Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

công dân 8(tuần 20-28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.18 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


<b>BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH</b>


HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP: 8/…
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:20-21 TIẾT: 19-20
<i><b>BÀI 13: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI</b></i>


<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b> I. Nội dung kiến thức:</b>


1.Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã
hội.


 Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm.
 Cờ bạc, hút thuốc phiện – nghiện.


 Bị công an bắt và giam giữ.


Nguyên nhân:


-Lười nhác, ham chơi, đua địi.
+ Cha mẹ nng chiều.


+Tiêu cực trong xã hội.
-Do tị mị.


+Hịan cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái.
+Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Do thiếu hiểu biết.


<b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. </b>
- Học nội dung bài học.


- Làm các bài tập SGK
<b>II. Bài tập</b>


Câu 1; Chúng ta cần phải làm gì để khơng sa vào các tệ nạn xã hội ?
HS trả lời:.. . . .. . . . .. . . .. . . . .. . . .. . . .. . . .. . .


Câu 2:Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc và với gia đình xã hội
HS trả lời:. . . .




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


<b>BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH</b>


HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:22 TIẾT: 21


<i><b>BÀI 14: </b></i>

<b>PHỊNG CHỐNG HIV/AIDS</b>

<i><b> ( Khuyến khích học </b></i>
<i><b>sinh tự học) </b></i>


<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b> I. Nội dung kiến thức:</b>



1. Khái niệm: -HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.


-AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIVthể hiện triệu trứng các bệnh khác nhau đe
dọa tính mạng con người .


-HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô
cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nịi giống
của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội .


2.Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS .
Sgk


3.Trách nhiệm của công dân .
-Lây qua đường máu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Có hiểu biết để chủ động phịng tránh.


-Khơng phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS.
-Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
<b>II. Bài tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


<b>BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH</b>


HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:23 TIẾT: 22


<i><b>BÀI 15: </b></i>

<b>PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY ,</b>




<b>NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI.</b>



<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b> I. Nội dung kiến thức:</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI HỌC :</b>


1.Các tai nạn do vũ khí , cháy ,nổ , các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Cần có
quy định của pháp luật.


2.Ban hành luật phòng cháy và chữa cháy , luật hình sự và một số văn bản quy
phạm pháp luật khác .


3.Nhiệm vụ của công dân – học sinh :


-Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn
vũ khí cháy ,nổ ,các chất độc hại .


-Tuyên truyền vận động bạn bè và mọi người cùng thực hiện .


-Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định
trên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Làm các bài tập SGK


- Chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Quyến sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản
của người khác "


<b>II. Bài tập:</b>



<b>1.</b> - Nêu một số quy định về phịng ngừa các tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất
độc hại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3.</b> <i><b> TRƯỜNG THCS THU BỒN</b></i>


<b>BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH</b>


HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:24 TIẾT: 23


<b>Thực hành – Ngoại khóa</b>


<b>TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG.</b>



<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b> I. Nội dung kiến thức:</b>


<i> </i> GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thơng và tình tai nạn giao thơng thời


gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1 Tìm hiểu thơng tin, tình huống (15p)</b>


-GV nêu các thơng tin tình
huống 1 (xem tài liệu)
- GV nêu câu hỏi:



1. Em hãy cho biết Hùng vi
phạm những lỗi nào về
TTATGT?


2. Em của Hùng có vi phạm
gì khơng?


- HS thảo luận trả lời


HS tr¶ lêi


Chưa đủ tuổi được
điều khiển xe máy.


Sử dụng ô khi ngồi
trên xe máy đang
chạy.


<b>1. Thơng tin, tình huống</b>
- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi
được điều khiển xe máy.
- Em của Hùng vi phạm: Sử
dụng ô khi ngồi trên xe máy
đang chạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nêu tình huống 2 vµ
nêu câu hỏi:


1. Theo em, Tuấn nói có
đúng không?



2. Việc lấy đá ở đường sắt
gây nguy hiểm như thế nào?


- GV cho HS quan sát ảnh và
nhận xét


Điều Tuấn nói là sai


xẩy ra tai nạn khi các
đồn tàu chạy qua thì
hậu quả khơng lường
trước


luật.


