Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Mỹ Kiều

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Mỹ Kiều

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2016

Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương


Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ
ràng.
Tác giả luận văn

Trần Thị Mỹ Kiều


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc nhất tới TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương, người đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học, các Thầy,
Cô của Khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ
tơi về tinh thần, kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận lợicho tơi hồn thành luận
văn.
Đồng thời, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh; Thư viện tỉnh Tây Ninh, và
đặc biệt là bà con nông dân ở các huyện Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, TP
Tây Ninh,.... đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong q trình thu thập tài liệu,
thơng tin và điều tra thực địa.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các bạn
học viên yêu quý đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Trần Thị Mỹ Kiều


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ PHÁT TRIỂN

NÔNG NGHIỆP .......................................................................................9
1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................9
1.1.1. Các khái niệm ...............................................................................................9
1.1.2. Vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội .....................14
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ..........................................................16
1.1.4. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp ........................17
1.1.5. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp cấp tỉnh ................................21
1.1.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển nông nghiệp vận dụng cho tỉnh
Tây Ninh.....................................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp ở Việt Nam và vùng Đơng
Nam Bộ ...........................................................................................................28
1.2.1. Tình hình phát triển nơng nghiệp ở Việt Nam ............................................28

1.2.2. Tình hình phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ ....................................30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Tây Ninh .....................................................32
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................34
Chương 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
TÂY NINH ...........................................................................................35
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh
Tây Ninh .........................................................................................................35


2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ .....................................................................35
2.1.2. Nhóm nhân tố tự nhiên ...............................................................................37
2.1.3 Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội .....................................................................46
2.1.4. Đánh giá chung ...........................................................................................56
2.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Tây Ninh......................................58
2.2.1. Khái quát về phát triển Nông - Lâm - Thủy sản của tỉnh Tây Ninh ..........58
2.2.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp..............................................................61
2.2.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp của tỉnh Tây Ninh .............102
2.2.4. Nhận xét chung về hiện trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh
Tây Ninh...................................................................................................106
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................111
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030 ................................113
3.1. Căn cứ để xây dựng định hướng ..................................................................113
3.2. Định hướng phát triển nơng nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020,
tầm nhìn 2030 ................................................................................................119
3.2.1. Định hướng phát triển nông nghiệp theo ngành .......................................119
3.2.2. Định hướng phát triển nông nghiệp theo lãnh thổ ....................................127
3.2.3. Định hướng phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ........129
3.3. Các giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh .....................................130
3.3.1.


Giải pháp về cơ chế chính sách..............................................................130

3.3.2.

Giải pháp về quy hoạch .........................................................................131

3.3.3.

Giải pháp về đầu tư vốn .........................................................................132

3.3.4.

Giải pháp về khoa học công nghệ, giống ...............................................133

3.3.5.

Giải pháp về thị trường, quảng bá, tiếp thị, quản lý chất lượng và
tiêu thụ sản phẩm ...................................................................................135

3.3.6.

Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................136

3.3.7.

Giải pháp về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ
nông nghiệp ............................................................................................138



3.3.8.

Tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh
nông nghiệp ............................................................................................139

3.3.9.

Giải pháp về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ...........................................140

3.3.10. Phát triển chuỗi liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản ...........141
3.3.11. Giải pháp về sản xuất và bảo vệ môi trường .........................................142
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................144
KẾT LUẬN ..............................................................................................................145
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................147
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN VĂN .....................................................................................................151
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ATVSTP


