Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.47 KB, 23 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÁ CÁC
KHOẢN TRÁCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY 20 - BQP.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY MAY 20.
1. Quá trình hình th nh v phát trià à ển của Công ty.
Công ty May 20 l mà ột doanh nghiệp Nh nà ước trực thuộc Tổng Cục Hậu
Cần – Bộ Quốc Phòng. Được th nh là ập theo quyết định số 467/QĐ - QP ng yà
04/03/1993 của Bộ Quốc Phòng, theo quyết định số 11194/ĐM – DN ng yà
13/03/1996 của văn phòng Chính Phủ. Số hiệu t i khoà ản mở tại Ngân h ngà
Thương Mại cổ phần Quân đội 3611.01.0144.01. Công ty được cấp giấy phép
kinh doanh số 110965 v o ng y 12/9/1996.à à
Tên giao dịch : Công ty May 20
Trụ sở chính : 35 Phan Đình Giót Thanh Xuân H N– – à ội.
Công ty may 20 trước kia l à “xưởng may h ng kà ỹ” ra đời ng y 18/02/1957à
được gọi tắt l X20. Xà ưởng có nhiệm vụ may đo quân phục, quân trang cho cán
bộ trung – cao cấp trong các có quan thuộc Bộ quốc phòng. Ban đầu X20 có
khoảng trên 30 cán bộ công nhân viên, công nhân trực tiếp sản xuất với phương
hướng sản xuất đơng giản, thủ công., mô hình sản xuất không khác một tổ hợp
sản xuất. Tháng 12/1962 Tổng Cục Hậu Cần chính thức ban h nh nhià ệm vụ cho
X20 theo quy chế Xí nghiệp Quốc Phòng. Ngo i nhià ệm vụ may đo cho các cán bộ
trung cao cấp v à đảm bảo kế hoạch sản xuất, Xí nghiệp bắt đầu nghiên cứu các
dây chuyền sản xuất h ng loà ạt v tà ổ chức mạng lưới may gia công ngo i Xíà
nghiệp.
Sau năm 1975 Xí nghiệp May 20 đã chuyển hẳn sang chế độ hạch toán
kinh tế. Trong thời gian n y Xí nghià ệp đã gặp không ít khó khăn về sản xuất
kinh doanh. Thị trường trong nước v thà ị trường truyền thống các nước Đông Âu
v Liên Xô ( cà ũ ) bị thu hẹp. Kế hoạch sản xuất luôn bị biến động vì có nhiều yêu
cầu đột ngột về số lượng, sản phẩm, chủng loại mặt h ng luôn thay à đổi. Trước
tình hình đó, chỉ huy của Xí nghiệp đã mạnh dạn chuyển hướng sang sản xuất
gia công h ng xuà ất khẩu cho các nước tư bản chủ nghĩa. Mở xưởng sản xuất
phụ, mạnh dạn liên doanh, liên kết nhằm tạo vốn, công nghệ, đẩy mạnh sản xuất
v à đưa Xí nghiệp từng bước đi lên.


Ng y 04/03/1993 Bà ộ Quốc Phòng ra quyết định số 467/QĐ - QP th nh là ập
Công ty May 20. Công ty l doanh nghià ệp Nh nà ước có tư cách pháp nhân, thực
hiện hạch toán độc lập, có con dấu riêng. Như vậy, kể từ ng y ký quyà ết định
Công ty May 20 chính thức trở th nh mà ột doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Với
mục tiêu, nhiệm vụ l phà ục vụ quân đội, quốc phòng l trà ọng tâm, đồng thời
bằng hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình đóng góp v o sà ự nghiệp xây dựng
nền kinh tế đất nước.
Ngo i vià ệc sản xuất các mặt h ng may mà ặc phục vụ Quốc Phòng Công ty
còn sản xuất theo cơ chế thị trường, mở rộng liên doanh liên kết với các tổ chức,
đơn vị kinh tế trong v ngo i nà à ước trong việc cung cấp nguyên liệu v vià ệc tiêu
thụ sản phẩm. Trải qua 45 năm xây dựng v trà ưởng th nh, Công ty à đã tự khẳng
định mình trong ng nh may quân à đội v à đã chứng minh được con đường đi của
mình l à đúng, trở th nh mà ột đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có uy tín
cao trên thị trường.
Từ một xưởng sản xuất nhỏ với hơn 30 công nhân viên, nay Công ty đã
không ngừng phát triển nâng cao quy mô sản xuất v à đã có 6 đơn vị th nh viênà
với gần 3000 công nhân viên. Trong những năm gần đây Công ty đã đạt được
những kết quả đáng kể biểu hiện thông qua các chỉ tiêu sau:
Một số chỉ tiêu kinh tế m Công ty à đạt được trong những năm qua.
TT
Chỉ tiêu
đ.vị
tính
2000 2001 2002 2003
1
Vốn kinh doanh Tr. đồng
63 531 76 237 91 485 100 978
2 Doanh thu - 247 587 297 104 356 525 427 830
3
Lợi nhuận

