Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.58 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD& ĐT NGHỆ AN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG </b>
<b>TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA ĐẦU NĂM HỌC 2009-2010</b>
Môn thi : Vật lý 11 Thời gian làm bài : 60 phút
Họ và tên : ...Lớp : ...Phòng thi : ...
<b>Câu 1:</b>Một búa máy rơi từ độ cao h xuống đập vào 1 cọc bê tông 100 kg .Va chạm
là mềm cả búa và cọc cùng chuyển động lún xuống đất , lấy g = 9,8 m / s2<sub> .Biết vận</sub>
tốc của búa ngay trước khi chạm cọc là 8,4 m / s .Tỉ số vận tốc của búa ngay trước
khi chạm cọc và vận tốc ngay sau va chạm của hệ (búa + cọc ) là 1,2
a)Tìm khối lượng búa máy
b)Tìm độ cao h nói trên
c) Tìm tỉ số động năng của hệ (búa + cọc ) ngay trước và ngay sau va chạm .
<b>Câu 2</b> : Một thanh thép dài 5m có tiết diện Sđược giữ chặt 1 đầu .Cho biết suất đàn
hồi của thép là 2.1011<sub> Pa . Dưới tác dụng của lực kéo 1,5.10</sub>4<sub> N lên đầu kia của </sub>
thanh thép thì thanh thép dài thêm 2,5 mm .Tìm đường kính tiết diện của thanh
thép ? .Coi thanh thép có tiết diện trịn .
<b>Câu 3</b> : Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang tích điện trái dấu , có một
hiệu điện thế U1 = 1000 V khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm .Ở đúng giữa
khoảng cách hai bản có một giọt thuỷ ngân nhỏ nằm lơ lửng .Đột nhiên hiệu điện
thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V .Cho g = 10 m / s2
Hỏi sau bao lâu giọt thuỷ ngân rơi xuống đến bản dưới .Lấy g = 10 m / s2<sub> .</sub>
nhau 12 cm
a) Xác định độ lớn cường độ điện trường tại N là trung điểm của AB
a) Xác định độ lớn cường độ điện trường tại M nằm trên trung trực của AB và
cách AB một khoảng 8 cm
b) Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q = - 10-9<sub> C đặt tại M </sub>
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM THI CHÁT LƯỢNG VẬT LÝ 11</b>
Câu Nội dung Điểm thành phần Điểm tổnghợp
1a
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
MV = (M+m)v
Thay số tính được : M = 500 kg
0,5 đ
0,5 đ
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
Mgh = MV2<sub>/ 2</sub>
Rút ra h = V2<sub> / 2g </sub>
Thay số tính được : h = 3,6 m 0,5 đ0,5 đ
1c
Động năng hệ trước va chạm
W1 = MV2/2
Động năng hệ sau va chạm
W2 = (M+m)v2/2
Lập tỉ số tính được 1,2
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
2 Từ cơng thức tính lực đàn hồi theo rút ra đúng biểu thức tính S 1,0 đ
điểm
Từ chỗ tính được S ta tìm được đường kính d <sub>0,014 m hay </sub>
14 mm
1,0 đ
3
Với U1 thì giọt thuỷ ngân nằm cân bằng
Giảm xuống giá trị U2 thì giọt thuỷ ngân nhanh dần đều khơng
vận tốc đầu với gia tốc :
a =
g(1-2
1
<i>U</i>
<i>U</i> <sub>)</sub>
Thời gian giọt thuỷ ngân rơi xuống
t =
<i>d</i>
<i>a</i> <sub> thay số tính được 0,45 giây </sub>
1,0 đ
1,0 đ
4a
Cường độ điện trường tại N gồm 2 cường độ điện trường tại A
và B cùng phương ngược chiều độ lớn bằng nhau chung điểm
đặt gây bởi nên EN = 0
1,0 đ
EM =72.103 V / m
1,0 đ
4c
Áp dụng cơng thức F = <i>q</i> E tìm được độ lớn 72.10-6<sub> N</sub> 1,0 đ