Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ôn thi TN - Chuyên đề Vợ nhặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.45 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ơn tập mơn văn: Chun đề "Vợ Nhặt"</b>



<i><b> Mục đích chuyên đề giúp các em củng cố những nội dung cơ bản xung quanh tác phẩm “Vợ </b></i>
<i><b>nhặt” của nhà văn Kim Lân.</b></i>


- Ý nghĩa nhan đề và nghệ thuật xây dựng tình huống.


- Hình ảnh người nơng dân Việt Nam trong bối cảnh làng quê ngày đói.
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo độc đáo.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sắc sảo.
- Nghệ thuật sử dụng ngơn ngữ đối thoại tài tình.


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>A. Vài nét về tác giả, tác phẩm</b>



<i><b>1. Tác giả</b></i>


<b>a. Tiểu sử (1920- 2007)</b>


- Tên thật: Nguyễn Văn Tài


- Quê: huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh


- Xuất thân: dân ngụ cư (mẹ dân ngụ cư lấy bố là dân bản xứ, bản thân cùng vợ từ quê ra Hà Nội, đẩy xe
bò ăn cháo cám…), chỉ được học hết bậc tiểu học, vừa làm thợ vừa viết văn > Liên hệ với Macxim
Gorki, Nguyên Hồng…> Bài học về sáng tạo, tài năng.


- Tham gia hội Văn hóa cứu quốc.



<b>b. Sáng tác</b>


- Thế giới nghệ thuật: Khung cảnh nông thôn và người nông dân lam lũ, chịu thương chịu khó, gắn bó
tha thiết với cách mạng.


- Thành cơng nổi bật:


+ Viết hay về thú phong lưu đồng ruộng (liên hệ Nguyễn Tuân): Chọi gà, Con mã mái, Đôi chim thành.
+ Hiểu sâu sắc cảnh ngộ, nỗi lòng, tâm lí của người nơng dân nghèo.


+ “Cây bút viết ít nhưng ngày càng được khâm phục nhiều”.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


a. Sự ra đời


- 1954: Dựa vào cốt truyện cũ của cuốn tiểu thuyết viết dở có tên “Xóm ngụ cư”(1946)
- In trong tập “Con chó xấu xí”(1962)


- Vị trí


+ Truyện ngắn hay nhất của Kim Lân.


+ Kim Lân tự đánh giá: “Chất nhân ái, tình thương của người đối với người trong cảnh khốn cùng. Điều
đáng nói nhất là trong cái đói con người vẫn nghĩ tới điều sung sướng cho nên người ta mới lấy nhau”.
b. Nhan đề:


- Mơ tả: Vợ nhặt
- Ý nghĩa:


+ Gợi mở tình huống lạ, éo le, độc đáo.



+ Gây tò mò cho người đọc > sức hấp dẫn của tác phẩm.


<b>B. Phân tích</b>



<i><b>1. Khung cảnh làng q Việt Nam ngày đói</b></i>
* Khái quát


- Bối cảnh lịch sử có thật: nạn đói 1945, cướp đi 1/10 dân số của Việt Nam.


- Tác phẩm hoàn thành khá lâu sau sự kiện lịch sử này nhưng cảm quan về cái đói vẫn ngấm trong từng
chữ, ám ảnh cái nhìn làng quê của nhà văn.


* Khơng gian làng q Việt Nam ngày đói quay quắt, xơ xác, tiêu điều


- Cái đói “tràn đến”: Sự hiện hình của cái đói giống như một thảm họa, một cuồng phong, càn quét mọi
sinh linh.


- Thời gian: chiều “chạng vạng”


- Khơng gian: Con đường vì cái đói mà “ khẳng khiu”.
- Con người:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Người sống: Xanh xám như những bóng ma, bóng những người đói dật dờ đi lại như những bóng ma.
+ Người chết: “như ngả rạ”, ba, bốn cái thây nằm cỏng queo bên đường”


Bút pháp tả thực đến trần trụi, qua những so sánh cụ thể, tạo ám ảnh. Câu văn tả người sống liền kề
câu văn tả người chết, hao hao nhau, từa tựa nhau, nhấn mạnh ấn tượng về ranh giới mong manh giữa
sống và chết, cõi âm và cõi dương, chỉ chút sơ sẩy là sa vào âm địa.