An toàn vệ sinh thực phẩm



Lao động

BĐKH

Biến đổi khí hậu

NGTK

Niên giám thống kê

BQĐN

Bình qn đầu người

N - L - TS

Nông - lâm - thủy sản

BQLT

Bình qn lương thực

NN

Nơng nghiệp


BVTV

Bảo vệ thực vật

NN & PTNT

Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn

CCN

Cụm công nghiệp

NNCNC

Nông nghiệp công nghệ
cao

CLC

Chất lượng cao

NNƯDCNC

Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao

CNHN


Công nghiệp hàng năm

KCN

Khu công nghiệp

CNLN

Công nghiệp lâu năm

KHCN

Khoa học công nghệ

CN - XD

Công nghiệp - Xây dựng

KHKT

Khoa học kỹ thuật

CNCB

Công nghiệp chế biến

KT - XH

Kinh tế - xã hội


CNH

Cơng nghiệp hóa

Nxb

Nhà xuất bản

CTK

Cục thống kê

PTNT

Phát triển nơng thơn

DT

Diện tích

RAT

Rau an tồn

DTTN

Diện tích tự nhiên

SL


Sản lượng

DV

Dịch vụ

TB

Trung bình

ĐHSP

Đại học Sư phạm

TCLT

Tổ chức lãnh thổ

ĐNB

Đơng Nam Bộ

TCTK

Tổng cục Thống kê

ĐTH

Đơ thị hóa


TNBQ

Thu nhập bình qn

ĐVT

Đơn vị tính

TP

Thành phố

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn TT

Trang trại

GTSX

Giá trị sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

GT

Gieo trồng


ƯDCNC

Ứng dụng công nghệ cao


HCM

Hồ Chí Minh

HTX

Hợp tác xã

HĐH

Hiện đại hóa

VAC

Vườn ao chuồng

Tiếng Anh
Chữ viết

Chữ viết đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt

GAP


Good Agricultural Practices

Quy trình thực hành nông nghiệp

IPM

Integrated Pest Management

Quản lý dịch hại tổng hợp

VietGAP

Vietnamese Good Agricultural

Quy trình thực hành nơng nghiệp tốt

Practices

tại Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô dân số và dân số nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2006 - 2016 ..............................................................................................47

Bảng 2.2.

Nguồn LĐ và LĐ trong NN của tỉnh Tây Ninh giai đoạn

2006 - 2016 ..............................................................................................47

Bảng 2.3.

Vốn đầu tư cho nông nghiệp và KH - CN tỉnh Tây Ninh ........................54

Bảng 2.4.

GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX các ngành trong N - L - TS của
tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 (theo giá so sánh năm 2010) ........59

Bảng 2.5.

Quỹ đất và diễn biến tình hình sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2006 - 2016 .....................................................................61

Bảng 2.6.

GTSX các ngành NN của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 .............63

Bảng 2.7.

Cơ cấu diện tích, giá trị sản lượng các loại cây LT có hạt chính của
tỉnh Tây Ninh năm 2016 ..........................................................................70

Bảng 2.8.

Diện tích, năng suất và sản lượng lúa đông xuân, lúa hè thu và lúa
mùa của Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016................................................73


Bảng 2.9.

Hiện trạng phát triển của nhóm cây lương thực tỉnh Tây Ninh so
với Đông Nam Bộ và cả nước năm 2016.................................................76

Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng thuốc lá, lạc, vừng của
tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 .......................................................82
Bảng 2.11. Diện tích, sản lượng của thuốc lá, lạc và vừng của tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2006 - 2016 ..............................................................................83
Bảng 2.12. Diện tích, sản lượng và năng suất cao su của tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2006 - 2016 .....................................................................................85
Bảng 2.13. Diện tích, sản lượng của điều, dừa và hồ tiêu của tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2006 - 2016 ..............................................................................87
Bảng 2.14. Diện tích, sản lượng, năng suất của cây mãng cầu tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2006 -2016 ...............................................................................89
Bảng 2.15. Diện tích, sản lượng một số cây ăn quả của tỉnh Tây Ninh .....................91
Bảng 2.16. Hiện trạng phát triển của nhóm cây cơng nghiệp và cây ăn quả chủ
lực tỉnh Tây Ninh so với Đông Nam Bộ và cả nước năm 2016 ..............91


Bảng 2.17. Số lượng gia súc và gia cầm của tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2006 -2016 ...............................................................................................93
Bảng 2.18. Đàn gia cầm và sản phẩm từ đàn gia cầm của tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2006 - 2016 .....................................................................................97
Bảng 2.19. Hiện trạng phát triển của ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm tỉnh Tây
Ninh so với Đông Nam Bộ và cả nước năm 2016 ...................................98
Bảng 2.20. Biến động diện tích một số cây trồng chính theo đơn vị hành chính
của tỉnh Tây Ninh năm 2016 so với 2006 ..............................................100



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.

Tốc độ tăng trưởng GRDP của Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016
(theo giá so sánh 2010) ............................................................................48

Hình 2.2.

Biểu đồ cơ cấu GRDP phân theo nhóm ngành kinh tế của Tây Ninh
giai đoạn 2006 - 2016 (giá hiện hành) .....................................................49

Hình 2.3.

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GTSX các ngành trong N - L – TS của
tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 (giá so sánh năm 2010) ................60

Hình 2.4.

Biểu đồ cơ cấu GTSX ngành N - L - TS của tỉnh Tây Ninh năm
2006 và năm 2016 (giá hiện hành)...........................................................60

Hình 2.5.

TNBQ/tháng của lao động trong ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2006 - 2016 ..............................................................................62

Hình 2.6.