- Việc lấy đá ở đường săt là
rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra
tai nạn khi các đồn tàu chạy
qua thì hậu quả khơng lường
trước được.


- Tất cả những hành vi của
những người trong các bức
ảnh đều vi phạm TTATGT


Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p)
- GV nêu câu hỏi


1. Tất cả mọi người tham gia


GT phải chấp hành qui tắc
chung nào?


2.Người ngồi trên mô tô, xe
máy khơng được có những
hành vi nào?


3. Người ngồi điều khiển xe


- Đi bên phải


- Chấp hành hệ thống
báo hiệu đường bộ.


- Mang vác vật cồng
kếnh,


<b>2. Nội dung bài học</b>


a. Những qui định chung về
GT đường bộ


Người tham gia GT phải đi
bên phải theo chiều đi của
mình, đi đúng phần đường và
phải chấp hành hệ thống báo
hiệu đường bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đạp phải chấp



hành những qui định nào?


4. Người điều khiển xe thô
sơ phải chấp


Hành những qui định nào?


- Chở tối đa một ngưới
lớn và một trẻ em dưới
7 tuổi


Phải cho xe đi hàng
một, đúng phần đường
qui định, hàng hóa xép
trên xe phải đảm bảo
an tồn, khơng gây
cản trở GT.


- Người điều khiển xe đạp chỉ
được chở tối đa một ngưới
lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi,
không được mang vác vật
cồng kềnh, không bám


phương tiện khác, không kéo
đẩy nhau…


- Người điều khiển xe thô sơ
phải cho xe đi hàng một,
đúng phần đường qui định,


hàng hóa xép trên xe phải
đảm bảo an tồn, khơng gây
cản trở GT.


<b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. </b>
-Bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải.


<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:25 TIẾT: 24


<i><b>BÀI 16: : </b></i>

<b>QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ </b>



<b> TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC</b>

<i><b> </b></i>


<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b> I. Nội dung kiến thức:</b>


1. Quyền sở hữu tài sản của cơng dân là gì?


- QSHTS của công dân là quyền của công dân(chủ sở hữu) đốivới tài sản thuộc sở
hữu của mình.


- Quyền sở hữu tài sản bao gồm:


+ Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ tài sản, quản lí tài sản.


+ Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trịsử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các


giá trị sử dụng tài sản đó.


+ Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng cho, để
lại thừa kế.v.v.


- Công dân co quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành nhà ở, tư liệu
sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn tài sản khác trong doanh nghiệp hoăc trong tổ chức
kinh tế .


*Tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
- Thu nhập hợp pháp


- Của cải để dành, nhà ở


- Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- xe máy,tivi,v.v.


Vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp, hoặc trong tổ chức kinh tế
<b>2. Nghĩa vụ của công dân</b>


- Có nghĩa vụ tơn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm phạm tài
sản của cá nhân, của tổ chức.v.v.


- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân
<b>3. HS tự học</b>


<b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. </b>
- Học nội dung bài học.



- Làm các bài tập SGK


- Chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi
ích cơng cộng”


<b>II. Bài tập:</b>


1. Quyền sở hữu của cơng dân là gì?


-2.Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền gì?




<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:26 TIẾT: 25


<i><b>BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN CỦA </b></i>


<b>NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CƠNG CỘNG</b> <i><b> </b></i>
<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b>I. Nội dung kiến thức:</b>


1. Tài sản nhà nước và lợi ích cơng cộng:


- Tài sản nhà nước: là tất cả những tài sản mà HP và PL quy định là của nhà nước,
thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí



- Lợi ích cơng cộng: là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội.
* Tài sản NN và lợi ích cơng cộng là


cơ sở vật chất của XH để phát triển
kinh tế của đất nước, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. Nghĩa vụ của công dân:


- Phải tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích cơng cộng.
- Khơng được xâm phạm TSNN.


