Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.56 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Unit 1: GREETINGS
<b>1. Personal pronouns (đại từ nhân xưng)</b>
<i>Đại từ nhân xưng dùng để xưng hô khi giao tiếp, gồm có 3 ngơi và 8 đại từ.</i>
<b>Ngơi (persons)</b> <b>Số ít (singular)</b> <b>Số nhiều (plural)</b>
Ngơi thứ I (1st<sub> person)</sub> <sub>I</sub> <sub>: tôi</sub> <sub>We</sub> <sub>: chúng tôi, chúng ta</sub>
Ngôi thứ II (2nd<sub> person) You : bạn</sub> <sub>You : các bạn</sub>
Ngôi thứ III (3d<sub> person)</sub> He : anh ấy
She : chò ấy
It : nó They : họ, chúng nó
<b>2. The present simple tense of tobe (động từ tobe ở thì hiện tại đơn)-thể xác định </b>
<b>(affirmative form)</b>
<b>Dạng rút gọn</b>
<b>I am</b> -> I’m
<b>You are</b> -> You’re
<b>He is</b> -> He’s
<b>She is</b> -> She’s
<b>It is</b> -> It’s
<b>We are</b> -> We’re
<b>They are</b> -> they’re
<b>3. Tự giới thiệu tên</b>
Cách 1 : <b>I am + tên</b>
1. I am Minh (tôi là Minh)
Cách 2: <b>My name is + tên</b>
2. My name’s Loan (tên của tôi là Loan)
<b>4. Hỏi thăm sức khoẻ:</b>
<b>How + be (is/are) + subject?</b>
<b>(How + động từ tobe + chủ ngữ)</b>
3. How are you? (bạn khoẻ không)
4. I’m fine, thank you (tôi khoẻ, cảm ơn)
5. fine, thanks (khỏe, cảm ơn)
6. How is she? (chị ấy có khoẻ không?
7. She’s fine, thanks (chị ấy khoẻ, cảm ơn)
Lưu ý: <i>để hỏi lại người khác, ta có thể dùng dạng câu hỏi ngắn:</i>
<b>1. Greetings (chào hỏi)</b>
<b>Hello, hi</b><i>là hai cách chào thân mật (Hi là cách chào thân mật hơn) thường dùng giữa</i>
<i>bạn bè thân, cùng lứa tuổi hoặc với người nhỏ tuổi hơn.</i>
<b>good morning, good afternoon, good evening</b><i>là ba cách chào trịnh trọng, lịch sự, thể</i>