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GTSX ngành nơng nghiệp tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2006 - 2016 (theo giá so sánh năm 2010) .......................64


Hình 2.7.

Biểu đồ cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp của tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2006 - 2016 (giá hiện hành) ............................................................65

Hình 2.8.

Biểu đồ cơ cấu GTSX ngành trồng trọt của tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2006 - 2016 .....................................................................................66

Hình 2.9.

Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây chính của Tây
Ninh năm 2006 và năm 2016 ...................................................................67

Hình 2.10. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng sản lượng các nhóm cây trồng chính
của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 ................................................68
Hình 2.11. Biểu đồ diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt của tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2006 - 2016 .....................................................................69
Hình 2.12. BQLT/người của tỉnh Tây Ninh, Đông Nam Bộ và cả nước giai
đoạn 2006 - 2016 .....................................................................................70
Hình 2.13. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng, năng suất lúa của
tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 .......................................................71
Hình 2.14. Biểu đồ cơ cấu diện tích và sản lượng lúa theo các đơn vị hành
chính của tỉnh Tây Ninh năm 2016 ..........................................................74


Hình 2.15. Biểu đồ diện tích và sản lượng ngơ của tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2006 - 2016 ..............................................................................................75

Hình 2.16. Biểu đồ cơ cấu diện tích và giá trị sản lượng các loại cây CNHN
của tỉnh Tây Ninh năm 2016....................................................................78
Hình 2.17. Biểu đồ diện tích, sản lượng khoai mì cả năm của tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2006 - 2016. .............................................................................79
Hình 2.18. Diện tích, sản lượng mía cả năm của tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2006 - 2016. .............................................................................................80
Hình 2.19. Biểu đồ cơ cấu diện tích và giá trị sản lượng cây CNLN của tỉnh
Tây Ninh năm 2016 .................................................................................84
Hình 2.20. Biểu đồ cơ cấu diện tích và giá trị sản lượng một số cây ăn quả của
tỉnh Tây Ninh năm 2016 ..........................................................................88
Hình 2.21. Biểu đồ cơ cấu sản lượng thịt hơi và cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi
tỉnh Tây Ninh năm 2016 ..........................................................................93
Hình 2.22. Biểu đồ số đàn lợn và sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng của tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 ..............................................................94
Hình 2.23. Biểu đồ số đàn bị và sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng của tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 ..............................................................95
Hình 2.24. Biểu đồ thể hiện số đàn trâu và sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng
của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016 ................................................96
Hình 2.25. Biểu đồ số lượng trang trại phân theo ngành hoạt động

của tỉnh

Tây Ninh năm 2006 và 2016..................................................................103
Hình 3.1.

Biểu đồ cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
năm 2016, định hướng 2020 và 2030. ...................................................116


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Tên bản đồ

STT

Sau trang

1

Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh

34

2

Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và

36

phân bố nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
3

Bản đồ các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát

45

triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
4

Bản đồ phát triển và phân bố ngành trồng trọt tỉnh Tây Ninh


65

giai đoạn 2006 - 2016.
5

Bản đồ phát triển và phân bố ngành chăn nuôi tỉnh Tây Ninh

92

giai đoạn 2006 - 2016
6

Bản đồ tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn

103

2006 - 2016
7

Bản đồ định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến
năm 2030

120


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi ra đời cho đến nay, nơng nghiệp (NN) ln đóng vai trị quan trọng

