Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.38 KB, 39 trang )

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO.
I, Thực trạng cụng tỏc bỏn hàng của Cụng ty CEMACO:
Trong hệ thống phũng ban của Cụng ty, chỳng ta thấy rằng phũng tài chớnh-
kế toỏn là một phũng khụng thể thiếu được trong việc quản lý Doanh nghiệp.
Nú cú thể cung cấp thụng tin chớnh xỏc về thực trạng tài chớnh của Cụng ty,
về tỡnh hỡnh sản xuất cú thể đưa ra kiến nghị về phương án quản lý kinh
doanh tiết kiệm nhất, có hiệu quả cao, quyết định sự tồn tại và phát triển cũng
như việc cạnh tranh trên thị trường .
- Kế toán bán hàng là một phần hành mà trong đó kế toán viên phải theo dừi
cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh về doanh thu và tiờu thụ hàng hoá. Các số liệu
phát sinh phải được cập nhật thường xuyên, liên tục.
- Đối với công tác bán hàng thỡ kế toỏn viờn được sử dụng những tài khoản
chuyên dùng sau:
 Tài khoản 511 : Theo dừi doanh thu bỏn hàng .
 Tài khoản 3331: Theo dừi thuế giỏ trị gia tăng phải nộp.
 Tài khoản 632 : Theo dừi giỏ vốn hàng bỏn.
Ngoài ra, cũn cú cỏc tài khoản khỏc như: 111, 112, 131, 136, 413, 531, 532.
 Các tài khoản này được dùng để theo dừi giỏ bỏn và giỏ vốn của hàng đó
tiờu thụ.
 Nhiệm vụ kế toỏn bỏn hàng:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tỡnh hỡnh bỏn hàng của
Cụng ty trong kỳ.
- Tính toán giá mua thực tế của hàng đó tiờu thụ nhằm xỏc định đúng kết quả
bán hàng.
- Kiểm tra tỡnh hỡnh thu tiền bỏn hàng và quản lý tiền bỏn hàng. Đối với
hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sỏch ghi chộp từng khỏch hàng, số tiền
khỏch hàng nợ thời hạn và tỡnh hỡnh trả nợ.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tỡnh hỡnh
bỏn hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của
Công ty .
II, Tài khoản chuyờn dựng:


A, Cỏc tài khoản chớnh:
1, Doanh thu bỏn hàng :
Theo chế độ kế toán mới, để theo dừi doanh thu bỏn hàng người ta dùng tài
khoản 511.
a, Cụng dụng:
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của Doanh
nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung
cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả phụ thu và phí thu them ngoài giá
bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hoá đơn bán
hàng hoặc các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả
thuận giữa người mua và người bán.
- Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay sau
khi đó giao sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Trường hợp Doanh nghiệp có doanh thu bằng ngoại tệ thỡ phải quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bỡnh quõn trờn thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Doanh thu bán hàng thuần mà Doanh nghiệp thu được có thể thấp hơn
doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: Giảm giá hàng đó bỏn cho khỏch
hàng hoặc hàng đó bỏn bị trả lại, và Doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà Doanh
nghiệp đó thực hiện trong một kỳ kế toỏn.
Tóm lại, doanh thu thuần là doanh thu đó trừ thuế, trừ chiết khấu, trừ phần
giảm giỏ, trừ hàng trả lại.
b, Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 511:
* Bờn Nợ:
- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên

doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đó cung cấp cho
khỏch hàng và đó được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giỏ hàng bỏn kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
* Bờn Cú:
- Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toỏn
* Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
* Tài khoản 511- Doanh thu bỏn hàng, cú 4 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 5111: Doanh thu bỏn hàng hoỏ (dựng cho cỏc ngành kinh doanh)
- Tài khoản 5112: Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm (dựng cho cỏc ngành sản
xuất vật chất ).
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ (dựng cho cỏc ngành kinh
doanh dịch vụ ).
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giỏ.
2, Thuế giá trị gia tăng phải nộp:
Công ty thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng cho Ngân sách Nhà nước theo
phương pháp khấu trừ.
2
Theo chế độ kế toán hiện hành, để theo dừi thuế và cỏc khoản phải nộp Nhà
nước người ta dùng tài khoản 3331- “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”
a, Cụng dụng:
- Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá
trị gia tăng phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đó nộp và cũn phải nộp vào Ngõn
sỏch Nhà nước .
- Tài khoản này áp dụng chung cho cả đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp .

b, Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3331- “Thuế giá trị gia tăng
phải nộp”.
* Bờn Nợ:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đó khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng được giảm trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp .
- Số thuế giá trị gia tăng đó nộp vào Ngõn sỏch Nhà nước.
- Số thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại.
* Bờn Cú:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đó tiờu thụ.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dung để trao đổi, biếu
tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập
bất thường, số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hoá nhập khẩu.
* Số dư bên Có: Số thuế giá trị gia tăng cũn phải nộp cuối kỳ.
* Số dư bên Nợ: Số thuế giá trị gia tăng đó nộp thừa vào Ngõn sỏch Nhà
nước.
* Tài khoản 3331- “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”, có 2 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 33311- “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”: phản ánh số thuế giá trị gia
tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng phải nộp, đó nộp, cũn phải nộp của hàng
hoỏ, sản phẩm, dịch vụ tiờu thụ.
- Tài khoản 33312- “Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu” : phản ánh số thuế
giá trị gia tăng phải nộp, đó nộp, cũn phải nộp của hàng nhập khẩu .
3, Giỏ vốn hàng bỏn:
Theo chế độ kế toán hiện hành, để theo dừi giỏ vốn hàng bỏn người ta dùng
tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán”.
a, Cụng dụng:
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây, lắp bán trong kỳ.
b, Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632- “Giỏ vốn hàng bỏn”
* Bờn Nợ:

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đó cung cấp theo từng hoỏ
đơn.
* Bờn Cú:
3
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đó được
xác định là tiêu thụ vào bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
* Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
* Tài khoản 632 khụng cú tài khoản cấp 2.
B, Cỏc tài khoản bổ sung:
Thông thường để phục vụ cho việc theo dừi cụng tỏc bỏn hàng, bờn cạnh việc
theo dừi cỏc tài khoản 511, 632 và 3331 kế toỏn viờn cũn phải theo dừi cỏc
tài khoản 111, 112, 136,156, 413, 531 và 532.
1, Tài khoản 111- “Tiền mặt”:
- Tài khoản này dùng để phản ánh tỡnh hỡnh thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của
Doanh nghiệp, bao gồm:
+ Tiền Việt Nam (kể cả ngõn phiếu)
+ Ngoại tệ
+ Vàng, bạc, kim khớ quý, đá quý.
- Tài khoản này có số dư bên Nợ: phản ánh tỡnh hỡnh tồn quỹ.
- Tài khoản này cú 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111- “Tiền Việt Nam” (bao gồm cả ngõn phiếu).
+ Tài khoản 1112- “Ngoại tệ” (quy đổi ra đồng Việt Nam).
+ Tài khoản 1113- “Vàng, bạc, kim khớ quý, đá quý” được phản ánh về mặt
giá trị nhập, xuất, tồn quỹ của Doanh nghiệp.
2, Tài khoản 112- “Tiền gửi ngõn hàng”
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tỡnh hỡnh tăng, giảm các
khoản tiền gửi ngân hàng của Doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà
nước.
- Tài khoản này có số dư bên Nợ: phản ánh số hiện cũn gửi tại ngõn hàng.

- Tài khoản này cú 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1121- “Tiền Việt Nam” phản ỏnh số tiền gửi vào, rỳt ra, và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1122- “Ngoại tệ” phản ánh theo số ngoại tệ quy đổi ra đồng Việt
Nam.
+ Tài khoản 1123- “Vàng, bạc, kim khớ quý, đá quý”
3, Tài khoản 131- “Phải thu của khỏch hàng”
- Tài khoản này dùng để phản ỏnh cỏc khoản nợ phải thu và tỡnh hỡnh thanh
toỏn cỏc khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp với khỏch hàng về tiền bỏn sản
phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản này có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền cũn phải thu của khỏch
hàng.
- Tài khoản này cú thể có số dư bên Có: phản ánh số tiền nhận trước hoặc số
đó thu nhiều hơn số phải thu của khách.
- Tài khoản này khụng cú tài khoản cấp 2.
4, Tài khoản 136- “Phải thu nội bộ”
4
Vỡ là một Cụng ty cú quy mụ kinh doanh lớn, bao gồm nhiều đơn vị trực
thuộc cho nên kế toỏn bỏn hàng của Cụng ty phải sử dụng tài khoản 136-
“Phải thu nội bộ”
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc
khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp với cấp trờn hoặc cỏc đơn vị trực thuộc,
phụ thuộc, hoặc các đơn vị khác trong một Doanh nghiệp độc lập, một Tổng
Công ty về các khoản đó thu hộ, chi hộ, trả hộ…Cỏc khoản mà đơn vị cấp
dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
- Tài khoản này có số dư bên Nợ: phản ánh số cũn phải thu ở cỏc đơn vị nội
bộ trong Doanh nghiệp .
- Tài khoản này cú 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1361- “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”
+ Tài khoản 1368- “Phải thu nội bộ khỏc”.