Những con người dắt díu bồng bế nhau hơm nay có thể sẽ là mấy cái “thây nằm còng queo bên đường”
ngày mai.


+ Âm thanh: Tiếng quạ “gào lên từng hồi thê thiết” > “sứ giả” của cái chết, cõi âm > gợi ám ảnh rợn
lạnh, âm khí.


+ Mùi vị: “vẩn lên mùi ẩm thối”: rác, mùi gây của xác người.


* Tóm lại: Ngịi bút tài hoa của Kim Lân đã khơi lật được mảng hiện thực trần trụi “tối sầm lại vì đói
khát” tạo ấn tượng về một cõi dương đậm đặc âm khí. Cả làng quê giống như một đám ma khổng lồ mà
bản nhạc huyên luôn ám ảnh chỉ chực cất lên khi có thêm một ma đói.


<i><b>2. Hình ảnh người nơng dân ngày đói</b></i>
a. Tràng


- Ngoại hình:
+ Mắt nhỏ tí


+ Hàm bạnh, mặt thơ kệch.
+ Đầu: trọc nhẵn.


+ Lưng: to, rộng như lưng gấu.
+ Áo: nâu tàng.


Các chi tiết cụ thể pha chút trào lộng đặc tả một thanh niên lao động thô kệch, vất vả, lam lũ, được hóa
cơng đẽo gọt q sơ sài, dường như vẫn phảng nét hoang dại.


- Tên gọi: Dụng cụ trong nghề mộc.


- Xuất thân: dân ngụ cư > Tầng lớp sống lang bạt, không quê quán, lai lịch rõ ràng, thường bị dân bản


xứ khinh miệt.


Gợi liên tưởng các nhân vật chàng ngốc, người đần trong truyện cổ dân gian, hiện thân cho một số
phận bất hạnh.


- Phẩm chất: bộc lộ trong tình huống nhặt được vợ.


+ Câu văn bản lề mở ra toàn bộ câu chuyện cảm động là câu văn diễn tả sự kiện người đàn bà xa lạ “rơi”
vào cuộc đời Tràng “giữa cái ảnh tối sầm lại vì đói khát ấy, một buổi chiều người trong xóm bỗng thấy
Tràng về với một người đàn bà nữa”.


+ Nhớ lại chuyện lấy vợ: nhặt được vợ trên con đường đời thảm đạm. Một số phận bất hạnh dạt vào
cuộc đời một người bất hạnh.


+ Ứng xử trước phản ứng của mọi người:


Với đám trẻ: trước khi lấy vợ, Tràng giống như một đứa trẻ lớn tuổi thì bây giờ Tràng tách hẳn ra như
một người trưởng thành.


Bảo vệ vợ mình trước con mắt tò mò của dân ngụ cư.


Đối thoại với vợ: tồn câu tỉnh lược, khơng có chủ ngữ > tâm lí ngượng nghịu, sượng sùng.
+ Diễn biến tâm trạng:


Liều, sợ.


Bao trùm là hạnh phúc.
Ứng xử với vợ:


o Lấy vợ như nhặt một mớ rác nhưng không hề rẻ rúng vợ, ngược lại Tràng không ít tế nhị khi đi mua


một số vật dụng làm của hồi môn cho vợ.


o Ý thức vun vén cho hạnh phúc mình đang có: mua dầu thắp.


o Chủ động giới thiệu vợ với mẹ đẻ> tránh cho người phụ nữ cảm giác ngượng ngùng và mặc cảm theo
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đoạn văn đậm chất thơ với giọng điệu trữ tình tha thiết. Ám ảnh về cái đói thống chốc bay biến để chỉ
cịn cảm giác hạnh phúc


Bài học nhân sinh:


- Ngay trên bờ vực cái đói, khi tưởng như miếng ăn là nhu cầu bức thiết thì tình người, giá trị con người
và khao khát được yêu thương vẫn cao quí hơn cả và vẫn không bị mất đi.


