Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dap an de thi HSG tinh Mon Vat Ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.52 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN</b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9</b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm <i><b>04</b></i> trang )


<b>Môn: VẬT LÝ - BẢNG A</b>


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1,</b>
<b>(4,0đ)</b>


Giả sử nước sông chảy đều theo hướng từ A đến B với vận tóc u.
* Trường hợp vận tốc ca nô so với nước là V, ta có:


Vận tốc của ca nơ khi xi dịng là: V1= V+ u.
Vận tốc của ca nơ khi ngược dịng là: V2= V- u.


0,25


-Thời gian tính từ lúc xuất phát cho tới khi gặp nhau tại C là t, gọi


quảng đường AC = S1, BC= S2, ta có: t =


1 2


<i>S</i> <i>S</i>


<i>V u</i> <i>V u</i> <sub>(1)</sub>



0,50


- Thời gian ca nô từ C trở về A là: t1=


1


<i>S</i>
<i>V u</i>


(2)


0,25


- Thời gian ca nô từ C trở về B là:t2=


2


<i>S</i>


<i>V u</i> <sub>.</sub> <sub>(3)</sub> 0,25


- Từ (1) và (2) ta có thời gian đi và về của ca nơ đi từ A là:
TA= t+ t1=


<i>S</i>
<i>V u</i>


(4)



0,50


- Từ (1) và (3) ta có thời gian đi và về của ca nô đi từ B là:
TB= t+ t2=


<i>S</i>
<i>V u</i>


(5)


0,50


- Theo bài ra ta có: TA- TB= 2 2


2<i>uS</i>
<i>V</i>  <i>u</i>


= 1,5
(6)


0,50


* Trường hợp vận tốc ca nô là 2V, tương tự như trên ta có:


T'A- T'B= 2 2


2
4


<i>uS</i>


<i>V</i>  <i>u</i>


= o,3
(7)


0,25


Từ (6) và (7) ta có : 0,3(4V2<sub>- u</sub>2<sub>) = 1,5(V</sub>2<sub>- u</sub>2<sub>) => V = 2u</sub> <sub>(8)</sub> <sub>0,50</sub>


Thay (8) vào (6) ta được u = 4km/h, V = 8km/h. 0,50


<b>2,</b>
<b>(4,0đ)</b>


<i><b>a)</b></i>
<i><b>(2,5đ)</b></i>


- Khi đáy dưới khối trụ cách đáy bình x = 2cm thì dung tích cịn lại
của bình (phần chứa): V' = x.S1 + (h1 - x)(S1 - S2) = 920cm3<sub> < Vnước</sub>


suy ra có một lượng nước trào ra 0,50


- Lượng nước cịn lại trong bình: m = 920g 0,50


Khi khối trụ đứng cân bằng ta có: P = FA


 10M = dn.V = dn.S2(h1 - x)  M = 1,08kg 0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cn.m(t1 - t) = C.M(t - t2)  4200.0,92(80 - 65) = 2000.1,08(65-t2)



 t2 = 38,20<sub>C</sub> <sub>0,50</sub>


<i><b>b)</b></i>
<i><b>(2,5đ)</b></i>


Khi chạm đáy bình thì phần vật nằm trong chất lỏng là h1: 0,50


Vậy phải đặt thêm m' lên khối trụ nên: P + P' <sub> F'A</sub> <sub>0,25</sub>


=> 10(M + m')<sub>dN.S2.h1</sub> <sub>0,25</sub>


Thay số tính được m' <sub> 0,12kg, vậy khối lượng m' tối thiểu là 0,12kg</sub> <sub>0,50</sub>


<b>3,</b>
<b>(4,0đ)</b>


<i><b>a)</b></i>
<i><b>(2,25đ</b></i>


<i><b>)</b></i>


Điện trở tương đương của mạch:


R= R1+ RMN = R1+


2 3 4 5


2 3 4 5


(<i>R</i> <i>R</i> ).(<i>R</i> <i>R</i> )



<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


 


   <sub> Thay số ta tính được: R= 40</sub><sub></sub><sub>.</sub>


0,50


- Dòng điện chạy qua R1 là I1= I=
<i>U</i>


<i>R</i> <sub> Thay số tính được: I1= I= 1,5A</sub> 0,50


- Vì: (R2+R3) = (R4+R5) nên I2= I4= 0,5I = 0,75A 0,50


- Hiệu điện thế trên R2 và trên R4 tương ứng là:


U2= I2R2= 0,75.20= 15V, U4= I4R4= 0,75.40= 30V. 0,50


- Vậy số chỉ của vôn kế là UV= U4- U2 = 15V 0,25


<i><b>b)</b></i>
<i><b>(1,75đ</b></i>


<i><b>)</b></i> - Thay vơn kế bằng bóng đèn dịng điện qua đèn ID= 0,4A có chiều từ


P đến Q, nên: I3= I2 - 0,4; I5= I4+ 0,4 0,25


Mà U2+ U3= U4 + U5 => 20I2+ 40(I2- 0,4) = 40I4+ 20(I4+ 0,4) 0,50



=> I2= I4+ 0,4 ; I = I2+ I4 = 2I4+ 0,4 0,25


Mặt khác: U1+ U4 + U5= U => 10(2I4+ 0,4)+ 40I4+ 20(I4+ 0,4) = 60
=> I4 = 0,6A ; I2 = 1A


Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: UD= U4 - U2 = 40.0,6 - 20.1= 4V 0,50


Điện trở của đèn là: RD=
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>U</i>


<i>I</i> <sub>= </sub>
4


0, 4<sub>= 10</sub><sub></sub> 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>a)</b></i>
<i><b>(2,5đ)</b></i>


<b>- </b>Điện trở toàn mạch: R= r + RAB = r +


1 2


1 2


.
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i> 



2 1 1


1 2


( ) .