5, Tài khoản 156- “Hàng hoỏ”
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tỡnh hỡnh biến động tăng,
giảm các loại hàng hoá của Doanh nghiệp, bao gồm: hàng hoá tại các kho
hàng, quầy hàng.
- Tài khoản này có số dư bên Nợ:
+ Trị giỏ mua vào của hàng hoỏ tồn kho.
+ Chi phớ thu mua của hàng hoỏ tồn kho.
- Tài khoản này cú 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1561- “Giỏ mua hàng hoỏ”
+ Tài khoản 1562- “Chi phớ thu mua hàng hoỏ”
6, Tài khoản 413- “Chờnh lệch tỷ giỏ”
Vỡ Cụng ty CEMACO là Cụng ty cú quan hệ Xuất nhập khẩu với nước ngoài
nên khi hạch toán kế toán bán hàng, để theo dừi được một cách chính xác
tỡnh hỡnh tăng, giảm tỷ giá ngoại tệ tính theo tiền Việt Nam thỡ kế toỏn phải
theo dừi tài khoản 413- “Chờnh lệch tỷ giỏ” .
- Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do thay đổi tỷ giá ngoại tệ
của Doanh nghiệp và tỡnh hỡnh xử lý số chờnh lệch đó.
- Tài khoản này có số dư bên Nợ và cả bên Có.
+ Số dư bên Nợ: phản ánh số chênh lệch tỷ giá được xử lý ở thời điểm cuối kỳ
lập báo cáo tài chớnh.
+ Số dư bên Có: phản ánh số chênh lệch tỷ giá chưa xử lý ở thời điểm cuối
kỳ lập báo cáo tài chớnh.
- Tài khoản này khụng cú tài khoản cấp 2.
7, Tài khoản 531- “Hàng bỏn bị trả lại”
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đó tiờu thụ, bị khỏch hàng trả lại do: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh
tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá
hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế để tính doanh thu
thuần trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

5
- Tài khoản 531 khụng cú tài khoản cấp 2.
8, Tài khoản 532- “Giảm giỏ hàng bỏn”
- Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá thực tế phát sinh trong kỳ
kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được người bán chấp thuận trên
giá đó thoả thuận cho số hàng hoỏ đó bỏn vỡ lý do hàng kộm phẩm chất hay
khụng đúng quy cách trong hợp đồng kinh tế.
- Cuối kỳ kế toán phải kết chuyển giảm doanh thu bán hàng thực tế để tính
doanh thu thuần.
- Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 532 khụng cú tài khoản cấp 2.
III, Hạch toỏn kế toỏn bỏn hàng:
1, Phương pháp hạch toán:
1.1, Bỏn hàng qua kho:
a, Bỏn hàng trực tiếp:
- Trị giá hàng xuất kho để bán:
Nợ TK632: “Giỏ vốn hàng bỏn”
Cú TK1561: “Giỏ mua hàng hoỏ”
Cú TK1562: “Chi phớ thu mua hàng hoỏ”
- Doanh thu bán hàng và các khoản thuế giá trị gia tăng phải nộp, thu của
khách hàng:
Nợ TK111, 112, 131:
Cú TK5111 : “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Có TK33311: “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”
- Số thuế tiờu thụ đặc biệt phải nộp và thuế xuất khẩu phải nộp cho hàng hoá
đó bỏn được:
Nợ TK5111: “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Cú TK3332,3333:
- Giảm giá hàng bán trên giá đó được thoả thuận hay hàng bán bị trả lại trong
kỳ:

Nợ TK531 : “Hàng bỏn bị trả lại”
Nợ TK532 : “Giảm giỏ hàng bỏn”
Nợ TK33311: “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”
Cú TK111,112,131:
Đồng thời kết chuyển giảm doanh thu :
Nợ TK5111: “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Cú TK531,532
- Khi Doanh nghiệp nhận lại hàng do khỏch hàng trả lại:
Nợ TK1561: “Giỏ mua hàng hoỏ”
Cú TK632: “Giỏ vốn hàng bỏn”
- Cuối kỳ, kế toán tính và xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo
phương pháp khấu trừ thuế:
6
Nợ TK33311: “Thuế giỏ trị gia tăng đầu ra”
Có TK1331: “Thuế giá trị gia tăng đầu vào”
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK5111: “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Có TK911: “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển trị giỏ vốn hàng xuất bỏn:
Nợ TK911: “Xác định kết quả kinh doanh”
Cú TK632: “Giỏ vốn hang bỏn”
b, Hàng gửi đi bán:
- Trị giá hàng xuất gửi đi bán:
Nợ TK157: “Hàng gửi đi bán”
Cú TK156: “Hàng hoỏ”
- Nếu cựng với hàng hoỏ cũn xuất cả bao bỡ đi kèm và tính giá riêng:
Nợ TK1388: “Phải thu khỏc”
Cú TK1532: “Bao bỡ luõn chuyển”
- Nếu tiền vận chuyển và bốc dỡ do phía bên mua chịu nhưng Doanh nghiệp
ứng chi hộ:

Nợ TK1388: “Phải thu khỏc”
Cú TK111, 112…
- Sau khi nhận được giấy báo Có của ngõn hàng hoặc chứng từ chấp nhận
thanhtoỏn:
Nợ TK111, 112, 131, 311
Cú TK5111 : “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Có TK33311: “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”
Cú TK1388 : “Thu hồi tiền chi hộ và tiền bao bỡ”
- Tiến hành kết chuyển trị giá hàng hoá đó bỏn được:
Nợ TK632: “Giỏ vốn hàng bỏn”
Cú TK157: “Hàng gửi đi bán”
1.2, Bỏn hàng vận chuyển thẳng:
- Chuyển bán thẳng hàng mua đang đi đường:
Nợ TK157: “Hàng gửi đi bán”
Có TK151: “Hàng mua đang đi đường”
- Khi nhận được chứng từ đũi tiền của đơn vị cung cấp do hàng đó chuyển đi
bỏn theo ủy quyền của Doanh nghiệp :
Nợ TK157: “Hàng gửi đi bán”
Có TK331: “Phải trả cho người bán”
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng hoặc chứng từ chấp nhận thanh toán
của đơn vị mua về khoản tiền bán hàng của số hàng chuyển bỏn:
Nợ TK111, 112, 131
Cú TK5111 : “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Có TK33311: “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”
Đồng thời, kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán đó được tiêu thụ:
Nợ TK632: “Giỏ vốn hàng bỏn”
7
Có TK157: “Hàng gửi đi bán”
1.3, Hàng gửi đại lý bỏn và làm đại lý bán hàng:
a, Hàng gửi đại lý:

- Hàng xuất gửi cho các đại lý được xem như là hàng gửi đi bán:
Nợ TK157: “Hàng gửi đi bán”
Cú TK 1561: “Giỏ mua hàng hoỏ”
- Khi đại lý bán được hàng và nộp tiền cho Doanh nghiệp :
Nợ TK111,112: Số tiền đại lý nộp
Nợ TK6417: “Chi phớ bỏn hàng”Tiền hoa hồng đại lý được hưởng
Cú TK5111 : “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Có TK33311: “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”
- Phản ánh giá vốn hàng gửi đại lý đó bỏn được:
Nợ TK632: “Giỏ vốn hàng bỏn”
Có TK157: “Hàng gửi đi bán”
b, Làm đại lý bỏn hàng:
- Khi Doanh nghiệp nhận hàng về bán đại lý:
Nợ TK003: “Hàng hoỏ nhận bỏn hộ, nhận ký gửi”
- Khi bán được hàng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng :
Nợ TK111: “Tổng số tiền thu được”
Cú TK5111: “Doanh thu”Hoa hồng được hưởng
Có TK331 : “Phải trả cho người bán”
Đồng thời, sau khi bán được hàng kế toán phải ghi:
Có TK003: Số hàng đó bỏn.
- Khi thanh toỏn tiền cho bên giao đại lý:
Nợ TK331: “Phải trả cho người bán”
Cú TK111, 112…
1.4, Hàng bỏn trả gúp:
* Bán trả góp là phương thức bán hàng mà khách hàng phải trả trước cho
Doanh nghiệp một khoản tiền nhất định và phải chịu khoản lói do trả chậm.
- Xuất giao hàng cho khỏch:
Nợ TK632: “Giỏ vốn hàng bỏn”
Cú TK1561: “Giỏ mua hàng hoỏ”
- Khi khỏch hàng thanh toỏn tiền cho Doanh nghiệp :

Nợ TK111, 131: Số tiền khỏch hàng thanh toỏn.
Cú TK5111 : “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”
Có TK33311: “Thuế GTGT phải nộp” tính theo DT tại thời điểm bán
Cú TK711 : “Lói trả chậm”
8
TK531,532 511 111,112
Kết chuyển các khoản giảm trừ
3332, 3333 131
Các khoản thuế tính trừ vào DT Bán hàng chưa Khi khách hàng
thu tiền trả tiền
911
Kết chuyển doanh thu thuần
1331 3331
Khấu trừ thuế GTGT DT thu bằng tiền
1561
632
1561
157
Xuất bỏn trực tiếp
Nhập kho hàng bỏn bị trả lại
Gửi bỏn
Kết chuyển
-> Phản ánh giá vốn hàng bán
2, Kế toỏn tổng hợp quỏ trỡnh bỏn hàng t ại Cụng ty CEMACO:
- Công ty CEMACO áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế, cùng với các phương thức bán hàng:
+ Bán thông thường:
9
* Bán truyền thống: Kế toán sử dụng TK511 để theo dừi doanh thu bỏn hàng,
và TK3331 để theo dừi thuế GTGT phải nộp.

* Bán điều chuyển nội bộ trong Công ty: Kế toán sử dụng TK512 để theo dừi
doanh thu bỏn hàng nội bộ và TK3331 để theo dừi thuế GTGT phải nộp.
Hỡnh thức này được áp dụng cho các chi nhánh là các đơn vị trực thuộc sự
quản lý của Cụng ty.
+ Bán xuất khẩu: Kế toán sử dụng tài khoản 511 để theo dừi doanh thu bỏn
hàng và TK3333 để theo dừi thuế xuất khẩu phải nộp.
+ Bán xuất khẩu uỷ thác: Trong trường hợp này, Công ty không phải theo dừi
doanh thu bỏn hàng mà chỉ theo dừi hoa hồng được hưởng qua TK3388.
Trên thực tế, Công ty áp dụng nhiều phương thức bán hàng nhưng vỡ thời
gian thực tập cú hạn, cho nờn em chỉ đi sâu và tỡm hiểu phương thức bán
hàng truyền thống. Để hiểu rừ hơn về công tác kế toán bán hàng theo phương
thức truyền thống của Công ty CEMACO, em sẽ lấy số liệu của tháng 03 năm
2002 làm căn cứ phân tích.
a, Hoá đơn xuất bán:
- Vỡ Cụng ty thực hiện hạch toỏn thuế theo phương pháp khấu trừ và bán
hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn nên phải sử dụng mẫu đơn:
Hoá đơn (GTGT) – Ký hiệu: 01GTKT – 3LL
Được ban hành theo quyết định số 885/1998/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
- Hoá đơn (GTGT) bao gồm có 3 liên:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liờn 2: Giao khỏch hàng.
+ Liờn 3: Dựng thanh toỏn.
- Hoá đơn này do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ,
dịch vụ có cùng thuế suất.
* Yờu cầu:
- Ghi rừ tờn, địa chỉ, mó số thuế tổ chức, cỏ nhõn bỏn hàng và mua hàng,
hỡnh thức thanh toỏn ( bằng sộc hay bằng tiền mặt ).
- Đối với các cột:
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự tờn hàng hoỏ, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C : Đơn vị tính, ghi theo đơn vị quốc gia quy định.