trong việc phát triển nền kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn của lồi người nói
riêng. Đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, NN là ngành sản
xuất giữ vai trò quan trọng cung cấp vốn cho phát triển kinh tế. Năm 2016, ở nước ta
có đến 67,9 % lao động ở nông thôn tham gia hoạt động sản xuất NN đóng góp
734.830 tỷ đồng vào tổng sản phẩm quốc gia, xuất khẩu hàng đầu các mặt hàng nông
sản, lương thực và nằm trong nhóm 5 nước xuất khẩu lớn nhất.
Như nhiều tỉnh thành khác của Việt Nam, Tây Ninh cũng là một tỉnh có ngành
NN giữ vai trị quan trọng. Là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam, Tây Ninh có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên như
nhiệt, ẩm dồi dào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang tính chất cận xích đạo; quỹ
đất NN tương đối khá, địa hình bằng phẳng, có khả năng thích nghi với nhiều loại
cây trồng; nguồn nước mặt ngọt phong phú từ sơng Sài Gịn, sơng Vàm Cỏ Đơng, hồ
Dầu Tiếng,...; sinh vật đa dạng, phong phú với nhiều giống cây trồng, vật ni q,
có chất lượng và giá trị kinh tế cao; và điều kiện kinh tế xã hội (KT - XH) như dân số
đông đặc biệt là đại bộ phận dân số ở nông thôn (dân cư nông thôn chiếm 77,74%
năm 2016); có nhiều tiềm năng về khoa học cơng nghệ (KH - CN); nhiều nhà đầu tư
có tiềm năng lớn về vốn và năng lực kinh doanh, nhiều nông sản có thương hiệu; có
hệ thống cơ sở hạ tầng thuận lợi (đặc biệt là hệ thống giao thông, cơ sở chế biến...)
tạo thuận lợi cho nông nghiệp Tây Ninh phát triển.
Trong thời gian qua, NN là ngành kinh tế chủ lực của Tây Ninh. Trong cơ cấu
kinh tế của tỉnh, khu vực Nông - Lâm - Thủy sản (N - L - TS) luôn chiếm tỷ trọng
cao nhất: từ 36,21% đến 40,47% giai đoạn 2006 - 2012. Mặc dù tỷ trọng này có xu
hướng giảm trong những năm gần đây nhưng vẫn chiếm tới 26,16% năm 2016.
Trong sản xuất N - L - TS, nông nghiệp là ngành chiếm vị trí quan trọng nhất với
quy mơ giá trị sản xuất (GTSX) lớn và không ngừng tăng (năm 2016 đạt 24.188 tỷ
đồng (giá so sánh) tăng gấp 1,63 lần so với năm 2006, trung bình tăng 5%/năm trong


2
giai đoạn 2006 - 2016). Trong cơ cấu GTSX N - L - TS của tỉnh, GTSX nông nghiệp

luôn chiếm tỷ trọng cao từ 74,1% đến 86,1% trong giai đoạn 2006 - 2016.
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (ƯDCNC) và liên kết " 4 nhà" bước đầu
thực hiện đem lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho người
dân trong tỉnh và tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến
(CNCB) trên địa bàn đặc biệt là với các ngành chế biến mía đường, khoai mì, cao su,
chế biến thức ăn gia súc,.... góp phần quan trọng trong giải quyết việc làm cho
189.759 lao động (năm 2016), xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập giúp cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư nông thôn,...
Bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận ấy thì nơng nghiệp Tây Ninh cịn gặp
phải những khó khăn như: chưa khai thác hiệu quả các thế mạnh của tỉnh, phát triển
chưa tương xứng tiềm năng, nhiều nơng sản thế mạnh lại có quy mơ khơng lớn, quy
trình sản xuất nơng nghiệp sạch theo tiêu chuẩn GAP, mơ hình nơng nghiệp ƯDCNC
và liên kết " 4 nhà" chưa có nhiều cơ hội để phổ biến rộng rãi, quy hoạch cây trồng
vật ni cịn mang tính lý thuyết nên điệp khúc "được mùa mất giá" vẫn thường xảy
ra,... Những khó khăn trên cần được nghiên cứu kỹ càng và tồn diện nhằm tìm ra
ngun nhân cũng như giải pháp khắc phục để sản xuất nông nghiệp Tây Ninh vừa
tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chất lượng; góp phần đảm bảo an ninh lương thực,
dinh dưỡng, đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP); lại vừa bảo vệ
môi trường sinh thái, thật sự trở thành ngành quyết định bước đi lên của tỉnh trong
giai đoạn kinh tế thị trường hiện nay.
Vì thế tác giả chọn đề tài "Phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2006 -2016" làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp để
vận dụng nghiên cứu hiện trạng sản xuất nông nghiệp của tỉnh Tây Ninh, trên cơ sở
đó đề xuất những giải pháp và định hướng phát triển nông nghiệp trên địa bàn theo
hướng hiện đại, coi trọng chất lượng, gia tăng giá trị và bền vững.



