Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Luận án tiến sĩ nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI

ĐỖ LINH QUYÊN

NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ
TÁC DỤNG CỦA CAO LỎNG HVT
TRÊN HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
LIPID MÁU
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI

ĐỖ LINH QUYÊN


NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ
TÁC DỤNG CỦA CAO LỎNG HVT
TRÊN HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
LIPID MÁU
Chuyên ngành: Y học cổ truyền
Mã số
: 62720201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRƯƠNG VIỆT BÌNH
PGS.TS.



THỊ
NGỌC
THANH

HÀ NỘI - 2019
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, Bộ
mơn Phương tễ và các phịng ban của Học viện Y dược học cổ truyền
Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành tới Đảng
ủy, Ban Giám đốc, Trung tâm huấn luyện và Đào tạo, khoa Dược cùng
toàn thể các thầy cô giáo Viện YHCT Quân đội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự giúp đỡ của Đảng ủy, Ban
Giám đốc, phòng KHTH, khoa Khám bệnh, khoa Xét nghiệm, khoa Thăm
dò chức năng và Chẩn đốn hình ảnh - Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ
Công an đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.


Tơi vơ cùng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS.Trương Việt Bình
và PGS.TS.Vũ Thị Ngọc Thanh đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận
án.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh và các giảng
viên, KTV Bộ môn Dược lý trường Đại học Y Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong hội đồng chấm
đề cương, hội đồng đạo đức, hội đồng chuyên đề, hội đồng chấm luận án
và các nhà khoa học, đồng nghiệp đã đóng góp những ý kiến, kinh
nghiệm quý báu để luận án này hồn thiện hơn.

Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình và những
người thân yêu đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất, giúp tơi n
tâm học tập và hồn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận án
Đỗ Linh Quyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đỗ Linh Quyên, nghiên cứu sinh khóa II - Viện Y học cổ truyền
Quân đội, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Trương Việt Bình và PGS.TS. Vũ Thị Ngọc Thanh.
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ
sở nơi nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết
này !
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án
Đỗ Linh Quyên

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACAT
Apo
ATP III
BN
CE

CETP
CM
CRP
DHA

Acyl-CoA- cholesterol acyl transferase
Apoprotein
Adult Treatment Panel III
Bệnh nhân
Cholesterol ester (Cholesterol este hóa)
Cholesteryl este transfer protein
Chylomicron
C-reactive protein
Acid decohexanoic


EPA
FC
HDL
HL
HMG-CoA
IDL
LCAT
LDL
LDLR
LP
LPL
MTP
NCEP
NPC1L1

PCSK9
PPARs
PL
PUFAs
RLLPM
TC
TG
VLDL
VXĐM
YHCT
YHHĐ

Acid eicosapentaenoic
Free cholesterol (Cholesterol tự do)
High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)
Hepatic lipase
β-hydroxy-β-methylglutaryl-CoA
Intermediate density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng
trung gian)
Lecithin cholesterol acyltransferase
Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDL recepter
Lipoprotein
Lipoprotein lipase
Microsomal triglycerid transfer protein
National Cholesterol Education Program (Chương trình
giáo dục quốc gia về cholesterol- Hoa Kỳ)
Niemann - Pick C1 - Like 1
Protein convertase subtilisin/kexin type 9
Peroxisome proliferator - activated receptors

Phospho lipid
Polyunsaturated fatty acids
Rối loạn lipid máu
Total cholesterol (Cholesterol toàn phần)
Triglycerid
Very low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
Vữa xơ động mạch
Y học cổ truyền
Y học hiện đại

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN.................................................................................................... 3
1.1. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI.................................................. 3
1.1.1. Lipid máu và chuyển hóa lipid máu..................................................... 3
1.1.2. Hội chứng rối loạn chuyển hóa lipid máu.......................................... 6
1.2. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN......................................... 16
1.2.1. Khái niệm, nguyên nhân của chứng đàm thấp............................ 16
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh....................................................................................... 20
1.2.3. Biện chứng luận trị.................................................................................... 21
1.2.4. Nguyên tắc điều trị................................................................................... 22
1.2.5. Phân loại và điều trị theo biểu hiện chứng trạng trên lâm
sàng........................................................................................................................................ 22


1.2.6. Sự tương đồng giữa hội chứng RLLPM và chứng đàm thấp....23
1.2.7. Tình hình nghiên cứu thuốc YHCT điều trị rối loạn lipid máu 25
1.3. TỔNG QUAN VỀ BÀI THUỐC NGHIÊN CỨU................................................... 29
1.3.1. Xuất xứ bài thuốc HVT................................................................................................................................... 29
1.3.2. Thành phần của bài thuốc HVT........................................................... 30