- Hạnh phúc làm thay đổi con người. Trong tăm tối khốn cùng, khát vọng được yêu thương giống như
một bản năng bất diệt vẫn cháy sáng.


- Đặt nhân vật trong tình huống đặc biệt, một mặt nhà văn lột tả được đời sống khổ cực của người nơng
dân trong năm đói, mặt khác khám phá vẻ đẹp kì diệu nơi tâm hồn của họ.


b. Người vợ nhặt
- Ngoại hình:


+ Quần áo: tả tơi như tổ đỉa.
+ Gầy sọp.


+ Mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn hai hố mắt.
+ Ngực gầy lép



Khơng có chút dấu hiệu gì của nữ tính.
- Ngơn ngữ:


+ Đanh đá, trơ trẽn của người dân nghèo ít học.


+ Cong cớn mà không nanh nọc, trơ trẽn nhưng không đĩ thõa. Cong cớn, trơ trẽn là sản phẩm sinh ra từ
đói nghèo, tăm tối, chứ khơng phải cái xấu, cái ác.


Tài năng trong sử dụng ngôn ngữ đối thoại.


Số phận đầy bất hạnh của người phụ nữ: xấu, nghèo, bị cái đói xơ đẩy đến gần kề cái chết, bị biến
thành thân phận trôi dạt, cỏ rác, thành thứ có thể nhặt được.


- Là người phụ nữ tinh tế, hiền hậu.


+ Ý tứ: ngồi ở mép giường (liên hệ với Nguyệt trong “Mảnh trăng cuối rừng”).
+ Thể hiện trách nhiệm của cô con dâu, một người vợ hiền: quét dọn nhà cửa.


+ Ứng xử khi ăn bát chè khoán “đắng chát và nghẹn bứ”: “thản nhiên và vào miệng”.
c. Bà cụ Tứ


- Xuất hiện trong tình hướng đầy ngỡ ngàng: có một người phụ nữ ngồi ở mép giường con trai mình >
Chỉ có 2 khả năng: là em - con cái Đục nhưng cái Đục khơng cịn nữa, hoặc là vợ - khơng thể vì ai có
thể chịu cưới con mình?


- Chuỗi tâm lí phức tạp chân thực:


+ Ngạc nhiên: “mắt nhoèn ra thì phải”: do rỉ mắt, nước mắt người già > Khơng tin vào mắt, tai mình.
+ Cảm thơng: sự từng trải một người mẹ, một phụ nữ lao động nghèo.



+ Sự hàm ơn đối với người phụ nữ vợ nhặt bởi: là mẹ bà không lo nổi mà phải để con tự lấy vợ - người
vợ theo khơng. “Mừng lịng” chứ khơng phải “bằng lịng”.


Bà cụ đang nói bằng tình bằng nghĩa chứ khơng phải bằng lí trí, quyền phép của một người mẹ đối với
con. Lời nói nghe vừa tội nghiệp vừa xót xa nhưng cũng chan chứa hồn hậu yêu thương.


+ Tủi phận: ám ảnh về gia cảnh > Tự trách mình.


+ Bao trùm: cảm giác hạnh phúc, tin tưởng: nói nhiều về tương lai, khuôn mặt “rạng rỡ”, chủ động tổ
chức bữa tiệc đón con dâu mới - bữa cơm của tình người, của tấm lịng.


Đặt những ấp ủ về hạnh phúc, về tương lai vào trong suy nghĩ của bà mẹ, Kim Lân đã dạo lên bài ca sự
sống bất diệt. Bà mẹ nông dân với những nỗi tủi cực, khốn cùng trong năm đói cũng là bà mẹ Việt Nam
hồn hậu, vị tha, độ lượng, lạc quan trong ca dao dân ca thủa nào.


3. Một số đặc sắc vè nghệ thuật


- Nghệ thuật sáng tạo tình huống, 2 giá trị:


+ Hiện thực: có 3 định nghĩa về vợ: vợ là thứ nhặt được (Kim Lân), vợ là của nợ đời (hàng xóm), đèo
bịng (Tràng) > Số phận thảm hại của con người trong ngày đói, người vợ khơng khác gì một thứ cỏ rác
trơi nổi trong họa đói.