<i>R r R</i> <i>r R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


 


 0,50


- Dịng điện mạch chính: I=


1 2


2 1 1


( )


( ) .


<i>U R</i> <i>R</i>


<i>U</i>


<i>R</i> <i>R r R</i> <i>r R</i>






  0,25


Từ hình vẽ ta có: U2= UAB=I.RAB=


1 2
2( 1) . 1


<i>UR R</i>


<i>R r R</i> <i>r R</i> 0,25


- Công suất trên R2 : P2=


2
2
2


<i>U</i>


<i>R</i> <sub>= </sub>



2 2
1 2


2



2 1 1


. .
<i>U R R</i>
<i>R r R</i> <i>rR</i>


 


  0,50


Vận dụng bất đẳng thức cơsi ta có:


P2 =



2 2
1 2


2


2 1 1


. .
<i>U R R</i>
<i>R r R</i> <i>rR</i>


 


  


2 2 2



1 2 1


2 1 1 1


. . .


4 ( ). 4 ( )


<i>U R R</i> <i>U R</i>


<i>R r R rR</i>  <i>r r R</i>


0,25
Vậy P2MAX=
2
1
1
.


4 ( )


<i>U R</i>


<i>r r R</i> <sub> Khi R2(r +R1) = rR1 => R2 = </sub>
1


1


<i>rR</i>



<i>r R</i> <sub>(1)</sub> 0,25


Mặt khác theo bài ra ta có:


1
2


<i>P</i>
<i>P</i> <sub>=</sub>


1
3<sub> =></sub>


2
1
<i>AB</i>
<i>U</i>
<i>R</i> <sub>.</sub>
2
2
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>U</i> <sub>= </sub>
1
3
=>
2
1
<i>R</i>


<i>R</i> <sub>= </sub>
1


3<sub> => R1=3R2</sub>
(2)


0,25


Từ (1) và (2) Giải ra ta có: R2= 2<sub>; R1=6</sub> <sub>0,25</sub>


<i><b>b)</b></i>
<i><b>(1,5đ)</b></i>


Thay R2 bằng đèn. Từ hình vẽ ta có:


Cường độ dịng điện mạch chính . I = <i>AB</i>


<i>U</i>
<i>r R</i>


0,25


Cơng suất trên AB: PAB= I2<sub>.RAB => PAB=</sub>


2
2
.
( )
<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>U R</i>
<i>r R</i> <sub></sub>


2<sub>.</sub> 2


4 . 4


<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>U R</i> <i>U</i>


<i>r R</i>  <i>r</i>
=> PABMAX=


2


4
<i>U</i>


<i>r</i> <sub> Khi r=RAB = 3</sub>


0,50


Mặt khác RAB=


1 d
1


.


<i>d</i>
<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <sub>= 3</sub><sub></sub><sub> => </sub>
6
6
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


 <sub>=3 => Rd = 6</sub><sub></sub> 0,25


Do Rd=R1 => Pd=P1= 2


<i>AB</i>
<i>P</i>
=
2
8
<i>U</i>


<i>r</i> <sub>=3W</sub> 0,25


Mặt khác vì RAB= r => Ud=UAB= 2


<i>U</i>


=6V 0,25



<b>5,</b>


<b>(4,0đ)</b> Ta xét với 3 trường hợp:<i>a/ Với </i><i><sub> là góc nhọn:</sub></i>


Góc INI’ hợp giữa hai pháp tuyến cũng bằng  <sub>. Vận dụng định lí về </sub>


góc ngồi của một tam giác đối với tam giác II’N: i = i’+  <sub> (hình a)</sub>


Đối với <sub>II’B: 2i = 2i’+</sub><sub>. Từ đó suy ra: </sub><sub>= 2</sub> <sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Có thể xảy ra trường hợp giao điểm N giữa hai pháp tuyến nằm trong


góc <sub>tạo bởi hai gương (hình b).</sub>


Chứng minh tương tự ta vẫn có= 2 <sub>.</sub>


0,50


b/ Trường hợp <sub> là góc tù (hình c):</sub>


Với II’O:  <sub>= i +i’</sub>


Với II’B: =2(900<sub>- i + 90</sub>0<sub>- i’) = 360</sub>0<sub>- 2(i + i’)</sub>
Từ đó suy ra: = 3600<sub>- 2</sub><sub></sub>


0,50


c/ Trường hợp  <sub>= 90</sub>0


Dễ dàng nhận thấy các tia SI và I’R song song và ngược chiều



nhau, ta chứng minh được= 1800<sub> (hình d)</sub>


0,50





















<i>Lưu ý: Mỗi hình vẽ đúng cho 0,50 điểm</i>


2,00


Chú ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
<b> Hết </b>



-Hình b <sub>S</sub>


R




R
S


S
R


 O


i'


i





i
i
i' i


<b>G2</b>


<b>G1</b>
S



<b>G2</b>


<b>G1</b>


Hình c Hình d


<b>G2</b>


<b>G2</b>


<b>G1</b>


<b>G1</b>


</div>

<!--links-->

×