Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.46 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>QUẢNG TRỊ</b> <b>KỲ THI TỐT NGHIỆP NGHỀ PHỔ THƠNG THPTKhóa ngày tháng 5 năm 2014</b>
<b>Phần thi: LÝ THUYẾT</b>
<b>Nghề: Điện dân dụng</b>
<b>Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)</b>
<b>Câu 1.(2 điểm):</b>
Em hãy nêu khái niệm động cơ điện. Dựa theo loại dòng điện làm việc động cơ điện
được chia làm mấy loại ?
<b>Câu 2.(3 điểm)</b><i><b>:</b></i>
Em hãy trình bày đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của phương án thiết kế sơ đồ mạng
điện theo kiểu phân nhánh từ đường dây trục chính.
<b>Câu 3.(5 điểm):</b>
Cho máy biến áp có các thơng số. Sđm=40VA, U1=220V, U2= 24V. Để quấn máy biến
áp trên hãy tính:
a. Diện tích hữu ích và diện tích thực của trụ lõi thép. Biết hệ số lấp đầy kl =0,9
b. Tính số lá thép chữ E cần để làm mạch từ máy biến áp, biết lá thép dùng làm mạch từ có
kích thước. a=3,2cm, c=1,6cm, h=4,8cm, bề dày mỗi lá thép 0,05cm.
c. Tính số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Biết n= 5
d. Tính tiết diện dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp máy biến áp. Biết J=4A/mm2
.
<i>(Bỏ qua tổn hao công suất của máy biến áp) </i>
--- <b>HẾT</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>QUẢNG TRỊ</b> <b>ĐỀ THI TN NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP THPT ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM </b>
<b>Nghề: Điện dân dụng - Khóa ngày: 15/5/2014</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b> <b>2,0 điểm</b>
Động cơ điện là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ
năng làm quay máy công tác như quạt điện, máy bơm ... <i>1.0 điểm</i>
- Theo dòng điện làm việc (sử dụng) động cơ điện được chia làm
- Động cơ làm việc với dòng điện xoay chiều gọi là động cơ xoay
chiều.
<i>0,25 điểm</i>
- Động cơ làm việc với dòng điện một chiều gọi là động cơ điện một
chiều. <i>0,25 điểm</i>
- Động cơ điện xoay chiều người ta lại chia làm 3 loại động cơ điện
một pha, hai pha, ba pha.
<i>0,5 điểm</i>
<b>Câu 2</b> <b>3,0 điểm</b>
<b>Đặc điểm:</b>
Mỗi căn hộ có đường dây điện chính vào sau công tơ và áptômát
( hoặc cầu dao và cầu chì)
<i>0,5 điểm</i>
Đường dây điện chính này sẽ đi suốt khu vực cần cấp điện. <i>0,5 điểm</i>
Đến từng phòng hoặc khu vực cần cấp điện thì rẽ nhánh vào bảng
điện nhánh để cung cấp cho phịng hoặc khu vực đó, lần lượt như
vậy cho đến cuối nguồn.
<i>0,5 điểm</i>
Những đồ dùng điện quan trọng hoặc có cơng suất lớn thì có đường
đi riêng.
<i>0,25 điểm</i>
Mỗi nhánh có thiết bị điều khiển và bảo vệ riêng cho nhánh đó. <i>0,25 điểm</i>
<b>Ưu nhược điểm</b>
Phương pháp này đơn giản trong thi cơng, sử dụng ít dây và thiết bị
điện nên chi phí kinh tế thấp. <i>0,5 điểm</i>
Tuy nhiên do phân tán nhiều bảng điện nhánh nên ảnh hưởng đến
yêu cầu mĩ thuật.
<i>0,5 điểm</i>
<b>Câu 3</b> <b> 5,0 điểm</b>
a. Diện tích hữu ích Shi=1,2
= 1,2
= 7,6/0,9 ≈ 8,44 (cm2<sub>)</sub>
- Chiều dày trụ quấn dây:
Shi= a.b → b =
<i>S</i><sub>hi</sub>
<i>a</i> = 7,6/3,2 ≈ 2,375 (cm)
<i>0,75điểm </i>
- Số lá thép = Chiều dày trụ quấn dây/ bề dày mỗi lá
c. Số vòng dây cuộn sơ cấp
N1 = U1* n = 220*5 = 1100 (vòng)
Số vòng dây cuộn thứ cấp
N2 = ( U2 +10%*U2 ) * n = ( 24 + 10<sub>100</sub><i>∗24</i> ) * 5 = 132 (vòng)
<i>0,5điểm</i>
<i> </i>
<i> </i>
<i>0,5điểm</i>
d. Tiết diện dây quấn của cuộn sơ cấp và thứ cấp
Sdd1=
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>J</i> =
<i>S</i>1
<i>U</i>1.<i>J</i> =
40
220 . 4 ≈ 0,045 (mm2) <i>0,75điểm</i>
Sdd2=
<i>I</i><sub>2</sub>
<i>J</i> =
<i>S</i><sub>2</sub>
<i>U</i>2.<i>J</i> =
40
24 . 4 = 0,417 (mm2) <i>0,75điểm</i>
<b>Tổng</b> <b>10 điểm</b>