+ Nhân đạo: trong tăm tối vẫn cháy lên khát vọng sống, khát vọng yêu thương mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bút pháp


+ Miêu tả tâm lí: am hiểu tâm lí con người, đặc biệt là tâm lí bà mẹ nông dân.
+ Tương phản: sự sống và cái chết.



- Ngơn ngữ: đối thoại tài tình > thạo hiểu tâm lí, tính cách, lời ăn tiếng nói của người lao động.


<b>CỦNG CỐ KIẾN THỨC</b>



Đề 1: Phân tích tình huống trong “Vợ nhặt” của Kim Lân.


Đề 2: Phân tích ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “ Vợ nhặt” của Kim Lân.
Đề 3: Phân tích hình tượng nhân vật Tràng.


Đề 4: Phân tích hình tượng nhân vật Tràng để làm sáng tỏ giá trị nhân đạo độc đáo trong tác phẩm.
Đề 5: Phân tích hình tượng nhân vật người phụ nữ vợ nhặt trong “Vợ nhặt”.


Đề 6: Phân tích hình tượng nhân vật người phụ nữ vợ nhặt để làm sáng tỏ giá trị nhân đạo độc đáo của
tác phẩm.


Đề 7: Phân tích diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ trong truyện ngắn “Vợ nhặt”.
Đề 8: Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn “Vợ nhặt”.


Đề 9: So sánh hình tượng người phụ nữ vợ nhặt trong “Vợ nhặt” của Kim Lân và Mị trong “Vợ chồng A
Phủ”.


<b>Gợi ý giải đề:</b>


Đ ề 1: Phân tích tình huống.
+ Giới thuyết về tình huống:


- Là gì: “lát cắt trăm năm của đời thảo mộc” (Nguyễn Minh Châu) > qua đó bộc lộ rõ nhất tính cách
nhân vật.


- Vai trò:



Phần nào khẳng định tài năng nghệ sĩ.
Là dấu hiệu của những tác phẩm có giá trị.


Lấy ví dụ: Nguyễn Tuân với “Chữ người tử tù”, Thạch Lam với “Hai đứa trẻ”, Nguyễn Minh Châu với
"Mảnh trăng cuối rừng”, …


+ Phân tích:


- Khái qt tình huống.
- Mơ tả diễn biến.
- Ý nghĩa.


Đề 2: Phân tích ý nghĩa nhan đề.


+ Vai trò của nhan đề trong tác phẩm văn học.
+ Mơ tả.


+ Ý nghĩa:


- Gợi mở tình huống lạ, éo le trong tác phẩm: phân tích khái qt > thể hiện niềm cảm thơng sâu xót của
nhà văn với số phận, cảnh ngộ người nông dân trong năm đói.


- Gây tị mị, tạo tính hấp dẫn cho tác phẩm.
Đề 3 - 5:


Phân tích hình tượng nhân vật Tràng.


Phân tích hình tượng nhân vật người phụ nữ vợ nhặt.
Với mỗi nhân vật cần làm nổi rõ các ý sau:



+ Số phận bất hạnh > đánh giá:


- Thể hiện cái nhìn hịên thực sâu sắc (giá trị hiện thực).


- Niềm cảm thơng chân thành, sâu xót của nhà văn (nhân đạo).


+ Vẻ đẹp tâm hồn, đặc biệt là khao khát sống mãnh liệt ngay cả khi chấp chới bên bờ vực của cái chết >
thể hiện:


- Tấm lòng trân trọng và tin yêu của Kim Lân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đề 4 - 6:


Phân tích hình tượng nhân vật Tràng để làm sáng tỏ giá trị nhân đạo độc đáo..


Phân tích hình tượng nhân vật người phụ nữ vợ nhặt để làm sáng tỏ giá trị nhân đạo độc đáo.
+ Lưu ý:


- Giới thiệu được vị trí của nhân vật trong tác phẩm.