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 35
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU...................................................................................... 35
2.1.1. Thuốc nghiên cứu...................................................................................... 35
2.1.2. Thuốc đối chứng......................................................................................... 36
2.1.3. Thuốc, hóa chất, máy móc dùng trong nghiên cứu................... 36
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................... 36
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu trên thực nghiệm......................................... 36
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu trên lâm sàng................................................ 37
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................. 39
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu trên thực nghiệm.................................. 39
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu trên lâm sàng......................................... 44
2.4. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU........................................................... 50
2.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm........................................................................ 50
2.4.2. Nghiên cứu trên lâm sàng..................................................................... 50
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.......................................................................... 50
2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU........................................................................ 51
2.7. PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ VÀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TUÂN
THỦ ĐIỀU TRỊ............................................................................................................ 51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 53
3.1. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA
CAO LỎNG HVT........................................................................................................ 53
3.1.1. Độc tính cấp................................................................................................. 53
3.1.2. Độc tính bán trường diễn....................................................................... 54
3.2. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH RLLPM CỦA CAO LỎNG HVT
TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM..................................................................... 66
3.2.1. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng
HVT trên mơ hình gây tăng lipid máu ngoại sinh......................... 66
3.2.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng
HVT trên mô hình gây tăng lipid máu nội sinh.............................. 72



3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA
CAO LỎNG HVT TRÊN BỆNH NHÂN RLLPM THỂ ĐÀM THẤP NỘI TRỞ......75
3.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu................................... 75
3.3.2. Một số yếu tố nguy cơ của 2 nhóm................................................... 77
3.3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân RLLPM trước điều trị
.................................................................................................................................................. 81
3.3.4. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm..................84
3.3.5. Kết quả thay đổi cận lâm sàng của 2 nhóm.................................. 88
3.3.6. Đánh giá kết quả điều trị....................................................................... 92
3.3.7. Đánh giá tác dụng không mong muốn............................................ 94
Chương 4: BÀN LUẬN...................................................................................................... 96
4.1. SỰ LỰA CHỌN BÀI THUỐC HVT VÀ THUỐC ĐỐI CHỨNG ĐIỀU TRỊ HỘI
CHỨNG RLLPM......................................................................................................... 96
4.1.1. Sự lựa chọn bài thuốc HVT.................................................................... 96
4.1.2. Sự lựa chọn atorvastatin làm thuốc đối chứng............................ 97
4.2. ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CAO LỎNG
HVT................................................................................................................................ 97
4.2.1. Độc tính cấp của cao lỏng HVT trên chuột nhắt trắng.............97
4.2.2. Độc tính bán trường diễn của cao lỏng HVT trên chuột cống
trắng.................................................................................................................. 98
4.3. TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH RLLPM CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN ĐỘNG VẬT
THỰC NGHIỆM....................................................................................................... 101
4.3.1. Tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mơ hình
gây tăng lipid máu ngoại sinh............................................................ 101
4.3.2. Tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mơ hình
gây tăng lipid máu nội sinh................................................................. 103
4.3.3. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên
mơ hình thực nghiệm với một số bài thuốc khác....................... 106
4.4. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA

CAO LỎNG HVT TRÊN BỆNH NHÂN RLLPM THỂ ĐÀM THẤP NỘI TRỞ...108
4.4.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân RLLPM................................. 108
4.4.2. Một số yếu tố nguy cơ của 2 nhóm................................................. 111
4.4.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân RLLPM trước điều trị
............................................................................................................................................... 115
4.4.4. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm...............116


4.4.5. Kết quả thay đổi cận lâm sàng của 2 nhóm............................... 118
4.4.6. Đánh giá kết quả điều trị..................................................................... 123
4.4.7. Đánh giá tác dụng không mong muốn......................................... 124
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 126
KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................... 128

DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CƠNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. ......Phân loại và đặc điểm của các lipoprotein trong
máu................................................................................................................. 4
Bảng 1.2. .............Phân loại rối loạn lipid máu theo De Gennes
............................................................................................................................ 6
Bảng 1.3. ............................................Các typ RLLPM theo EAS
............................................................................................................................ 7
Bảng 1.4. ..........Đánh giá các mức độ RLLPM theo NCEP ATP III
............................................................................................................................ 7
Bảng 1.5. .....Phân loại Fredrickson của tăng lipid máu nguyên
phát................................................................................................................. 8

Bảng 1.6. ...Mối tương quan về bệnh nguyên RLLPM giữa YHHĐ và
YHCT............................................................................................................ 24
Bảng 1.7. Nghiên cứu độc vị của nước ngoài....................................... 26
Bảng 1.8. Nghiên cứu và đánh giá tác dụng của một số bài
thuốc........................................................................................................... 27
Bảng 1.9. Nghiên cứu độc vị trong nước................................................. 28


Bảng 1.10...............................Nghiên cứu bài thuốc trong nước
........................................................................................................................ 28
Bảng 2.1. ..........................................Thành phần cao lỏng HVT
........................................................................................................................ 35
Bảng 2.2. .....................Phân loại tăng huyết áp theo WHO/ISH
........................................................................................................................ 38
Bảng 2.3. .........................Thành phần hỗn hợp dầu cholesterol
........................................................................................................................ 41
Bảng 2.4. ....Bảng phân loại BMI dành cho người trưởng thành
Châu Á....................................................................................................... 47
Bảng 3.1. .................Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của HVT
........................................................................................................................ 53
Bảng 3.2. ..........Ảnh hưởng của HVT đến thể trọng chuột cống
........................................................................................................................ 54
Bảng 3.3. . Ảnh hưởng của HVT đến số lượng hồng cầu trong máu
chuột............................................................................................................ 55
Bảng 3.4. . . .Ảnh hưởng của HVT đến hàm lượng huyết sắc tố trong
máu chuột................................................................................................. 55
Bảng 3.5. .......Ảnh hưởng của HVT đến Hematocrit trong máu
chuột........................................................................................................... 56
Bảng 3.6. . Ảnh hưởng của HVT đến số lượng bạch cầu trong máu
chuột............................................................................................................ 56