<i>hiện sự tơn trọng người đối diện</i>
<b>2. Ơn lại cách hỏi thăm sức khoẻ ở phần A (Hello)</b>
9. How are you (Bạn có khoẻ khơng) <i>(you ở ngơi thứ 2 số ít)</i>
10. I’m fine, thank you (Tôi khoẻ, cảm ơn bạn)
11. How are you? (Các bạn có khoẻ khơng) <i>(you ở ngôi thứ 2 số nhiều)</i>
12. We’re fine, thanks (Chúng tôi khoẻ, cảm ơn)
<b>1. Hỏi và trả lời về tuổi</b>
<b>How old + is/are + subject?</b>
13. How old are you? (Bạn bao nhiểu tuổi)
14. How old is she? (Chị ấy bao nhiêu tuổi)
<b>Subject +am/is/are + số tuổi (=years old)</b>
15. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
16. I am twelve years old (Tôi 12 tuổi)
17. How old is he? (anh ấy bao nhiêu tuổi)
18. He is nineteen years old (anh ấy 19 tuổi)
19. How old are they? (Họ bao nhiêu tuổi?)
20. They are twenty (years old) (Họ 20 tuổi)
<b>2. this (đây) đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) this có thể được dùng để giới</b>
<b>thiệu tên một người hay chỉ tên một vật ở gần.</b>
<b>This is + tên người / vật</b>
21. This is Hoa (Đây là Hoa)
22. This is Mr. Hung (Đây là ông Hưng)
23. This is a book (Đây là một quyển saùch)
<b>1. Imperative sentence (Câu mệnh lệnh)</b>
<i>Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:</i>
<b>1. verb (Động từ) + Object (tân ngữ)</b>
24. close your book (Hãy gấp sách của bạn lại)
25. open the door (Hãy mở cửa ra)
<b>2. verb (Động từ) + preposition (giới từ)</b>
26. Sit down (Hãy ngồi xuống)
27. Stand up (Hãy đứng lên)
28. Come in (Hãy vào đi)
<b>1. Present simple tense of ordinary verb (Thì hiện tại đơn của động từ thường) –</b>
<b>Affirmative form (Thể khẳng định)</b>
<i>a. Với các chủ từ (subject) là <b>I, you, we, they và danh từ số nhiều</b> thì động từ có dạng</i>
<i>dộng từ ngun mẫu khơng <b>to</b></i>
<b>Subject + verb (infinitive without to)</b>
29. I live in Ha Noi (tôi sống ở Hà Nội)
30. We go to school (chúng tôi đi học)
<i>b. Với các chủ từ là <b>he, she, it và danh từ số ít</b> thì động từ thường phải thêm <b>s</b></i>
<b>Subject + verb + s/es</b>
31. She lives in Viet Nam (Cố ấy sống ở Việt Nam)
32. Nam says hello to his classmates (Nam chào các bạn cùng lớp)
<i>Các động từ tận cùng là <b>s, sh, ch, x, o</b> ta phải thêm <b>es </b></i>
33.Mary goes to school in the morning (Mary đi học vào buổi sáng)
1. She watches TV every night ( Cô ấy xem TV mỗi tối)
<i>Các động từ tận cùng là y sau một <b>phụ âm (consonant), </b>ta đổi <b>y</b> thành <b>i</b> và cộng thêm</i>
<i><b>es</b></i>
To study -> studies (hoïc)
<i>Các động từ tận cùng là <b>y</b> sau một <b>nguyên âm (vowel),</b> thì ta chỉ thêm <b>s</b></i>
To say -> says
<b>2. Hỏi và trả lời tên :</b>
<b>What is your name? </b>(bạn tên gì?)
2. What is your name? (bạn tên gì?)
3. My name’s Lan (Tôi tên là Lan)
<b>b. Muốn hỏi tên một người nào đó ta dùng mẫu câu:</b>
4. What is his name? (tên của anh ấy là gì?
5. His name is Minh (Tân anh aáy laø Minh)
<b>3. Hỏi và trả lời chỗ ở:</b>
<b>Where +do/does + subject + live ? (. . . sống ở đâu?)</b>
6. Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
7. Where does she live (Chị ấy sống ở đâu?)
<b>Do</b> : <i>trợ động từ dùng trong <b>câu phủ định hoặc câu hỏi</b> với các chủ từ <b>I, you,</b></i>
<i><b>we, they hay danh từ số nhiều</b></i>
<b>Does</b> : <i>trợ động từ dùng trong <b>câu phủ định hoặc câu hỏi</b> với các chủ từ <b>he,</b></i>
<i><b>she, it hay danh từ số ít</b></i>
<b>Subject + lives + in/on + place (nơi chốn)</b>
8. Where do you live ? (bạn sống ở đâu?)
9. I live on Le Loi street (tôi sống ở đường Lê Lợi)
10. Where does he live? (anh ấy sống ở đâu?)
11. He lives in HCM city (anh ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
<b>Lưu ý</b>: <i><b>ON</b> + tên đường + street</i>
<i><b>IN</b> + city (thành phố) / town (thị trấn) / country (đất nước)</i>
<b>3. Để yêu cầu người nào đó đánh vần tên hoặc từ mà ta không nghe rõ, ta dùng :</b>
<b>How do you spell . . .? (Bạn đánh vần như thế nào)</b>
12. How do you spell your name? (Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?)
<b>1. Demonstrative pronouns : this, that (Đại từ chỉ định)</b>
<b>a. This dùng để chỉ một người hay một vật ở gần người nói</b>
<b>This is + noun (số ít) - (Đây là . . .)</b>
13. This is my desk (Đây là bàn học của tôi)
14. This is Mary (Đây là Mary)
<b>b. That dùng để chỉ một người hay một vật ở xa người nói</b>
<b>That is + noun (số ít) – (Đó là . . .)</b>
<b>c. Khi muốn chuyển sang dạng câu hỏi, ta dùng :</b>
17. Is this your pen? (Có phải đây là cây bút mực của bạn không?)
18. Is that your teacher? (Có phải kia là giáo viên của bạn không?)
<i>Để trả lời ta dùng : </i>
<i><b>Yes</b> :vâng, phải hoặc <b>No</b>: không</i>
19. Is this your class ? (Có phải đây là lớp của bạn khơng?)
20. No, that’s my class (Không, kia là lớp của tôi)
<i><b>Lưu ý</b>: Danh từ số ít (Singular noun) là dạng danh từ nói về một người hoặc một vật</i>
<b>2. Indefinie articles (Mạo từ bất định)</b>
<i>A đứng trước các danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm (<b>b, c, d, f, g, h, l, m, n</b>. . . )</i>
-> A desk (một cái bàn) -> a school (một ngôi trường)
<i>An đứng trước các danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (<b>a, e, i, o, u</b>) hay một</i>
<i>phụ âm <b>h</b> caâm</i>
-> An eraser (một cục tẩy) -> an hour (một giờ)