+ Cột 1 : Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2 : Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá, dịch vụ… trường hợp
hàng hoá trao đổi thỡ ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3 : Bằng cột 1 nhõn cột 2 ( Cột 3 = Cột 1 x Cột 2 ).
 Đối với các dũng cũn thừa dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ
trên xuống dưới, từ phải qua trái.
- Đối với các dũng:
+ Dũng “Cộng tiền hàng”: Ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dũng “Thuế suất GTGT”: Ghi thuế suất của hàng hoỏ, dịch vụ theo luật
thuế.
10
+ Dũng “Tiền thuế GTGT”: Ghi số tiền thuế của số hàng hoỏ, dịch vụ ghi
trong hoỏ đơn bằng (=)Cộng tiền hàng (x) Thuế suất % GTGT.
+ Dũng “Tổng cộng tiền thanh toỏn”: Ghi bằng (=) Số tiền hàng (+) Số tiền
thuế GTGT.
+ Dũng “Số tiền viết bằng chữ”: Ghi bằng chữ số tiền “Tổng cộng tiền thanh
toỏn”.
 Chú ý: Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than, viết 1 lần in sang các liên có
nội dung như nhau.
 Vớ dụ:
Theo Hoá đơn (GTGT) số 24874 ( Ngày 05/03/2002 ) của Trung tâm kinh
doanh tổng hợp- 25 Hàng Gà- Hà Nội, bán hoá chất PP164 cho công ty
TNHH Phúc Quang- Hồng Anh, để tính số tiền tổng cộng thanh toán, kế toán
làm như sau:
- Số lượng: 500kg.
- Đơn giá : 8455đ.
- Cộng tiền hàng = Thành tiền = 500kg x 8455đ =4227500đ
- Tổng cộng tiền thanh toán = 4227500đ + 422750đ = 4650250đ.
- Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn hai trăm
năm mươi đồng.

 Số liệu cũng như các dữ kiện trên Hoá đơn (GTGT) được dùng làm cơ sở
để vào Phiếu thu (nếu thanh toán ngay bằng tiền mặt), vào giấy Nhận nợ (nếu
chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa hết), vào Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi
tiết của TK1561.
 Định khoản:
- Doanh thu bỏn hoỏ chất PP164 ngày 05/03/2002:
Nợ TK1111: 4650250,
Cú TK5111 : 4227500,
Cú TK33311: 422750,
- Doanh thu bỏn hoỏ chất Amien Nga ngày 07/03/2002:
Nợ TK1111: 6014250,
Cú TK5111 : 5467500,
Cú TK33311: 546750,
11
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Liên 3 (Dùng để thanh toán) HG/01-B
Ngày: 07-03-2002 No: 24875
Đơn vị bán hàng : Công ty hoá chất VLĐ và Vật tư KHKT. Trung tâm kinh doanh tổng hợp.
Địa chỉ : 70 Hàng Mó – Hà Nội. Số TK: đ/c 25 Hàng Gà- Hà Nội.
MST : 0100108575 Mó số : 01 00108575 018
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Phỳc Quang - Hồng Anh.
Đơn vị :
Địa chỉ: Số 3 Trần Khánh Dư – Hà Nội. Số TK:
Hỡnh thức thanh toỏn: TM Mó số : 01 0102540 2
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
PP164 kg 500 8455 4227500,
Cộng tiền hàng : 4227500,
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 422750,
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 4650250,

Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn hai trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng: Kế toán trưởng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rừ họ, tờn) (Ký, ghi rừ họ, tờn) (Ký, ghi rừ họ, tờn)