3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để thực hiện các mục tiêu đã đề ra, luận văn tập trung giải quyết các nhiệm vụ
chủ yếu sau:
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nơng nghiệp của tỉnh Tây Ninh.
- Phân tích hiện trạng phát triển nông nghiệp theo ngành và theo lãnh thổ của
tỉnh Tây Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp và định hướng phát triển nông nghiệp cho địa
phương theo hướng hiện đại, coi trọng chất lượng, gia tăng giá trị và bền vững.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Phạm vi về không gian nghiên cứu
Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo các đơn vị hành chính hiện nay bao gồm 1
thành phố và 8 huyện.
3.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Phân tích thực trạng phát triển NN từ năm 2006 đến năm 2016, thời gian dự
báo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển nông nghiệp theo nghĩa hẹp do lâm
nghiệp và thủy sản ít có ý nghĩa kinh tế (năm 2016, ngành lâm nghiệp chỉ đạt 548,4 tỉ
đồng, chiếm 1,9% giá trị sản xuất khu vực N - L - TS của tỉnh Tây Ninh; ngành thủy
sản có giá trị tương ứng là 702,8 tỉ đồng và 2,5%). Trong ngành nông nghiệp theo
nghĩa hẹp, đề tài tập trung vào hai phân ngành là trồng trọt và chăn nuôi, riêng dịch
vụ nông nghiệp do có tỉ trọng trong GTSX ngành nơng nghiệp rất thấp nên luận văn
không tách riêng mà lồng ghép trong phân tích hai phân ngành trên. Trong từng
ngành, đề tài sẽ phân tích các nội dung như vai trị, cơ cấu, tình hình sản xuất và
phân bố. Riêng về cơ cấu, đề tài chỉ tập trung vào cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.



4
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
4.1. Những nghiên cứu ở Việt Nam có liên quan đến đề tài
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, không ngành sản xuất nào có
thể thay thế được. Nó giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các
nước đặc biệt là các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Chính vì vậy, có rất
nhiều cơng trình của các bộ, ngành, viện nghiên cứu cũng như rất nhiều tác giả,
chuyên gia, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh…tìm hiểu, nghiên cứu ngành kinh
tế này:
- Kinh tế nơng thơn ở Việt Nam - Vai trị và định hướng phát triển trong thời
gian tới, báo cáo của Trung tâm Thông tin - Tư liệu Kinh tế nơng thơn ở Việt Nam.
Báo cáo nêu bật vai trị quan trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế, đặc biệt trong
giai đoạn khủng hoảng kinh tế; sự chuyển dịch tích cực của cơ cấu kinh tế nơng thơn.
Những thành tựu của nông nghiệp và thách thức đối với sự phát triển kinh tế nông
thôn và định hướng phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam trong thời gian tới.
- Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp nông thơn của Đặng Kim Sơn và
Hồng Thu Hà (2002), tác giả đã đề cập đến ba vấn đề lớn: thứ nhất là một số quan
niệm mới về nền NN phát triển trong một nông thôn phát triển; thứ hai là một số vấn
đề về phát triển NN nông thôn trên thế giới trong đó tác giả trình bày những bước
phát triển khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp thế giới và tác động của
nó, tồn cầu hóa kinh tế đối với sự phát triển NN nông thôn đồng thời chỉ ra vai trò
của nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và của người nơng dân trong phát triển nông
nghiệp nông thôn; thứ ba là những đổi mới, thành công, thách thức và tiếp tục đổi
mới trong phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
- Nông nghiệp, nông thôn Nam Bộ hướng tới thế kỷ 21, của tác giả Lâm Quang
Huyên (2002). Tác giả đã nghiên cứu phát triển sản xuất NN tồn diện ở Đồng bằng
sơng Cửu Long và Đông Nam Bộ; xây dựng cơ sở phục vụ NN và các hình thức tổ
chức lãnh thổ nông nghiệp tiêu biểu ở hai vùng kinh tế này, qua đó tác giả cũng nêu
ra một số chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn và định hướng phát triển nông
nghiệp nông thôn nước ta trong thế kỷ 21.



5
- Phát triển nông nghiệp Việt Nam: Thành tựu và hạn chế của tác giả Phạm Thị
Thanh Bình - Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới. Tác giả đã nêu ra bốn thành tựu và
sáu hạn chế chính của nơng nghiệp Việt Nam cũng như phân tích những ngun
nhân đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Phát triển nơng, lâm, thủy sản ở thành phố Hà Nội của Lê Mỹ Dung - luận án
tốt nghiệp tiến sĩ Địa lí Trường ĐHSP Hà Nội (2014). Tác giả tập trung nghiên cứu
vai trò, cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố ngành nơng nghiệp của thành phố Hà
Nội trong giai đoạn 2008 - 2014.
- Phát triển nông nghiệp bền vững ở huyện Thạch Thành, Thanh Hóa: Hiện
trạng và giải pháp của Đặng Văn Tuấn - luận văn thạc sĩ Địa lí Trường ĐHSP
TP.HCM (2015). Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển nông nghiệp bền vững cũng như phân tích hiện trạng phát triển nơng nghiệp của
huyện Thạch Thành trong giai đoạn 2005 - 2014.
4.2. Những nghiên cứu ở Tây Ninh có liên quan đến đề tài
Đối với Tây Ninh, phát triển NN có ý nghĩa to lớn, quyết định bước đi lên của
tỉnh trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên vấn đề NN chưa được quan tâm nghiên cứu
nhiều. Đã có một vài đề tài nghiên cứu về nông nghiệp của tỉnh như:
- Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp Tây Ninh theo hướng sản xuất hàng hóa của
Mai Xuân Nhàn - luận văn thạc sĩ thạc sĩ Địa lí Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh (ĐHSP TP.HCM) (2006). Ở luận văn này tác giả chủ yếu nghiên cứu
và trình bày về hiện trạng chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa của tỉnh trong giai đoạn 2000 - 2005.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Tây Ninh: thực trạng và định hướng của
Phạm Thị Thùy Dương - luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Địa lí Trường ĐHSP TP.HCM
(2011). Tác giả cũng đề cập đến sự phát triển kinh tế và việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong
đó có chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp của tỉnh giai đoạn 2000 - 2010.

- Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Sở
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Tây Ninh. Đề án đã phân tích hệ


6
thống các nguồn lực liên quan đến phát triển nông nghiệp đồng thời đánh giá thực
trạng cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong đó, có đánh giá thực trạng về
cơ cấu chung tồn ngành nơng nghiệp và thực trạng cơ cấu đối với từng lĩnh vực:
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Tất cả các cơng trình trên là nguồn tài liệu tham khảo vô cùng quý giá cho tôi
khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên trong nội dung của luận văn này, tôi chỉ tập trung
nghiên cứu “Phát triến nông nghiệp ở tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2016”.
5. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Hệ quan điểm
5.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Còn gọi là quan điểm vùng, là quan điểm đặc thù của địa lý. Trong thực tế các
sự vật hiện tượng địa lý luôn có phân hóa khơng gian làm cho chúng có sự khác nhau
giữa nơi này với nơi khác. Sự khác biệt đó cịn gọi là sự sai biệt lãnh thổ. Do đó khi
nghiên cứu phải tìm hiểu mối quan hệ bên trong lãnh thổ và mối quan hệ giữa lãnh
thổ nghiên cứu với các lãnh thổ lân cận. Các hệ thống tự nhiên, KT - XH của Tây
Ninh có sự khác biệt cả về ngoại diện cũng như nội hàm, nhưng chúng có mối quan
hệ gắn bó với nhau trong chừng mực nhất định. Quan điểm này được vận dụng trong
quá trình nghiên cứu nhằm phát hiện các mối quan hệ hữu cơ trong tổng thể.
Nông nghiệp là một trong những bộ phận cấu thành của hệ thống KT - XH. Vì
vậy khi nghiên cứu hiện trạng phát triển nơng nghiệp không thể tách rời khỏi sự phát
triển KT - XH chung của tỉnh Tây Ninh. Trong khi nghiên cứu ảnh hưởng phát triển
KT - XH, tôi đã xem xét, phân tích, đánh giá, tìm hiểu mối quan hệ qua lại giữa các
yếu tố đối với tiềm năng phát triển nông nghiệp. Trên cơ sở đó giải quyết tốt mối
quan hệ giữa tự nhiên và KT - XH, đảm bảo phát triển nông nghiệp theo hướng hiện

đại, hiệu quả và bền vững. Do đó trong q trình nghiên cứu sự phát triển của nơng
nghiệp phải có cái nhìn tổng hợp.
5.1.2. Quan điểm hệ thống
Theo quan điểm này, địa lý của một tỉnh là một hệ thống bao gồm các điều kiện
tự nhiên cũng như KT - XH. Như vậy về mặt địa lí tự nhiên của Tây Ninh tồn tại các
hệ thống cấp thấp hơn, bao gồm các hệ thống khí hậu, đất đai, địa hình, thực - động


7
vật…. Về mặt KT - XH, các yếu tố KT - XH và tự nhiên có mối quan hệ lẫn nhau tác
động đến sự phát triển nơng nghiệp nói riêng và KT - XH nói chung.
5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Các yếu tố địa lý không chỉ biển đổi trong không gian mà biển đổi theo cả thời
gian. Do vậy để dự báo và giải thích các hiện tượng địa lý trong tương lai, cần phải
nắm vững quá khứ để làm rõ nguồn gốc phát sinh và phát triển đồng thời dự báo cho
tương lai được chính xác và hiệu quả hơn.
5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Con người luôn chịu tác động của môi trường tự nhiên và mơi trường xã hội.
Trong q trình phát triển, con người đã làm biển đổi tự nhiên, gây ra những vấn đề
mơi trường nghiêm trọng. Do đó, khi nghiên cứu cần phải quán triệt quan điểm sinh
thái và phát triển bền vững để đề ra những giải pháp nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa
phát triển KT - XH và bảo vệ môi trường không những cho hiện tại mà còn cho
tương lai.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí, phân tích và tổng hợp tài liệu, thơng tin
Trong q trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp sưu tầm, thu
thập, xử lí, phân tích và tổng hợp tài liệu, thơng tin. Phương pháp này giúp cho tác
giả có thể thu thập được nhiều nguồn tài liệu khác nhau có giá trị cho việc nghiên
cứu đề tài cụ thể là phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông
nghiệp, hiện trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh,....

