Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

ôn tap toan 9 ( lan 3) khi nghi do covid-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.9 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ƠN TẬP TỐN 9</b>
<i><b>Câu 1: Giải các hệ phương trình</b></i>


<b>a) </b>


¿


4

<i>x</i>

+7

<i>y</i>

=16


4x

<i>−</i>

3y = -24



¿

{


¿



<b>b) </b>


¿


<i>x</i>

+

<i>y</i>

=2


2x

<i>−</i>

3y = 9



¿

{


¿



<i><b>Câu 2: Giải bài tốn bằng cách lập phương trình:</b></i>


<b>Một ơ tơ đi từ A đến B với một vận tốc xác định và trong một thời gian đã định. Nếu vận tốc của ơ tơ giảm</b>
<b>10Km/h thì thời gian tăng 45 phút. Nếu vận tốc của ô tô tăng 10 km/h thì thời gian giảm 30 phút. Tính vận tốc và</b>
<b>thời gian dự định đi của ôtô?</b>


<i><b>Câu 3: Cho hệ phương trình: </b></i>






3x

m 1 y

12



m 1 x 12y

24





<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>





<b>a. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x + y = -1.</b>
<b>b. Tìm m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên</b>
<b>2. Cho phương trình : 2x + y = 5 (1)</b>


<b>2a. Viết cơng thức nghiệm tổng qt của phương trình (1) </b>


<b>2b. Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1).</b>


<b>Câu 2 :Cho hệ phương trình</b>


3

4



1



<i>x my</i>


<i>x y</i>












<b>1- Giải hệ phương trình khi m = - 1</b>


<b>2- Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất, vơ số nghiệm</b>
<b>3- Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm x < 0, y > 0</b>


<b>Câu 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình </b>


<b>Hai địa điểm A và B cách nhau 32 km. Cùng một lúc xe máy khởi hành từ A đến B, một xe đạp khởi hành từ B về A </b>


<b>sau </b>

4



5

<b> giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 </b>


<b>km/h.</b>


</div>

<!--links-->

×