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của HVT đến công thức bạch cầu trong máu
chuột............................................................................................................ 57
Bảng 3.8. ......Ảnh hưởng của HVT đến số lượng tiểu cầu trong
máu chuột............................................................................................... 57


Bảng 3.9. .....Ảnh hưởng của HVT đến hoạt độ AST (GOT) trong máu
chuột cống................................................................................................ 58
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của HVT đến hoạt độ ALT (GPT) trong máu
chuột cống................................................................................................. 58
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ bilirubin toàn
phần trong máu chuột cống..................................................... 59
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ albumin trong máu
chuột cống............................................................................................... 59
Bảng 3.13. . Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ cholesterol toàn
phần trong máu chuột cống..................................................... 60
Bảng 3.14. ...Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ creatinin trong máu
chuột cống................................................................................................ 60
Bảng 3.15. .Thay đổi trọng lượng chuột trong thời gian nghiên
cứu................................................................................................................ 66
Bảng 3.16. . Nồng độ các chỉ số lipid máu trước khi nghiên cứu
........................................................................................................................ 67
Bảng 3.17. . . .Nồng độ các chỉ số lipid máu tại các thời điểm 2 tuần
nghiên cứu............................................................................................... 68
...................................................................................
Bảng 3.18. . . .Nồng độ các chỉ số lipid máu tại các thời điểm 4 tuần
nghiên cứu............................................................................................... 69
...................................................................................
Bảng 3.19. .Thay đổi trọng lượng chuột trong thời gian nghiên
cứu................................................................................................................ 72

Bảng 3.20. .....Mô hình gây rối loạn lipid máu bằng Poloxamer407............................................................................................................... 73


Bảng 3.21..........Tác dụng của HVT lên các chỉ số lipid máu của
chuột trên mơ hình nội sinh...................................................... 74
Bảng 3.22. .........................Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
........................................................................................................................ 75
Bảng 3.23. .............Nghề nghiệp của các đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................ 76
Bảng 3.24. ....Một số triệu chứng lâm sàng theo YHCT trước điều trị
của 2 nhóm.............................................................................................. 78
Bảng 3.25. .Chiều cao, cân nặng, BMI, mạch, huyết áp của các
bệnh nhân RLLPM trước điều trị............................................ 77
Bảng 3.26. ..............Chỉ số lipid máu trước điều trị của 2 nhóm
........................................................................................................................ 81
Bảng 3.27. Tỷ lệ bệnh nhân RLLPM theo phân loại De Gennes trước
điều trị......................................................................................................... 81
Bảng 3.28. ...Tỷ lệ bệnh nhân RLLPM theo phân loại EAS trước
điều trị....................................................................................................... 82
Bảng 3.29. ....Sự liên quan giữa các thông số lipid và huyết áp
........................................................................................................................ 83
Bảng 3.30. Sự thay đổi về thể trạng, hình thái lưỡi và rêu lưỡi của
2 nhóm....................................................................................................... 84
Bảng 3.31. ...........Sự thay đổi về mạch theo YHCT của 2 nhóm
........................................................................................................................ 85
Bảng 3.32. Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng theo YHCT của 2
nhóm........................................................................................................... 86
Bảng 3.33. .......Sự thay đổi chỉ số BMI sau điều trị của 2 nhóm
........................................................................................................................ 87



Bảng 3.34. Sự thay đổi huyết áp động mạch sau điều trị của 2
nhóm........................................................................................................... 87
Bảng 3.35. .Sự thay đổi cholesterol tồn phần sau điều trị của
2 nhóm...................................................................................................... 88
Bảng 3.36. .......Sự thay đổi triglycerid sau điều trị của 2 nhóm
........................................................................................................................ 88
Bảng 3.37. ............Sự thay đổi HDL-C sau điều trị của 2 nhóm
........................................................................................................................ 89
Bảng 3.38. ..............Sự thay đổi LDL-C sau điều trị của 2 nhóm
........................................................................................................................ 89
Bảng 3.39. ......Sự thay đổi non-HDL-C sau điều trị của 2 nhóm
........................................................................................................................ 90
Bảng 3.40. Sự thay đổi TC-HDL-C/HDL-C sau điều trị của 2
nhóm. Chỉ số xơ vữa mạch Atherogenic Index (AI)
........................................................................................................................ 90
Bảng 3.41. Sự thay đổi TC/HDL-C sau điều trị của 2 nhóm. Chỉ
số nguy cơ mạch vành Coronary Risk Index (CRI) 91
Bảng 3.42. Sự thay đổi log(TG/HDL-C) sau điều trị của 2 nhóm.
Chỉ số xơ vữa huyết tương Atherogenic Index plasm
(AIP)............................................................................................................. 91
Bảng 3.43. .Mối liên quan đến tăng huyết áp và hiệu quả điều
trị................................................................................................................... 93
Bảng 3.44. .....Thay đổi một số chỉ số huyết học, sinh hóa sau
điều trị....................................................................................................... 94
Bảng 3.45. ........................Một số tác dụng không mong muốn
........................................................................................................................ 95


Bảng 4.1. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM trên thực nghiệm

của một số bài thuốc YHCT......................................................... 107
Bảng 4.2. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM của một số bài
thuốc YHCT........................................................................................... 121