Để nghiên cứu đề tài, tác giả khai thác những số liệu thống kê đã được công bố
trong Niên giám thống kê (NGTK), các tờ báo, những tư liệu, báo cáo,.... về sự phát
triển nơng nghiệp, q trình phát triển qua các thời kỳ của tỉnh Tây Ninh và dự đốn
xu hướng trong thời gian sắp tới.
Từ những thơng tin thu được từ các tài liệu thống kê, các trang web và các
phương tiện thông tin đại chúng, tác giả sắp xếp lại, sau đó phân loại, phân tích, so
sánh các thông tin đã thu thập.


8
5.2.2. Phương pháp bản đồ
Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lí. Bản đồ vừa là nguồn tri
thức, vừa là phương tiện minh họa, cụ thể hóa các đối tượng cần nghiên cứu và việc
thể hiện các biểu đồ từ bảng số liệu sẽ làm cho nguồn tài liệu thu thập được trở nên
cụ thể và trực quan hơn về tình hình phát triển, tăng trưởng của các đối tượng địa lí
trong đề tài.
5.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Do các số liệu thu thập được chủ yếu dưới dạng thô, nên để phục vụ tốt cho
mục đích nghiên cứu, tác giả đã dùng phương pháp xử lý số liệu để tính tốn và phân
tích lại số liệu cho phù hợp với yêu cầu của đề tài.
5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tiến hành khảo sát thực tế một số
trang trại, nông trường và hợp tác xã ở Tây Ninh để kiểm chứng lại những luận cứ
khoa học đã đưa ra, kiểm chứng những tài liệu, nguồn thông tin đã thu thập được và
xin số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu.
6. Những đóng góp của luận văn
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp.
- Phân tích hiện trạng phát triển nơng nghiệp tỉnh Tây Ninh.
- Xây dựng một số định hướng và đề xuất giải pháp nhằm phát triển nông

nghiệp cho địa phương theo hướng hiện đại, coi trọng chất lượng, gia tăng giá trị và
bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngồi danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu, danh mục các
biểu đồ, danh mục các bản đồ và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nơng nghiệp tỉnh Tây
Ninh
+ Chương 2: Hiện trạng phát triển nông nghiệp ở Tây Ninh
+ Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp ở Tây Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.


9

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm
Nơng nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài
người và từ khi ra đời cho đến nay, nơng nghiệp ln đóng vai trị quan trọng trong
sự phát triển kinh tế cũng như đảm bảo sự sinh tồn của loài người như Ănghen đã
khẳng định: “nơng nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế giới cổ
đại và hiện nay nơng nghiệp lại càng có ý nghĩa như thế” (Nguyễn Minh Tuệ,
Nguyễn Viết Thịnh, Lê Thông, 2014).
+ Theo Từ điển Tiếng Việt thì "nơng nghiệp" được hiểu là một ngành sản xuất
cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi (Nguyễn
Như Ý, 1998).
+ Theo từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam thì "nông nghiệp" là ngành sản

xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác
cây trồng, vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực,
thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp....(Từ điển Bách khoa Việt Nam,
2002).
+ Theo từ điển kinh tế học thì "nơng nghiệp" là q trình sản xuất lương thực,
thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt
những cây trồng chính và chăn ni gia súc (Nguyễn Văn Ngọc, 2012).
Từ những định nghĩa trên ta có thể thấy được khái niệm nơng nghiệp đã được
nhìn nhận theo hướng phát triển hiện đại: Nông nghiệp không chỉ tạo ra lương thực
cho con người hay thức ăn cho gia súc mà còn là cơ sở cho sự phát triển CNCB nói
riêng và q trình cơng nghiệp hóa nói chung thơng qua việc cung cấp nguyên liệu,
đất, lao động, thị trường, tiền vốn cho công nghiệp...), đảm bảo an ninh lương thực.
Sản xuất nơng nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa theo hướng đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng nơng phẩm (Đặng Kim Sơn, Hoàng Thu Hoà, 2002).


