Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.7 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
I. Kiến thức:
Biểu diễn các điểm và các vectơ bằng các cặp số trong hệ trục toa độ đã cho.
Ngược lại xác định được điểm A và vectơ ⃗<i>u</i> khi cho biết toạ độ của chúng.
Hs biết và hiểu cách tìm toạ độ các vectơ ⃗<i>u</i> + ⃗<i>v</i> ; ⃗<i>u</i> - ⃗<i>v</i> ; k ⃗<i>u</i> khi
biết số k và toạ độ các vectơ: ⃗<i>u</i> ; ⃗<i>v</i> .
Hs biết sử dụng công thức. Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng. Toạ độ trọng
tâm tam giác.
II. Kỹ năng:
* HS thành thạo tìm toạ độ các vectơ ⃗<i>u</i> + ⃗<i>v</i> ; ⃗<i>u</i> - ⃗<i>v</i> ; k ⃗<i>u</i> khi biết
số k và toạ độ các vectơ: ⃗<i>u</i> ; ⃗<i>v</i> .
* Áp dụng thành thạo các tính chất: Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng. Toạ độ
trọng tâm tam giác.
III. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tư duy linh hoạt,...
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : </b> Kết hợp thầy-trị, gợi mở, vấn đáp, đàm thoại,...
<b>C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
* Giáo viên: GV chuẩn bị các hình vẽ, thước kẻ, phấn màu,...
<b>1) ỔN ĐỊNH: </b>Kiểm diện, nề nếp, vệ sinh,....
Líp
V¾ng
<b>2) BÀI CŨ</b>: Cách phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương.
<b>3) NỘI DUNG BÀI MỚI</b>:
<b>ĐẶT VẤN ĐỀ: Nếu lấy 2 véctơ</b>i, j
⃗ ⃗
<b>. Khi đó ta phân tích vectơ </b>u⃗<b> theo hai vectơ</b>
i, j
⃗ ⃗
<b> như thế nào?</b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HĐ 1: <b>1. Trục và độ dài đại số trên trục:</b>
<b>GV </b>kẻ một đường thẳng, sau đó chọn trên
đó một điểm O và vẽ trên đường thẳng một
vectơ đơn vị, kí hiệu <i>e</i>⃗ <sub></sub><sub> ta có một trục.</sub>
<b>H1</b>Vectơ đơn vị là gì?
- Đường thẳng chọn điểm gốc O
- Chọn véctơ đơn vị ⃗i
- Ký hiệu x'Ox (Ox)
Số a: Toạ độ của u⃗
OM mi <sub>M(m)</sub>
<b>1.Trục và độ dài đại số trên trục:</b>
<b> a)Trục toạ độ </b>(Trục)
là một đường thẳng trên đó đã xác định một
điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị
⃗
<i>e</i>
Kí hiệu (O; ⃗<i>e</i> )
<b>§</b>
M
x' O I
<b>H2</b>Lấy một điểm M tuỳ ý trên trục
có bao nhiêu điểm đầu O, điểm cuối M?
<b>H3</b><sub></sub> Liên hệ <i>OM</i> <sub> và </sub><i>e</i>⃗<b><sub>?</sub></b>
Gv: Suy ra có duy nhất k.
<b>H4</b> ⃗<sub>AB</sub> liên hệ gì với ⃗<i>e</i> ?
<b>H5</b>Xác định dấu của AB ?
<b>H6</b>Liên hệ AB với a, b?
(Phân tích ⃗<sub>AB</sub> <sub> qua vectơ </sub> <sub>⃗</sub><i><sub>e</sub></i> <sub>?)</sub>
<b>b)</b>ChoM là 1 điểm tuỳ ý trên trục(O; ⃗<i>e</i> ).
Khi đó có duy nhất một số k sao cho:
⃗<sub>OM</sub> <sub> = k</sub> ⃗<i>e</i> . Số k là toạ độ của điểm
M
đối với trục đã cho.
<b>c)</b> Cho hai điểm A và B trên trục (O; ⃗<i>e</i> ).
Khi đó có duy nhất số a sao cho:
⃗<sub>AB</sub> <sub> = a</sub> ⃗<i>e</i> a: là độ dài đại số của
⃗<sub>AB</sub> ,
Kí hiệu: a= AB .
<b> Nhận xét: </b>
<b>*</b>Neáu ⃗<sub>AB</sub> <sub> cùng hướng với </sub> ⃗<i>e</i> thì
AB=AB , *Nếu ⃗<sub>AB</sub> <sub>ngược hướng với </sub> ⃗<i>e</i>
thì AB=−AB .
*Nếu A và B trên trục (O ; ⃗<i>e</i> ) có toạ độ lần
lượt là a và b thì AB=b − a
* AB BC AC <sub> (Salå)</sub>
<b>HĐ 2: 2.Hệ trục toạ độ:</b>
Xây dựng khái niệm hệ trục toạ độ để xác
định vị trí của điểm và của vectơ trên mặt
phẳng.