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. ...............Nồng độ TC tại các thời điểm nghiên cứu
...................................................................................................................... 70
..................................................................................
Biểu đồ 3.2. Nồng độ non-HDL-C tại các thời điểm nghiên cứu
...................................................................................................................... 71
Biểu đồ 3.3. .................................Phân bố bệnh nhân theo giới
...................................................................................................................... 76
Biểu đồ 3.4. .......................................Thời gian phát hiện bệnh
...................................................................................................................... 77
Biểu đồ 3.5. .....Thói quen sinh hoạt của các bệnh nhân RLLPM
...................................................................................................................... 77
Biểu đồ 3.6. . Tỷ lệ bệnh nhân theo phân loại BMI trước điều trị
...................................................................................................................... 80
Biểu đồ 3.7. .......Tình trạng huyết áp bệnh nhân trước điều trị
...................................................................................................................... 80
Biểu đồ 3.8.....................Đánh giá hiệu quả điều trị theo YHHĐ
...................................................................................................................... 92


Biểu đồ 3.9. ....................Đánh giá hiệu quả điều trị theo YHCT
...................................................................................................................... 92

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Cấu trúc Lipoprotein.......................................................................... 3
Hình 1.2. Cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc điều chỉnh
RLLPM ....................................................................................................... 13
Hình 1.3. Hà diệp (Lá sen)................................................................................. 30
Hình 1.4. Nụ vối......................................................................................................... 31
Hình 1.5. Trần bì........................................................................................................ 32
Hình 2.1. Cao lỏng HVT........................................................................................ 35
Hình 3.1. Hình thái vi thể gan chuột cống lơ chứng sau 8 tuần
uống thuốc ............................................................................................. 61
Hình 3.2. Hình thái vi thể gan chuột cống lô trị 1 sau 8 tuần uống
thuốc............................................................................................................ 61
Hình 3.3. Hình thái vi thể gan chuột cống lơ trị 2 sau 8 tuần uống
thuốc............................................................................................................ 62
Hình 3.4. Hình thái vi thể thận chuột cống lơ chứng sau 8 tuần
uống thuốc............................................................................................... 62
Hình 3.5. Hình thái vi thể thận chuột cống lơ trị 1 sau 8 tuần uống
thuốc............................................................................................................ 62
Hình 3.6. Hình thái vi thể thận chuột cống lơ trị 2 sau 8 tuần uống
thuốc............................................................................................................ 63


Hình 3.7. Hình thái vi thể gan chuột cống lơ chứng sau 2 tuần
dừng thuốc............................................................................................... 63
Hình 3.8. .Hình thái vi thể gan chuột cống lô trị 1 sau 2 tuần dừng
thuốc............................................................................................................ 64
Hình 3.9. Hình thái vi thể gan chuột cống lơ trị 2 sau 2 tuần dừng
thuốc............................................................................................................ 64
Hình 3.10. ....Hình thái vi thể thận chuột cống lô chứng sau 2 tuần
dừng thuốc............................................................................................... 65
Hình 3.11. .......Hình thái vi thể thận chuột cống lơ trị 1 sau 2 tuần

dừng thuốc............................................................................................... 65
Hình 3.12. .......Hình thái vi thể thận chuột cống lơ trị 2 sau 2 tuần
dừng thuốc............................................................................................... 65


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. ...................................................Sự vận hóa tân dịch
......................................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.2. Cơ chế bệnh sinh hội chứng RLLPM theo quan niệm của
YHCT............................................................................................................. 20
Sơ đồ 2.1. Mơ hình nghiên cứu tăng lipid máu ngoại sinh trên thực
nghiệm........................................................................................................ 42
Sơ đồ 2.2. Mơ hình nghiên cứu tăng lipid máu nội sinh trên thực
nghiệm........................................................................................................ 44
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát.................................................... 52


17

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe được quan tâm trên
thế giới, với tỷ lệ tử vong và tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính của Tổ
chức Y tế thế giới, hàng năm có khoảng 17 triệu người bị tử vong do bệnh
tim mạch [1]. Hầu hết các bệnh lý tim mạch hiện nay là do vữa xơ động
mạch (VXĐM), do vậy, yếu tố nguy cơ của các bệnh tim mạch được bàn
đến ngày càng nhiều hơn thường liên quan đến quá trình hình thành và
phát triển của VXĐM.
Hội chứng rối loạn lipid máu (RLLPM) là một trong các yếu tố nguy
cơ quan trọng nhất nhưng là yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được đối với