10
Trên cơ sở phân tích các khái niệm nơng nghiệp ở trên, nơng nghiệp có thể
được hiểu một cách khái quát: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã
hội, khơng ngành sản xuất nào có thể thay thế được. Theo nghĩa rộng, nông nghiệp
bao gồm các ngành nông, lâm và ngư nghiệp. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp bao gồm
trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận
văn, tác giả tìm hiểu nơng nghiệp theo nghĩa hẹp, nghĩa là nơng nghiệp bao gồm
trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Phát triển nông nghiệp
Hiểu một cách chung nhất, phát triển kinh tế là việc tổ chức và thúc đẩy những
hoạt động của con người vì mục đích trước hết là kinh tế. Phát triển kinh tế chính là
làm cho nền kinh tế tăng lên về quy mô và gia tăng chất lượng, được xem như con
đường dẫn tới ấm no, hạnh phúc và cải biến xã hội đi tới tiến bộ (Ngơ Dỗn Vịnh,
2004).

Khái niệm phát triển kinh tế phổ biến nhất là “quá trình tăng tiến về mọi mặt
của nền kinh tế; phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và
về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hồn thiện của hai vấn đề về
kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia” (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005).
Theo cách hiểu như vậy, nội dung của phát triển kinh tế gồm 3 khía cạnh:
+ Một là sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế (thể hiện quá trình biến
đổi về lượng của nền kinh tế)
+ Hai là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ (thể hiện quá trình biến
đổi về chất của nền kinh tế) là quá trình chuyển dịch diễn ra cùng chiều với xu hướng
vận động chung của nền kinh tế thế giới và sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ những
lĩnh vực có năng suất lao động thấp sang những lĩnh vực có năng suất lao động cao
hơn;
+ Ba là sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội các yếu tố xã hội,
mục tiêu cuối cùng của sự phát triển.
Từ khái niệm và nội dung của phát triển kinh tế, có thể hiểu phát triển nông
nghiệp là sự tăng trưởng về quy mô giá trị sản xuất; sự hoàn thiện về cơ cấu và sự
nâng cao về hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất nông nghiệp.


11
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
* Cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu
cơ tương đối ổn định hợp thành (Từ điển Bách khoa Việt Nam, 2002).
- Theo Trương Thị Minh Sâm (2002), cơ cấu kinh tế là một tổng thể bao gồm
nhiều yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về số lượng và chất lượng. Chúng tác
động lẫn nhau trong một khoảng thời gian, không gian, điều kiện kinh tế - xã hội
nhất định. Trong đó, mặt chất lượng quy định vai trị, vị trí của các yếu tố, cịn mặt
số lượng thể hiện quan hệ tỉ lệ của các yếu tố phù hợp với mặt chất lượng đã được
xác định. Sự thay đổi về lượng sẽ tạo ra khả năng thay đổi về chất (Trương Thị Minh

Sâm, 2002).
- Các loại cơ cấu kinh tế
Về phương diện địa lý, quan trọng hàng đầu là cơ cấu ngành (lĩnh vực), cơ cấu
lãnh thổ và sau đó là cơ cấu thành phần kinh tế.
+ Cơ cấu ngành (lĩnh vực) kinh tế: là một bộ phận cấu thành cơ bản của nền
kinh tế quốc dân. Đây là tổng hợp các ngành (lĩnh vực) của nền kinh tế được sắp xếp
theo một tương quan tỉ lệ nhất định. Nói cách khác, cơ cấu ngành thể hiện số lượng,
tỉ trọng của các ngành (lĩnh vực) tạo nên nền kinh tế.
Về đại thể có thể phân thành 3 nhóm ngành (hay khu vực) : nhóm ngành nơng lâm - thủy sản (khu vực I), nhóm ngành cơng nghiệp - xây dựng (khu vực II), nhóm
ngành dịch vụ (khu vực III) (Nguyễn Minh Tuệ, et al., 2014).
+ Cơ cấu lãnh thổ (vùng): là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm vi
quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định. Trong một quốc gia
có nhiều vùng lãnh thổ, các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo một tỉ
lệ như thế nào đó để tạo điều kiện phát triển kinh tế của từng vùng nói riêng và cả
nước nói chung.
+ Cơ cấu thành phần kinh tế: là tương quan tỉ lệ giữa các thành phần kinh tế
tham gia vào các ngành, lĩnh vực hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế.


×