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Soạn bài luyện tập làm đơn
- Nhận xét tiết học



---Tiết 3: TỐN


LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:


-Chuyển phân số thập phân thành hỗn số


-Chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân
II. Chuẩn bị:


- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi


- Trị: Bài soạn: phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân - Vở
bài tập.


III. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động: - Hát


2. Bài cũ:



- Học sinh sửa bài 1a, 2a, c, 3/42 (SGK).


<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:


- Hôm nay, chúng ta thực hành chuyển phân
số thành hỗn số rồi thành số thập phân, tính
giá trị biểu thức qua tiết “Luyện tập”.


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: HDHS biết cách chuyển một
phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số
thập phân.


- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành


<b></b> Baøi 1:


- Những em học sinh yếu cho thực hành lại
cách viết thành hỗn số từ phép chia.


- Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài
mẫu.


- Học sinh làm bài
_GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước


+ Lấy tử số chia cho mẫu số



+ Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn
số) ; viết phần nguyên kèm theo một phân số
có tử số là số dư, mẫu số là số dư


- Học sinh thực hành chuyển các phân
số thập phân trong bài


162 = 16 2 = 16 , 2
10 10


<b></b> Giaùo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể
giải thích chuyển phân số thập phân 


hỗn số  số thập phân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

phân số thập phân thành số thập phân rồi
đọc số thập phân đó.


<b></b> Bài 2 :


- u cầu học sinh viết từ phân số thập phân
thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp).


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận
dạng từ số lớn hơn mẫu số.


- Học sinh làm baøi
45 = 4 , 5



10


- Học sinh chú ý các phân số ở phần b
có tử số < mẫu số:


2020 = 0, 2020
10000


- Yêu cầu học sinh kết luận


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua
Bài tập: Đổi thành số thập phân: 4 5


25
= ... ? ; 12


5 = ... ?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 3 , 4


- Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau
- Nhận xét tiết học



---Tiết 4: KHOA HỌC



PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO


<b>I. Mục tiêu: </b>


Biết ngun nhân và cách phịng tránh bệnh viêm não
Nêu được đường lây truyền bệnh viêm não.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


III. Các hoạt động dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Ổn định:</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:i “Phòng bệnh sốt xuất huyết” </b>


- Ngun nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Do 1 loại vi rút gây ra
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế


nào? - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuấthuyết có trong máu người bệnh truyền sang
cho người lành.


<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài :</b>


<b>4. Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”</b>
<b> -MT: HS nêu được tác nhân,đường lây truyền</b>
bệnh viêm não. Nhận ra được sự nguy hiểm của


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bệnh viêm não.


<b> -Cách tiến hành :</b>


<b>+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi</b> HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối
vào ý đúng .


<b>+ Bước 2: Làm việc theo nhóm </b> - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc theo hướng dẫn trên.


<b>+ Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
<b> Giáo viên nhận xét. </b>


_HS trình bày kết quả :


1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.


<b>-MT :HS biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi</b>
và tránh không để muỗi đốt.Có ý thức trong việc
ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt người.
<b>-Cách tiến hành:</b>


<b>+ Bước 1: </b>


- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2,
3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:


+Chỉ và nói về nội dung của từng hình



+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phịng tánh bệnh viêm não


-Quan sát hình thảo luận N4 trả lời.


- H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày
(để ngăn không cho muỗi đốt)


_H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng
bệnh viêm não


_H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
_H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi
trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi
thơng cống r4nh, chơn kín rác thải, dọn sạch
những nơi đọng nước, lấp vũng nước …


<b>+ Bước 2: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm


não ? -Giữ vệ sinh sạch sẽ……….


- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh
viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Đọc mục bạn cần biết



<i>* Giáo viên kết luận: </i>


<i>- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ</i>
<i>sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi</i>
<i>trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng,</i>


<i>diệt muỗi, diệt bọ gậy. </i> <i>-Nghe.</i>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài -Nghe.


Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét tiết học



---Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Chuyeân cần ngày học.


+ Việc vệ sinh lớp học và khu được giao
+ Việc học và làm bài tập ở nhà


+ HS vị phạm nội quy.
- Kế hoạch tuần tới :


+ Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
+ Bổ sung dụng cụ học tập


+ Vệ sinh sạch sẽ thân thể , khu được giao , lớp học




DUYỆT CỦA




KHỐI TRƯỞNG LÃNH ĐẠO TRƯỜNG




Ngaøy tháng năm 200


<i> </i>


<i> Ngày tháng naêm 200</i>


</div>

<!--links-->

×