- Trong q trình phân tích có thể so sánh với hai nhân vật còn lại để thấy được điểm riêng của mỗi nhân
vật đồng thời làm sáng tỏ giá trị độc đáo, nét khác biệt so với tác phẩm khác cùng đề tài và giàu giá trị
nhân đạo.


- Tránh đồng nhất với kiểu bài phân tích nhân vật: khi phân tích đặc điểm của mỗi nhân vật phải gắn
chặt với các biểu hiện độc đáo của giá trị nhân đạo và đánh giá


+ Cách phân tích: có thể phân tích theo đặc điểm nhân vật, từ đặc điểm đó phân tích biểu hiện của giá trị
nhân đạo và đánh giá.



+ Dựa vào gợi ý của đề 8 và đề 3-5 để làm.
Đề 8: Phân tích giá trị nhân đạo.


+ Khái quát


- Giới thuyết về giá trị nhân đạo
• Là gì? u thương con người.
• Vai trị: góp phần


Thể hiện tầm vóc tư tưởng nhà văn (“Nhà văn chân chính là nhà nhân đạo từ trong cốt tuỷ” –
Biêlinxki)


Xác lập vị trí văn học sử cho tác phẩm.
• Biểu hiện:


Phê phán những thế lực gây ra đau khổ cho con người.
Cảm thông với những kiếp người nhỏ bé, bất hạnh.


Khám phá và ngợi ca vẻ đẹp, sức sống của nhân vật, hướng tới tương lai tươi sáng.


- Giá trị nhân đạo trong “Vợ nhặt” bộc lộ sâu sắc và cảm động qua 3 nhân vật: Tràng, người phụ nữ vợ
nhặt và bà cụ Tứ.


+ Phân tích:


- Sự cảm thơng chân thành trước cảnh ngộ khốn cùng và số phận bất hạnh củ người nơng dân trước thảm
hoạ cái đói năm 1945.


• Bối cảnh 3 nhân vật xuất hiện: làng quê Việt Nam ngày đói (phân tích khái qt)


• Tấm lịng cảm thơng sâu xót dành cho nhân vật:


Tràng
Cơ vợ nhặt
Bà cụ Tứ


Am hiểu sâu sắc, miêu tả chân thực với tấm lòng trắc ẩn tha thiết.


- Trân trọng, tin tưởng khám phá những vẻ đẹp tâm hồn và khao khát sống mãnh liệt của những con
người bị cái đói đẩy vào hồn cảnh “cùng đường tuyệt lộ”


Tràng
Cô vợ nhặt
Bà cụ Tứ


- Niềm tin qua dự cảm tương lai tươi sáng:


• Cấu trúc khơng gian: mở ra là bóng tối chạng vạng > khép lại là bình minh.


• Tương quan đối lập: cái chết và sự sống, càng về cuối, sự sống tuy nhỏ nhoi nhưng âm ỉ, dần đầy thêm
mãi.


• Chi tiết lá cờ.
+ Đánh giá:
- Chốt ý
- So sánh:


• Với các cây bút của dòng văn học hiện thực phê phán (cùng miêu tả người nơng dân trong đói khổ bần
hàn nhưng cách nhìn khác nhau như thế nào về tương quan giữa con người và hoàn cảnh)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nét chung chứng minh đặc điểm thi pháp văn học cách mạng.
Nét độc đáo của giá trị nhân đạo trong tác phẩm.


• Khẳng định: giá trị nhân đạo đã làm nên tầm vóc tư tưởng Kim Lân và vị trí văn học sử của tác phẩm
như thế nào?


Đề 9 (dành cho học sinh khá giỏi)
- So sánh dựa trên các tiêu chí
+ Đề tài.


+ Hồn cảnh ra đời tác phẩm
+ Vị trí nhân vật


Trong tác phẩm


Với việc xác lập tầm vóc tư tưởng nghệ thật và giá trị tác phẩm.
+ Số phận.


+ Vẻ đẹp tâm hồn
- Lưu ý:


+ Phân tích điểm giống > khái quát thành đặc điểm thi pháp văn học cách mạng.


</div>

<!--links-->

×