Đăng ký nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức
ăn chăn nuôi ngoài Danh mục nhập khẩu để phân tích,
khảo nghiệm
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Nông nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cục Chăn nuôi
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Chăn nuôi
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ như sau: - Không quá 05 ngày
làm việc đối với những Hồ sơ có từ 1-3 sản phẩm. - Không quá 07 ngày làm việc
đối với những Hồ sơ có từ 4-6 sản phẩm. - Không quá 10 ngày làm việc đối với
những Hồ sơ có từ 7-10 sản phẩm. - Đối với những Hồ sơ có số sản phẩm lớn hơn
10: thời gian trả lời không quá số ngày tương đương với số sản phẩm đã đăng ký.
Đối tượng thực hiện:Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Văn bản chấp thuận
Các bước
Tên bước Mô tả bước
1.
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua bưu điện về
Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi.
2.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;
vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải
quyết.
3.
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc
trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
4.
- Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân đúng hẹn.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
- Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
để phân tích, khảo nghiệm (mẫu số 4);
2.
- Bản sao có công chứng 1 trong các loại giấy sau đây của nhà đăng ký nhập
khẩu (chỉ trình lần đầu):
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy phép đầu tư;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
3.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
4.
- Nhãn sản phẩm: bao gồm nhãn gốc do nhà sản xuất cung cấp và nhãn dịch
ra tiếng Việt; trường hợp nhãn gốc chưa thể hiện đủ những nội dung bắt buộc
theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về nhãn hàng hoá và Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày
06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định này thì Doanh nghiệp phải bổ sung những nội dung bắt buộc
vào nhãn phụ.
Thành phần hồ sơ
5.
- Hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm: bao gồm thành phần chất lượng, công dụng,
quy trình sản xuất (nếu có), hướng dẫn sử dụng và những thông tin cần lưu ý
khác v.v…
6.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu
vệ sinh an toàn của sản phẩm từ nhà sản xuất (nếu nhà sản xuất có 01 trong
các Giấy chứng nhận: GMP, ISO, HACCP) hoặc của cơ quan kiểm nghiệm
độc lập của nước xuất xứ.
7.
- Đề cương khảo nghiệm (mẫu số 5) đối với sản phẩm nhập khẩu để khảo
nghiệm theo đề nghị của Doanh nghiệp.
Hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao công chứng. Tài liệu là tiếng nước ngoài phải
dịch ra tiếng Việt có đóng dấu của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu tài liệu gốc
không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có công chứng.
Số bộ hồ sơ: 01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Mẫu số 4: Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn
nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi để phân tích,
Quyết định số 196/QĐ-
CN-VP ng...
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
khảo nghiệm
2.
Mẫu số 5: Đề cương khảo nghiệm thức ăn chăn
nuôi (hoặc nguyên liệu thức ăn chăn nuôi) nhập
khẩu
Quyết định số 196/QĐ-
CN-VP ng...
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không