12
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Liên 3 (Dùng để thanh toán) HG/01-B
Ngày: 05-03-2002 No: 24874
Đơn vị bán hàng : Công ty hoá chất VLĐ và Vật tư KHKT. Trung tâm kinh doanh tổng hợp.
Địa chỉ : 70 Hàng Mó – Hà Nội. Số TK: đ/c 25 Hàng Gà- Hà Nội.
MST : 0100108575 Mó số : 01 00108575 018
Họ tên người mua hàng: Trần Ngọc Vị.
Đơn vị : Cơ sở Liên Hà.
Địa chỉ: Từ Sơn- Bắc Ninh Số TK:
Hỡnh thức thanh toỏn: TM Mó số : 23 0016760 6
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Amien Nga kg 2025 2700 5467500,
Cộng tiền hàng : 5467500,
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 546750,
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 6014250,
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn hai trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng: Kế toán trưởng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rừ họ, tờn) (Ký, ghi rừ họ, tờn) (Ký, ghi rừ họ, tờn)
13
b, Phiếu thu:
- Theo thông lệ đi kèm với Hoá đơn (GTGT) bao giờ cũng có Phiếu thu.
Phiếu thu được ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CDDKT ra ngày
1/11/1995 của Bộ Tài Chính:
Phiếu thu - Mẫu số 01 – TT

- Mục đích: Xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý… thực tế nhập
quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản
thu có liên quan. Mọi khoản tiền, ngoại tệ, đồng Việt Nam, vàng, bạc, kim
khớ quý, đá quý khi nhập quỹ nhất thiết phải có Phiếu thu.
Chú ý: Đối với vàng, bạc, kim khớ quý, đá quý trước khi nhập quỹ phải
được kiểm nghiệm và lập “Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý” đính kốm với
Phiếu thu.
* Yờu cầu:
- Số liệu trên Phiếu thu được cập nhật trên cơ sở của Hoá đơn (GTGT) cũng
như hỡnh thức thanh toỏn của bờn mua.
- Đối với kế toán bán hàng: Phiếu thu chỉ được lập khi và chỉ khi bên mua
thanh toán tiền hàng cho bên bán, hoặc đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn
vị cấp trờn…
+ Từng Phiếu thu phải ghi rừ ngày, thỏng, năm lập phiếu cũng như khi thu
tiền.
+ Ghi rừ họ tờn, địa chỉ và lý do nộp tiền.
+ Dũng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rừ đơn vị
tính.
+ Dũng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc đi kèm theo Phiếu thu.
+ Dũng “Đó nhận đủ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền mà đơn vị sản
xuất, kinh doanh nhận được từ người nộp, ghi rừ đơn vị tính.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm.
Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số Phiếu thu
phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần ) ghi đầy đủ
các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt,
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đó nhận đủ số tiền, thủ quỹ
ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu trước khi ký tờn.
+ Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp và 1 liên lưu
nơi lập phiếu.

- Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kốm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toỏn ghi
sổ.
- Chỳ ý: Nếu là thu ngoại tệ, vàng, bạc, kim khớ quý, đá quý phải ghi rừ tỷ
giỏ, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng
tiền ghi sổ.
 Định khoản:
14
- Thu tiền bỏn hàng theo HĐ24874:
Nợ TK1111: 4650250,
Cú TK1361: 4650250,
- Thu tiền bán hàng theo HĐ24875:
Nợ TK1111: 6014250,
Cú TK1361: 6014250,
- Số liệu trên Phiếu thu được dùng làm căn cứ để ghi vào Báo cáo quỹ.
Đơn vị : Công ty HCVLĐ và VTKHKT
Địa chỉ: 70 Hàng Mó – Hà Nội
* * * * *
Mẫu số: 01 - TT
QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của BTC

.
PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 03 năm 2002.
Nợ: TK1111. Quyển số: 03.
Cú: TK1361. Số: 17/03.
- Họ tên người nộp tiền: Dương Thu Hà.
- Địa chỉ: Trung tâm kinh doanh tổng hợp- 25 Hàng Gà- Hà Nội.
- Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng theo HĐ24875.
Số tiền: 6014250đ (viết bằng chữ): Sáu triệu không trăm mười bốn ngàn hai trăm năm

mươi đồng.
Kốm theo: 01 Chứng từ gốc
Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu không trăm mười bốn ngàn hai trăm năm
mươi đồng.
Ngày 07 tháng 03 năm 2002.
Thủ trưởng đơn vị:
(Ký tờn, đóng dấu)
Kế toán trưởng:
(Ký, họ tờn)
Người lập phiếu:
(Ký, họ tờn)
Thủ quỹ:
(Ký, họ tờn)
Người nộp:
(Ký, họ tờn)

15

×