Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.89 KB, 38 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
(NLVL)
2.1 Quá trình phát triễn của doanh nghiệp
Là một đất nước nông nghiệp phát triễn, mặc dù hịên nay đất nước ta đã
và đàn tiến hành công nghiệp hoá. Nhưng trong thực tế nông nghiệp vẫn chiếm
ưu thế tới 80 % trong cả nước. Chính vì vậy mà nền kinh tế nước ta vẫn chủ yếu
là ngành kinh tế nông nghiệp . Trong đấy ngành chăn nuôi góp phần xây dựng
quan trọng đáng kể trong công cuộc xây dựng nền kinh tế đất nước.
Để góp phần đưa đất nước phát triển hơn nữa và tạo công ơn việc làm cho
người lao động, đáp ứng một nhu cầu của nhân dân, thúc đẩy ngành chăn nuôi
phát triển. Công ty TNHH Nam Thái đã thành lập theo quyết định số 2441.CP
/TLDN. Ngày 10-05-1996. Khi mới thành lập công ty có tên là “ DNTN Nam
Thái” chỉ gồm 2 công nhân sản xuất và giám đốc là tiến sĩ Đỗ Thị Thái với số
vốn ban đầuchỉ là 170.000000 đ.
kinh doanh theo giấy phép số 18/05/1996 – 004029
Điện thoại giao dịch số: 04.6870163
Trụ sở đặt tại: số 23 Quốc bảo – Văn điển – Thanh trì - Hà Nội.
Công ty TNHH Nam Thái là một công ty sản xuất thuốc thú y phục vụ cho
ngành chăn nuôi.
Trong cơ chế kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt không chỉ diễn ra từ
ác doanh nghiệp cùng ngành trong nước maqf còn từ các doanh nghiệp nước
ngoài .Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp đã luôn đổi mới sản xuất ,cải tiến
kỹd thuật, đa dạng hoá các mặt hàng cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm
phục vụ khách hàng hiệu quả , chú trọng nâng cao đội ngũ mxketing trong doanh
nghiệp . chính vì vạy doanh nghiệp đã nhanh chóng được thị trường chấp
nhận ,uy tiến của công ty đã vang xa trên thị trường tiêu thụ .
Khi mới thành lập cong ty chỉ là một phòng bào ché nhỏ, cơ sỏ sản xuất nhỏ
hẹp , sản lượng thấp , số lượng mặt hàng ítnhưng chỉ sau tám năm thành lập và
phát triển số vón của công ty đã lên tới 6 tỷ cong nhân sản xuất tăng 30
người .Để mở rộng quy mô sản xuất doanh nghiệp TN Năm Thái đã quyế định
đổi têngười thành công ty TNHHNămThái năm 2005.


Trong quá trình phát triển công ty đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư đổi mớ
công nghệ sản xuất đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường cũngnhư đổi mớ
công tác hạch toángười kế toán . việc ứng dụng cá thành tựu khoa học kỹ thuật
vào quảngười lý cũng như trong hạch toángười kế toán làmột bứơc tiến lớn của
công ty ,sản xuất phát triển tốc độ tăng trưởng cao dần lên , nghĩa vụ đí với
ngân sách nhà ngườiướ cũng được thực hiện dầy đủ cũng như cuộc sống
của công nhângười ngày càng cao .
Ngày nay cùng với sự phát triẻn của khoa học hiện đại , sự đổi mmớ về quy trình
công nghệ cũng như đổi mới về dây truyền sản xuất của công ty đã và dang cấp
ch thị trường những mặt hàng như t.colivit10, t.colivit500 ,TIC, Anti-gum,……
được thị trường người tiêu dùng đánh giá cao .
Là một đơngười vị có tư cách pháp nhân có con dấu riêng tài khoản giao dịch
số 431107046 NH nông nghiệp và phát triển nong thôn thăng long và số 007240
NHNN và phát triển thành phố hà nội .
2.1.1 Tổ chưc sản xuất của công ty :
Công ty TNHHNăm Thái là doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ , với quy
trình công nghệ sản xuất giảm đơn khép kín và liên tục chuyên sản xuất các
loại thuốc thú y dùng chi gia xuc gia cầm như t.cúm, TIC , t.colivit10 …v…
v…..
Công ty có hai bộ phận sản xuất , các bọ phận có nhiệm vụ sản xuất trực tiếp
theo phòng kế hoạch .Đó là 2 bộ phận
-Bộ phận sản xuất thuốc
-Bộ phận đóng gói hoàn thiện
2.1.2 Đặc điểm tổ chưc quản lý của công ty THNN Năm Thái
Để phát huy vai trò công tác tổ chức quản lý của côngty một cách có hiệu
quả Công ty TNHHNăm Thái đã tỏ chức bộ máy quản lý ngọn nhẹ và phù hợp
với yêu cầu tính chất của công ty .Để công việc kinh doanh tiến hành tôt , phói
hợp nhịp nhàng ăn khớp đồng bộ thì bộ máy của công ty được tổ chức theo mô
hình quản lý của tập trung , đứng đàu là giám đốc của công ty . chỉ đạo trực tiếp
các phòng ban , bộ máy tổ chưc của công ty đươc khái quát qua sơ đồ sau .