- 13 194 15 833 18 999 22 799
4
Nộp ngân sách
- 12 502 15 002 18 003 21 603
5
Thu nhập bình
quân
Ng.
đồng
829 994 1 193 1 312
6.
Lao động bình
quân
Người
2 700 2 970 3 069 3 375
2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty l sà ản xuất các mặt h ng may mà ặc phục vụ
Quốc Phòng theo kế hoạch năm v d i hà à ạn của Tổng Cục Hậu Cần. Được trực
tiếp ký kết các hợp đồng liên kết kinh tế, liên doanh sản xuất, l m dà ịch vụ h ngà
may mặc với các tổ chức, đơn vị kinh tế trong v ngo i nà à ước.
Bên cạnh đó Công ty còn đ o tà ạo thợ bậc cao ng nh may mà ặc cho Bộ Quốc
Phòng theo kinh phí được cấp.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
Công ty May 20 quản lý theo kiểu trực tuyến trức năng. Đứng đầu l Giámà
đốc Công ty, sau đó l các Phó Giám à đốc. Tiếp đó l hà ệ thống các phòng ban
chức năng v nghià ệp vụ.( Sơ đồ 3 )
Chức năng của các phòng ban như sau:
* Phòng tổ chức sản xuất: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về các mặt
như : công tác tổ chức sản xuất, công tác lao động, tổ chức tiền lương.
* Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu : Có chức năng tham mưu cho Giám đốc

Công ty, xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh xuất nhập khẩu v dà ịch vụ.
* Phòng kỹ thuật chất lượng : Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về các mặt
công tác nghiên cứu quản lý khoa học kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.
* Phòng t i chính kà ế toán : L cà ơ quan tham mưu cho Giám đốc về công tác t ià
chính, thực hiện chức năng quan sát viên Nh nà ước tại Công ty, chịu trách nhiệm
trước cấp trên v Giám à đốc về thực hiện các chế độ nghiệp vụ công tác t ià
chính kế toán của Công ty.
* Phòng chính trị : L cà ơ quan chức năng tham mưu giúp Đảng uỷ, ban Giám đốc
thực hiện nhiệm vụ công tác Đảng, công tác chính trị, công tác cán bộ, chính sách
v công tác à đo n thà ể như công tác đo n, hà ội thanh niên, hội phụ nữ trong Công
ty.
* Phòng h nh chính quà ản trị (VP ) : Có chức năng giúp cho Giám đốc về các chế
độ h nh chính, và ăn thư bảo mật. Quản lý v à đảm bảo phương tiện l m vià ệc,
phương tiện vận tải chung của Công ty.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .
Công ty May 20 l mà ột đơn vị hạch toán độc lập. Bộ máy kế toán của Công ty
được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, to n bà ộ công việc kế toán được
tập trung thực hiện tại phòng kế toán từ khâu tập hợp số liệu, ghi sổ kế toán đến
báo cáo t i chính.à
Bộ máy kế toán được tổ chức theo từng phần h nh kà ế toán, mỗi nhân viên
kế toán phụ trách một phần h nh. à (Sơ đồ 4)
* Kế toán trưởng : L ngà ười phụ trách chung giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ
đạo to n bà ộ công tác hạch toán kế toán v công tác t i chính cà à ủa Công ty. Chịu
trách nhiệm trước cơ quan pháp lý t i chính cà ấp trên v Pháp luà ật về việc thực
hiện các nghiệp vụ t i chính kà ế toán của Công ty.
* Kế toán chi phí v tính giá th nh : Có nhià à ệm vụ tập hợp v phân bà ổ chính xác,
kịp thời các loại chi phí sản xuất theo các đối tượng hạch toán v à đối tượng tính
giá th nh sà ản phẩm.
* Kế toán tiền lương v BHXH : Thà ực hiện việc hạch toán tiền lương v cácà