- Khi được nhà nước giao nhiệm vụ quản lí, sử dụng thì phải bảo quản, giữ gìn khơng
được tham ô, lãng phí.


- Nghiêm chỉnh thực hiện các nội quy của trường, lớp, nơi ở.
Giúp các cơ quan bảo vệ tài sản nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. </b>
- Học nội dung bài học.


- Làm bài tập số 3,4 SGK/49.


- Chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Quyền khiếu nại tố cáo của cơng dân
<b>II. Bài tập:</b>


1. Nêu tình huống tiêu cực trong việc tôn trọng tài sản nhà nước.
2. Quyền, nghĩa vụ sở hữu của cơng dân là gì?


3. Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền gì?



<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:27 TIẾT: 26


<i><b>BÀI 18: </b></i>

<b>QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN</b>

<i><b> </b></i>
<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b> I. Nội dung kiến thức:</b>


1. Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là gì?


a- Quyền khiếu nại: là quyền cơng dân đề nghị cơ quan , tổ chức nhà nước có thẩm
quyền xem xét lại các quyết định việc làm trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp
pháp của bản thân mình.


b- Quyền tố cáo: Là quyền cơng dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền về vụ việc vi phạm PL của bất cứ cơ quan tổ chức, cá nhân... nào gây thiệt hại
hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, của tập thể, của công dân.


c. Cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo:


- Cơng dân có thể trực tiếp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Gửi đơn, thư.


2. Ý nghĩa của quyền khiếu nại và tố cáo của công dâ<i>n:</i>


Khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản của Cd được ghi nhận trong
hiến pháp.



+ Tạo cơ sở pháp lí cho cơng dân bảo vệ quyền của mình.
+ Khiếu nại, tố cáo là phương tiện để


công dân tham gia quản lí nhà nước, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>* Trách nhiệm của nhà nước:</i>


- Giải quyết kịp thời và đúng Pl các KN,TC.
Xử lí nghiêm minh những đối tượng vi phạm.
* Trách nhiệm của CD:


- Phải trung thực, khách quan, thận trọng.
- Cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo.


- Không được lợi dụng KN, TC để vu khống, làm hại người khác.
- Tích cực học tập nâng cao hiểu biết về pháp luật.


<b>II. Bài tập</b>


- Làm bài tập số 3,4 sách giáo khoa .


<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:28 TIẾT: 27


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>



I.Nội dung kiến thức: Ôn từ tiết 19- tiết 26
II. Bài tập:


- Trắc nghiệm: 5 điểm
- Tự luận: 5 điểm


<b> </b>





<b>TRƯỜNG THCS THU BỒN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:………..., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: CÔNG DÂN TUẦN:29 TIẾT: 28


<b>Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN </b>



<b>Điểm:</b> <b>Nhận xét giáo viên:</b>


<b>I.</b> <b>Nội dung kiến thức :</b>


1.Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc , thảo luận ,
đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước , xã hội .


2. Công dân có quyền tự do ngơn luận , tự do báo chí ,có quyền được thơng tin
theo quy định của pháp luật .


- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở , trên các
phương tiện thông tin đại chúng , kiến nghị với đại biểu quốc hội , hội đồng nhân


dân trong dịp tiếp xúc cử tri .


- Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và
quyền làm chủ của cơng dân , góp phần xây dựng Nhà nước , quản lý xã hội .
3. Nhà nước tạo điều kịên thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận ,
tự do báo chí và phát huy đúng vai trị của mình .


<b>VI. Bài tập </b>


Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân :


a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt
hại đến tài sản Nhà nước .


b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử
tri .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của cơng dân vào dự
thảo luật .


- Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×