sự hình thành và phát triển VXĐM [2]. Các nghiên cứu trên thế giới đã
chỉ ra rằng gánh nặng về tử vong, tàn tật cũng như chi phí y tế cho các
bệnh lý liên quan đến RLLPM là rất cao. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế
thế giới, RLLPM liên quan tới 56% số ca thiếu máu cơ tim và 18% số ca
đột quỵ, dẫn đến 4,4 triệu người tử vong mỗi năm trên toàn cầu [3].
Hiểu biết về các yếu tố nguy cơ gây RLLPM sẽ giúp đưa ra được những
biện pháp dự phòng rối loạn lipid máu, đồng thời ngăn ngừa sự xuất
hiện của các biến cố tim mạch do tình trạng bệnh lý này gây ra. Bên
cạnh đó, việc sàng lọc và phát hiện sớm tình trạng RLLPM cần được tiến
hành đối với nam giới trên 40 tuổi, nữ giới trên 50 tuổi hoặc mãn kinh,
các đối tượng nguy cơ (đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc, béo
phì, tiền sử gia đình...) ở bất kỳ lứa tuổi nào [4]. Điều trị hội chứng
RLLPM cần phải bắt đầu từ thay đổi lối sống (chế độ ăn thích hợp, tăng
cường hoạt động thể lực). Khi việc thay đổi hành vi sức khỏe không giúp
đạt được mục tiêu điều trị, bệnh nhân sẽ được chỉ định dùng các thuốc
điều chỉnh RLLPM [3],[4].
Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều loại thuốc sử dụng để điều trị
RLLPM. Dựa vào cơ chế tác dụng, thuốc được chia thành 2 nhóm chính:
nhóm làm giảm tổng hợp lipid (các statin, các fibrat, acid nicotinic) và
nhóm làm giảm hấp thu, tăng thải trừ lipid (các resin, ezetimib). Ngoài


18
ra còn một số thuốc khác: chất ức chế PCSK9, chất ức chế MTP, chất ức
chế CETP.... Các nhóm thuốc này đều có tác dụng điều chỉnh RLLPM ở
các mức độ khác nhau, tuy nhiên cịn có nhiều tác dụng phụ như: đau
cơ, co cứng cơ, suy giảm chức năng gan, tăng nguy cơ xuất hiện sỏi
mật, rối loạn tiêu hóa, làm nặng thêm hiện tượng trào ngược dạ dàythực quản, giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)...
[5].
Qua nhiều nghiên cứu của y học cổ truyền (YHCT) đã nhận thấy

chứng đàm thấp và RLLPM có nhiều điểm tương đồng. Vì vậy khi điều trị
chứng đàm thấp cũng góp phần điều trị RLLPM.

Một trong những xu

hướng hiện nay trong điều trị RLLPM là hướng về các thuốc có nguồn gốc
tự nhiên, vừa mang lại hiệu quả điều trị, vừa hạn chế tác dụng không
mong muốn cho người bệnh.
Bài thuốc HVT được tạo thành bởi ba vị thuốc nam thường dùng:
Hà diệp, Nụ vối, Trần bì. Các vị thuốc cấu thành lên bài thuốc bước đầu
đã được nghiên cứu tác dụng dược lý trên mơ hình thực nghiệm [6], [7],
[8], [9],[10]. Bài thuốc được xây dựng theo kinh nghiệm dựa trên lí luận
của YHCT có tác dụng hành khí, trừ đàm thấp, kiện tỳ, đã được bào chế
dưới dạng cao lỏng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tác
dụng điều trị RLLPM của cao lỏng HVT. Để chứng minh về tác dụng và
độc tính của cao lỏng HVT, làm cơ sở khoa học hướng tới khả năng có
thể sử dụng rộng rãi chế phẩm này trong lâm sàng, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng
HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu” với các mục tiêu:
1. Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao lỏng
HVT.
2. Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của cao lỏng HVT
trên động vật thực nghiệm.
3. Đánh giá tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của cao
lỏng HVT trên bệnh nhân rối loạn lipid máu thể đàm thấp nội trở.


19

Chương 1

TỔNG QUAN
1.1. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1.1.1. Lipid máu và chuyển hóa lipid máu
Lipid là thành phần cơ bản của sinh vật. Thành phần cấu tạo của
lipid khơng có hoặc có rất ít các nhóm ưa nước như -OH, -NH2, và
-COOH. Chính vì vậy, lipid khơng hoặc rất ít tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung mơi có độ phân cực thấp như các dung môi hữu cơ
(bao gồm ether, benzen, chloroform...). Ở trong máu, các lipid khơng
tan được, vì vậy phải kết hợp với protein nhờ liên kết Van-der-Walls để
tạo thành lipoprotein (LP). Nhờ tạo thành LP, lipid tan được trong nước
để vận chuyển đến các mơ [11].
1.1.1.1. Lipoprotein

Hình 1.1. Cấu trúc lipoprotein[11]


20

(Nguồn: />lectures/endocrine/brian/slide/dyslipidemia.pdf)
Lipoprotein là những phân tử hình cầu, bao gồm phần nhân và
phần vỏ. Phần nhân (phần kỵ nước) chứa những phân tử không phân cực
là triglycerid (TG) và cholesterol ester (CE), xung quanh được bao bọc
bởi phần vỏ (phần ưa nước) được cấu tạo bởi các phân tử phân cực gồm
phospholipid (PL), cholesterol tự do (FC) và các apoprotein (Apo).
Các LP huyết tương được phân loại dựa trên phương pháp điện di
hoặc dựa vào tỷ trọng bằng phương pháp ly tâm phân đoạn. Có bốn loại
LP chính theo tỷ trọng tăng dần là: chylomicron (CM), LP tỷ trọng rất
thấp (very low density lipoprotein - VLDL), LP tỷ trọng thấp (low density
lipoprotein - LDL) và LP tỷ trọng cao (high density lipoprotein - HDL).
Lipoprotein tỷ trọng trung gian (intermediate density lipoprotein - IDL)

có tỷ trọng giữa VLDL và LDL, là sản phẩm chuyển hóa của VLDL trong
máu và là tiền chất của LDL, thường chỉ hiện diện với lượng rất nhỏ
trong huyết tương. Mỗi loại LP có các chức năng khác nhau và có thể có
hại (VLDL, IDL, LDL) hoặc có lợi đối với hệ tim mạch (HDL).
Bảng 1.1. Phân loại và đặc điểm của các lipoprotein trong máu
[12],[13]