khoản trích theo lương tại Công ty, thanh toán với các cơ quan bảo hiểm cấp trên
v thanh toán nà ội bộ Công ty.
* Kế toán TSCĐ v à đầu tư : Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ phối hợp với
các bộ phận có liên quan l m thà ủ tục thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết. Quyết toán
các hoạt động mua, bán vật liệu, thiết bị.
* Kế toán tổng hợp v công nà ợ : Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các số liệu do
kế toán viên cung cấp, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo
cáo t i chính.à
* Kế toán th nh phà ẩm v tiêu thà ụ th nh phà ẩm : Theo dõi việc nhập, xuất, tồn kho
th nh phà ẩm. Tính giá nhập kho, xuất kho th nh phà ẩm, phản ánh v quà ản lý tình
hình tiêu thụ th nh phà ẩm của Công ty.
* Kế toán thuế v và ật tư : Có nhiệm vụ tính toán v theo dõi các khoà ản thuế,
thanh toán với cơ quan thuế, lập báo cáo về thuế. Theo dõi hạch toán NVL, CCDC
nhập, xuất, tồn trong kỳ v tính toán phân bà ổ NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ.
* Thủ quỹ : L ngà ười đảm bảo các công việc thu chi tiền mặt, đảm bảo phục sản
xuất kinh doanh khi sổ quỹ đối chiếu thực tế tồn quỹ h ng ng y và à ới kế toán.
4.2. Đặc điểm chủ yếu về công tác kế toán.
Hiện nay Công ty May 20 đang áp dụng hình thức “Nhật ký chung”. (Sơ đồ
5 ). Thực hiện hạch toán kế toán theo phương thức kê khai thường xuyên v tínhà
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán : 12 tháng, bắt đầu từ ng y 01/01 v kà à ết thúc v o ng y 31/12à à
h ng nà ăm.
- Kỳ lập báo cáo kế toán được thực hiện theo niên độ kế toán tại Công ty.
- Hệ thống t i chính kà ế toán của Công ty áp dụng theo chế độ kế toán mới. Từ
ng y 01/11/1996 Công ty à đã thực hiện chế độ kế toán theo quyết định sô
1141/TC/CĐKT của Bộ t i chính ban h nh.à à
- Công tác kiểm tra kế toán : Công ty áp dụng việc kiểm tra kế toán định kỳ hoặc
đột xuất nhằm đảm bảo tính khách quan trong quá trình kiểm tra. Kiểm tra kế
toán theo định kỳ được tiến h nh 6 tháng hoà ặc 1 năm kiểm tra một lần. Kiểm tra
kế toán đột xuất của Bộ Quốc Phòng xuống để kiểm tra công tác kế toán tại Công