<b>H3</b> Hãytìm cách xác định vị trí quân xe và
quân mã trên bàn cờ vua (h 1.21 SGK)
<b>H4</b> Hãy phân tích các vectơ ⃗<i>a</i> và ⃗<i>b</i> theo
hai vectơ ⃗<i><sub>i</sub></i> <sub>;</sub> ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub> trong hình:</sub>
<b>H5</b> a
⃗
= (-3,2) b⃗ = (4,5)
a. Viết a⃗, b⃗ theo ⃗i, j
⃗
b. Tỗm: c a b
;d 4a
;u 4a b
⃗
⃗ ⃗
<b>H6</b> Mỗi vectơ được hoàn toàn xác định khi
<b>2.Hệ trục toạ độ:</b>
<b> a) Định nghĩa</b>:
<b>Hệ trụctoạ độ(O; </b> ⃗<i><sub>i</sub></i> ; ⃗<i><sub>j</sub></i> )gồm hai trục (O;
<i>i</i>
⃗
) và trục (O; ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>) vng góc với nhau. </sub>
+ Điểm gốc O chung của hai trục gọi là <b>gốc</b>
<b>toạ độ</b>.
+ Trục (O ;⃗<i>i</i><sub>): trục hoành, k/h Ox,</sub>
+ trục (O ; ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>): trục tung, k/h Oy. </sub>
+ Các vectơ ⃗<i><sub>i</sub></i> <sub>,</sub> ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>: vec tơ đơn vị trên Ox và</sub>
Oy và |<i><sub>i</sub></i>⃗<sub>|</sub> <sub>=</sub> <sub>|</sub>⃗<i><sub>j</sub></i><sub>|</sub> <sub> =1</sub>
<b>Hệ trục toạ độ (O; </b> ⃗<i><sub>i</sub></i> <sub>; </sub> ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>) k/h là :</sub><b><sub>Oxy.</sub></b>
Mặt phẳng trên đó đã cho một hệ trục toạ độ
Oxy gọi là <i>mặt phẳng toạ độ Oxy</i> (mặt phẳng
Oxy)
<b> b) Toạ độ của vectơ</b>:
4
2
5
Trong mp <b>Oxy, </b>cho vectơ ⃗<i>u</i> tuỳ ý vẽ
⃗<sub>OA</sub> <sub> = </sub> ⃗<i>u</i> và gọi A1, A2 là hình chiếu
vng góc của A lên Ox, Oy ta có ⃗<sub>OA</sub> <sub> =</sub>
x' O A B x
x' x
y
y'
O
nào? x
<i><sub>u</sub>→</i>
<i><sub>u</sub>→'</i>
O y
<b>Chú ý</b>:
* Nếu MM1 vng góc Ox, MM2 vng góc
Oy thì x = OM<sub>1</sub> <sub>, y = </sub> OM<sub>2</sub>
<b>H6</b> Tìm toạ độ của các điểm A, B, C trong
Hãy vẽ các điểm D, E, F trên mp Oxy.
<b>H7</b> Hãy c/m công thức trên.
⃗<sub>OA</sub>
1+⃗OA2 và cặp số duy nhất (x; y) để
⃗<sub>OA</sub>
1 = x ⃗<i>i</i> , ⃗OA2 = y ⃗<i>j</i> .
Như vậy: ⃗<i>u</i> <sub> = x</sub>⃗<i>i</i><sub>+ y</sub> ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>.</sub>
Cặp số (x; y) duy nhất được gọi là toạ độ của
⃗
<i>u</i> . Viết ⃗<i>u</i> = (x; y).
<b>Như vậy</b>:
⃗
<i>u</i> <sub> = (x; y) </sub> <i>⇔</i> ⃗<i>u</i> <sub> = x</sub>⃗<i>i</i>
+ y ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>.</sub>
<b>Nhận xét: </b>Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ
khi chúng có hồnh độ bằng nhau và tung độ
bằng nhau.
Cho ⃗<i>u</i> = (x; y), ⃗<i><sub>u</sub>'</i> ’<sub> = (x</sub>’<sub>; y</sub>’<sub>) thì:</sub>
x x'
u u'
y y'
<sub> </sub>
⃗
<b> c) Toạ độ của điểm</b>:
Trong mp <b>Oxy </b>cho M tuỳ ý, toạ độ của vectơ
⃗<sub>OM</sub> <sub> đối với một hệ trục toạ độ Oxy gọi là</sub>
toạ độ của M.
Như vậy, Cặp số (x; y) là toạ độ của điểm M
khi và chỉ khi ⃗<sub>OM</sub> <sub> = (x; y). </sub>
Viết M(x; y) hay M = (x; y)
Vậy:
M = (x; y) <i>⇔</i> ⃗<sub>OM</sub> <sub> = x</sub>
⃗
<i>i</i> + y ⃗<i><sub>j</sub></i> <sub>.</sub>
2 A
O
C
B
d) Liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của
vectơ trong mp:
Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB ; yB). Ta có:
⃗<sub>AB</sub> <sub> = (x</sub><sub>B</sub><sub>- x</sub><sub>A </sub><sub>; y</sub><sub>B</sub><sub>- y</sub><sub>A</sub>
)
<b>4) CŨNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
* Hs đọc lại SGK, làm phần câu hỏi và bài tập, nắm chắc các định nghĩa và tính
chất, cơng thức đã học. * Làm bài tập SGK; Xem bài đọc thêm. * Đọc bài mới.
O H x
y
K M