LP

Tỷ
trọng
(g/mL)

Thành
phần
chính

Nguồn
gốc

CM

< 0,950

TG (85%)

Ruột

VLDL


0,9601,006

TG (50%)

Gan

LDL

1,0201,063

HDL

1,0641,210

CE (37%)

Apo (55%)

Sản phẩm
thối hóa
của VLDL
Gan, ruột
non,
huyết
tương

Vai trị
Vận chuyển TG ngoại
sinh (thức ăn) đến mô
mỡ và cơ

Vận chuyển TG nội
sinh vào hệ tuần hồn
Vận chuyển
cholesterol từ gan đến
các mơ ngoại vi
Vận chuyển
cholesterol từ các tế
bào ngoại vi về gan

1.1.1.2. Chuyển hóa lipid máu
Lipoprotein có 2 nguồn gốc: nội sinh và ngoại sinh
- Gan tổng hợp các LP nội sinh từ các sản phẩm của lipid, glucid và
các acid amin (acid amin tạo ceton). Quá trình tổng hợp xảy ra trên bề
mặt của hệ thống lưới trong chất nguyên sinh của tế bào gan.


21
- Lipoprotein ngoại sinh được tạo ra từ ruột, có thể được chuyển hóa ở
gan.
* Chuyển hóa lipid máu ngoại sinh:
Tế bào biểu mô ruột non dễ dàng hấp thu lipid từ thức ăn. Các TG,
phospho lipid (PL) và cholesterol được lắp ráp với ApoB-48 tạo thành các
CM. Các CM mới sinh rời khỏi tế bào ruột qua cơ chế xuất bào, được vận
chuyển qua hệ thống bạch huyết vùng bụng rồi vào vịng tuần hồn và
được đưa tới tất cả các mơ trong cơ thể, trong đó mơ mỡ và cơ là nơi tiếp
nhận chính.
Trong máu, CM mới sinh nhận ApoC-II và ApoE từ HDL và được coi
là CM trưởng thành. Tại mơ, ApoC-II kích hoạt enzym lipoprotein lipase
(LPL) khu trú trên bề mặt tế bào nội mạc mao mạch để thủy phân TG
trong CM thành các acid béo tự do và glycerol. Các acid béo tự do được

sử dụng làm nguồn cung cấp năng lượng hoặc tổng hợp TG để dự trữ.
CM mất dần TG và trả lại ApoC cho HDL, trở thành CM tàn dư giàu
cholesterol. CM được bắt giữ ở tế bào gan nhờ các receptor đặc hiệu với
ApoE và bị thủy phân trong các lysosom. Đời sống của CM rất ngắn, chỉ
vài phút trong huyết tương (gây màu đục trắng sữa).
Tại gan, cholesterol được chuyển thành acid mật, muối mật và đào
thải theo đường mật xuống ruột non, một phần cholesterol và TG tham
gia tạo VLDL. VLDL rời gan vào hệ tuần hoàn để bắt đầu con đường
chuyển hóa lipid nội sinh [12],[13],[14].
* Chuyển hóa lipid máu nội sinh:
VLDL giàu TG, được tổng hợp chủ yếu tại gan (90%) và một phần ở
ruột non (10%). Tại gan, các TG và cholesterol được lắp ráp với ApoB100 để tạo thành các hạt VLDL và được giải phóng vào hệ tuần hồn.
Tương tự CM, các VLDL mới sinh nhận ApoC-II và ApoE từ HDL và trở
thành các VLDL trưởng thành. Tại các mơ, LPL được hoạt hóa bởi ApoC-II
sẽ thủy phân TG của VLDL để giải phóng acid béo. Enzym LCAT từ gan
vào huyết tương có tác dụng ester hóa phân tử cholesterol của VLDL
thành CE. Sau khi giải phóng TG, nhận thêm CE và mất đi ApoC, VLDL
chuyển thành IDL. LCAT tạo ra 75-90% CE trong huyết tương, phần còn
lại do gan hoặc ruột sản xuất nhờ acyl-coA: cholesterol acyl transferase
(ACAT).
Khoảng một nửa số IDL trở lại gan, gắn vào các receptor đặc hiệu
ở màng tế bào và chịu tác dụng của lipase gan, phần còn lại tiếp tục
mất dần TG cùng với sự biến mất của ApoE để trở thành LDL.
LDL được coi như một dạng thối hóa của VLDL sau khi bị mất đi
TG. LDL rất giàu cholesterol, CE và thành phần ApoB-100 được coi như
Apo chính của LDL. LDL vận chuyển cholesterol tới mô và gắn với các
receptor LDL nhận biết ApoB-100 trên màng tế bào gan hoặc các tế bào