ty. Thực hiện phương pháp kiểm tra kế toán đối chiếu theo phần h nh kà ế toán và
trình tự kiểm tra kế toán được tiến h nh tà ừ trên xuống.
- Hệ thống báo cáo t i chính gà ồm : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÁ CÁC
KHOẢN TRÁCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY 20 Á BQP.
1. Tổ chức kế toán tiền lương tại Công ty.
1.1. Nội dung kế toán tiền lương tại Công ty.
1.1.1. Nội dung quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương của Công ty l to n bà à ộ số tiền lương m Công ty phà ải trả
cho tất cả lao động thuộc Công ty.
Tiền lương của người lao động được hưởng thông qua việc thực hiện
khoán sản phẩm, tiền lương, tiền thưởng, có nghĩa l thu nhà ập của người lao
động gắn với kết quả lao động của chính họ.
Quỹ tiền lương của Công ty bao gồm tiền lương trả cho người lao động
trong thời gian l m vià ệc thực tế, trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi
học, các loại phụ cấp l m à đêm thêm giờ…
Ngo i ra, trong quà ỹ tiền lương kế hoạch còn được tính cả các khoản tiền
chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động…
1.1.2. Hình thức trả lương v phà ương pháp tính lương.
* Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức n y áp dà ụng cho lao động gián tiếp hoặc có thể cho lao động
trực tiếp m không à định mức được sản phẩm bao gồm lương của Giám đốc
Công ty, Giám đốc XN, các phó Giám đốc, các quản đốc phân xưởng...
Tiền lương được tính trên cấp bậc thang lương v thà ời gian l m vià ệc trực
tiếp của người lao động.
Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số cấp bậc
Tại Công ty May 20, tổng quỹ lương được chia th nh là ương thời gian và
lương sản phẩm. Vì vậy, khi tính lương thời gian cho cán bộ, công nhân viên các

phòng ban chức năng trong Công ty được tính theo khối lượng sản phẩm ho nà
th nh trong to n Công ty v à à à được chia theo chế độ l :à
- Lương sản phẩm l m trong già ờ.
- Lương sản phẩm l m thêm già ờ.
* Lương sản phẩm l m trong già ờ của các phòng ban Công ty Tháng 04/2003
( Phụ lục 1 )
Tổng quỹ lương trong giờ của khối phòng ban : 140 354 279 đ
Tổng hệ số chức danh của khối phòng ban : 245,4
Tổng hệ số chức danh của phòng TCKT : 27,3
Tổng hệ số chức danh x ng y công thà ực tế của phòng TCKT : 599,33
Đơn giá lương sản phẩm l m trong già ờ của phòng TCKT ( Lương hệ số 1 )
( 140 354 279 x 27,3 ) : 599,33
245,4
= 26 053 đ
* Lương sản phẩm l m thêm già ờ của các phòng ban Công ty tháng 04/2003
( Phụ lục 2 )
Tổng quỹ lương l m thêm già ờ : 5 799 141 đ
Tổng hệ số chức danh x ng y công thà ực tế của phòng TCKT : 599,33
Đơn giá lương sản phẩm l m thêm già ờ của phòng TCKT ( Lương hệ số 2 ):
5 799 141 đ
5 557,9
= 9 676đ
Ví d ụ 1: Từ bảng chấm công tháng 4/2003 (Phụ lục 3), lập bảng thanh toán tiền
lương tháng 4/2003 (Phụ lục 4) ta có thể tính lương tháng của b Nguyà ễn Thị
Hân kế toán trưởng của Công ty như sau :
Hệ số cấp bậc : 5,05
Mức lương tối thiểu : 290 000đ
Hệ số chức danh : 6,2
Ng y công lao à động : 21 ng yà
- Tiền lương cơ bản m b Hân nhà à ận được trong tháng l :à

Tiền lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số cấp bậc
= 290 000đ x 5,05 = 1 464 500đ
- Mức lương thời gian m b Hân nhà à ận được trong tháng:
(Lương hệ số 1 x Ng y công thà ực tế x hệ số chức danh) + (Lương hệ số 2 x
Ng y công thà ực tế x hệ số chức danh)
= ( 26 052 x 21 x 6,2 ) + ( 9 676 x 21 x 6,2 ) = 4 641 785đ
- Lương nghỉ việc hưởng 100% lương = LCB x Số ng y nghà ỉ hưởng BHXH
( Lễ, họp, ốm, con ốm...) Số ng y l m vià à ệc theo quy định
= 1 464 500đ x 5 ng y à
26 ng yà
= 281 634đ

×