22

khác của cơ thể. Các LDL được chuyển vào trong tế bào và chịu sự thối
hóa trong lysosom, giải phóng cholesterol tự do.
HDL được tổng hợp tại gan (HDL mới sinh) hoặc từ sự thối hóa
của VLDL và CM trong máu. Trong hệ tuần hoàn, HDL được làm giàu
thêm bởi các ApoA và ApoC từ các LP khác và FC từ màng tế bào của
các mô. Cholesterol tự do được ester hóa bởi LCAT có trong HDL mới
sinh, làm tăng tỷ trọng của HDL, biến HDL từ dạng đĩa sang dạng hình
cầu đặc trưng cho HDL huyết tương. Lượng cholesterol trong HDL được
gọi là cholesterol “tốt” vì cholesterol được vận chuyển từ các tế bào
ngoại vi về gan để thải trừ ra ngoài bằng đường mật [12],[13],[14].
1.1.2. Hội chứng rối loạn lipid máu
1.1.2.1. Định nghĩa rối loạn lipid máu:
Rối loạn lipid máu là tình trạng tăng cholesterol(TC), triglycerid(TG)
huyết tương hoặc cả hai, hoặc giảm nồng độ lipoprotein phân tử lượng
cao (HDL-C), tăng nồng độ lipoprotein phân tử lượng thấp (LDL-C) làm
gia tăng quá trình vữa xơ động mạch [15], [16].
1.1.2.2. Phân loại rối loạn lipid máu
Có nhiều cách phân loại RLLPM :
- Phân loại của De Gennes đơn giản và dễ áp dụng trên lâm sàng
(tăng TC đơn thuần, tăng TG đơn thuần, tăng cả TC và TG).[17]
Bảng 1.2. Phân loại rối loạn lipid máu theo De Gennes [17]

Nhóm

Lipoprotein

Lipid

Tăng cholesterol
huyết thanh đơn

thuần

LDL

TC/TG > 2,5

Tăng TG huyết
thanh đơn thuần

Chylomicron
VLDL
CM và VLDL

TG/TC > 2,5

Tăng lipid máu hỗn
hợp

LDL, VLDL
IDL

TC/TG < 2,5

- Phân loại của EAS (Hiệp hội vữa xơ động mạch châu Âu) [18]


23

Bảng 1.3. Các typ RLLPM theo EAS [18].
Typ A


5,2 < TC ≤ 6,5 mmol/l

TG < 2,2mmol/l

Typ B

6,5 < TC ≤ 7,8 mmol/l

TG < 2,2mmol/l

Typ C

TC ≤ 5,2 mmol/l

2,2 ≤ TG ≤ 5,5 mmol/l

Typ D

5,2 < TC≤ 7,8 mmol/l

2,2 ≤ TG ≤ 5,5 mmol/l

Typ E

TC > 7,8 mmol/l

TG > 5,5mmol/l

Phân loại mức độ RLLPM theo Chương trình giáo dục Quốc gia về

cholesterol của Mỹ (NCEP- National Cholesterol Education Program) (ATP
III- Adult Treatment Panel III) là cách phân loại cho biết sự thay đổi các
thành phần lipid máu gây VXĐM và có tác dụng bảo vệ chống VXĐM,
đồng thời cho biết mức độ rối loạn của các thành phần trên.
Bảng 1.4. Đánh giá các mức độ RLLPM theo NCEP ATP III [19]
Nồng độ
Đánh giá mức độ rối
Chỉ số
loạn
mg/dL
mmol/L
< 200
< 5,17
Bình thường
TC
200-239
5,17-6,18
Giới hạn cao
≥ 240
≥ 6,20
Cao
< 100
< 2,58
Tối ưu
100-129
2,58-3,33
Gần tối ưu/Trên tối ưu
LDL-cholesterol
130-159
3,36-4,11

Giới hạn cao
160-189
4,13-4,88
Cao
≥ 190
≥ 4,91
Rất cao
< 150
< 1,70
Bình thường
150-199
1,70-2,25
Giới hạn cao
TG
200-499
2,26-5,64
Cao
≥ 500
≥ 5,65
Rất cao
< 40
< 1,03
Thấp
HDL-cholesterol
≥ 60
≥ 1,55
Cao
1.1.2.3. Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu
Nguyên nhân gây RLLPM có thể là nguyên phát (do các bệnh về
gen) hoặc thứ phát (do thói quen ăn uống, sinh hoạt hoặc một số bệnh

lý). Các nguyên nhân thứ phát có thể góp phần làm rối loạn lipid máu do
nguyên nhân nguyên phát biểu hiện ra hoặc trở nên nặng nề hơn.
* Nguyên nhân nguyên phát:


24
Gây ra do một hoặc nhiều gen đột biến làm tổng hợp quá mức
hoặc thanh thải ít TG hay cholesterol, hoặc tổng hợp không đủ hay đào
thải quá mức HDL. Những rối loạn nguyên phát là nguyên nhân hàng
đầu gây rối loạn lipid máu ở trẻ em nhưng không phải là nguyên nhân
thường gặp ở người trưởng thành.
Bảng 1.5. Phân loại Fredrickson của tăng lipid máu nguyên phát
[20],[21]
Typ
I

IIa
IIb
III
IV
V

Rối loạn
Tăng TC máu gia
đình hoặc tăng LP
máu nguyên phát
Tăng TC gia đình
hoặc tăng TC máu đa
gen
Tăng lipid máu hỗn

hợp gia đình
Rối loạn β-lipoprotein
máu gia đình
Tăng TG máu gia
đình
Tăng TG máu nội
sinh

Nguyên nhân

Tỷ lệ
gặp

Thiếu hụt LPL hoặc
ApoC2 bị biến đổi

Rất hiếm

CM

Thiếu hụt LDL
receptor

Ít gặp

LDL

Thường
gặp nhất


LDL và
VLDL

Hiếm gặp

IDL

Thường
gặp

LDL

Ít gặp

VLDL và
CM

Giảm LDL receptor
và tăng ApoB
Khơng tổng hợp
ApoE2
Tăng sản xuất và
giảm thải trừ VLDL
Tăng sản xuất
VLDL và giảm LPL

Tăng
LP

* Ngun nhân thứ phát:

Đóng vai trị thúc đẩy làm xuất hiện hoặc làm nặng hơn tình trạng
rối loạn lipid máu ở người trưởng thành. Nguyên nhân thứ phát thường gặp
nhất là lối sống tĩnh tại, ăn nhiều thức ăn giàu chất béo bão hòa,
cholesterol và mỡ động vật. Những nguyên nhân thứ phát khác gồm đái
tháo đường, uống nhiều rượu bia, bệnh thận mạn tính, suy giáp trạng, xơ
gan mật nguyên phát, dùng các thuốc như thiazid, chẹn β giao cảm,
estrogen, progestin và glucocorticoid [12].
1.1.2.4. Rối loạn lipid máu và vữa xơ động mạch
Rối loạn lipid máu là một trong những nguy cơ hàng đầu của các
bệnh tim mạch. Mỗi năm có khoảng 17 triệu người chết vì các bệnh tim
mạch, chiếm 31% các trường hợp tử vong trên toàn thế giới [1], với
nguyên nhân chủ yếu liên quan đến vữa xơ động mạch. Vữa xơ động
mạch là sự phối hợp những biến đổi của lớp nội mạc động mạch bao
gồm sự tích tụ tại chỗ các lipid, phức hợp các glucid, máu và các sản


25
phẩm của máu, tổ chức xơ và calci, kèm theo những biến đổi ở lớp trung
mạc [16]. Sự hình thành mảng vữa xơ có thể dẫn đến hẹp động mạch,
hình thành huyết khối trong lòng mạch, các mảnh vỡ từ mảng vữa xơ có
thể gây tắc động mạch vành hoặc tắc động mạch não gây ra các biến
chứng nhồi máu cơ tim và đột quỵ [22]. Các biến chứng này gây tử vong
ở 80% các trường hợp tử vong do bệnh tim mạch [1].
Tăng nồng độ LDL-C và giảm nồng độ HDL-C huyết tương là một
trong những yếu tố nguy cơ chính dẫn đến sự phát triển của các bệnh
tim mạch. Chế độ ăn giàu chất béo bão hòa và lối sống ít vận động có
liên quan tới khoảng 31% bệnh mạch vành và 11% các trường hợp đột
quỵ [23]. Theo nghiên cứu Framingham và các nghiên cứu khác, các yếu
tố nguy cơ chính và độc lập đối với bệnh mạch vành là hút thuốc lá, tăng
huyết áp, tăng cholesterol toàn phần và LDL-C huyết thanh, giảm nồng

độ HDL-C huyết thanh, đái tháo đường, tuổi cao [24]. Theo đánh giá của
Patrick và Uzick ghi nhận những yếu tố nguy cơ gây bệnh mạch vành:
nồng độ homocystein huyết tương, fibrinogen, protein phản ứng C (Creactive protein - CRP), yếu tố hoạt hóa plasminogen tại mơ nội sinh,
chất ức chế yếu tố hoạt hóa plasminogen typ I, lipoprotein (a), yếu tố VII
và một số tình trạng nhiễm trùng như Chlamydia pneumonia [25].
Những nghiên cứu trên đã chỉ ra rằng nguy cơ mắc bệnh của một bệnh
nhân là tổng của tất cả các nguy cơ trên.
Giả thuyết về mối liên quan giữa cholesterol - chế độ ăn - bệnh
mạch vành đang ngày càng được chú ý và quan tâm: tăng nồng độ
cholesterol huyết tương gây bệnh mạch vành; chế độ ăn giàu chất béo
bão hòa và cholesterol làm tăng nồng độ cholesterol; và giảm nồng độ
cholesterol làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành [12], [26]. Có nhiều
nghiên cứu dịch tễ và thử nghiệm lâm sàng được thực hiện để chứng
minh mối liên hệ này [27],[28], từ đó đưa ra được những khuyến cáo cần
thiết cho bệnh nhân để dự phòng rối loạn lipid máu và vữa xơ động
mạch, đồng thời là cơ sở để sàng lọc phát hiện sớm tình trạng RLLPM và
các biến chứng liên quan đến bệnh.
Trên thế giới hiện nay, các nhà khoa học đã đưa ra chỉ số AI (AI =
TC-HDL-C/HDL-C) để đánh giá nguy cơ VXĐM và chỉ số CRI (CRI=TC/HDLC) để đánh giá mức độ nguy cơ mạch vành. Các công thức này thể hiện
nếu nồng độ HDL-C tăng cao và/hoặc nồng độ TC giảm thì chỉ số AI và
CRI sẽ giảm tương ứng [29].
Thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu một
chỉ số lipid toàn diện mới, chỉ số xơ vữa huyết tương AIP =log(TG/HDL-C),


×