Giám đốc
PH chính
PXSX
Tư vấn kỹ thuật
Pkỹ thuật
P pha chế
P kế toán
P kiểm ,
nghiệm ,,nghiêmj
Giám đốc công ty là người phụ trách chungcác hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trực tiếp chỉ đạo các phòng ban .
Phong hành chính :tổ chức điều hành quản lýnhân sự , sắp xếp điêu động
tuyển dụng nhân sự theo kế hoạch .
Phòng thị trường : nghiên cứu tìm hiẻu thị trường
Phòng kỹ thuật: điều hành sản xuất cghỉ đạo kỹ thuật ở phân xưởng
Phòng pha chế :hướng dẫn và pha chế thuốc .
Phòng kế toán :thu thập sủ lý các thông tin tài chính , cho hoạt động quản lý sản
xuất kinh doanh ở công ty .
Phòng kiển nghiệm kiểm tra chất lượng chủng loại, khối lượng quy cách phẩm
chất .
2.1.3 Tỏ chức bộ máy của công ty TNHH Năm Thái .
Do quy mô hoạt động của công ty còn nhỏ , công việc kế toán khá nhiều
nhưng mọi công việc kiển nghiệm vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao .
Sơ đồ bọ máy kế toán của công ty .
Kế toán trưởng
Phòng kế toán
kế toán vật liệu
thủ quỹ
thủ kho
Bộ máy kế toán của công ty có chưc năng như sau :

Kế toán trưởng : giúp giám đôc chỉ đạo côn giá trịác tài chính kế toán , thông
tin kinh tế trong công ty .
Phòng kế toán tiếp nhận các thông tin từ các bộ phận kế toán thủ quỹ quản lý
việcnhập xuất tiền mặt tại quỹ
-Kế toán trưởng kiêm kế toán giá thành
tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm của công ty .
2.1.4 Hình thức kế toán của công ty
Với cơ cấu ngành nghề sản xuất giản đơn quy mô nhỏ chi phí chứng từ luân
chuyển không phức tạp nên trong quá trình sản xuất công ty đã sử dụng hình
thứcnhật ký chung để luân chuyển các chứng từ .
Trình tự sơ đồ nhật ký chung
sổ nhật ký chung
sổ cái
bảng cân đối số phát sinh
Số thẻ kế toán chi tiết
bảng tổng hợp chi tiết
chứng tư gốc
báo cáo tài chính
Ghi chú:
ghi hàng ngày
đối chiếu kiểm tra
ghi cuốingày hoặc dịnh klỳ
2.1.5 Đặc điển của quy trình sản xuất của doanh nghiệp
Để sản xuất bao gồm các khâu sau đây:
đóng goi
sản xuất
pha chếnghiền
Kiểm nhậnxuất nlvl
2.2 Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu :
*Đặc điểm vạt liẹu của công ty TNHHNăm Thái .

Do yêu cầu sản xuất sản phẩm với nhiều loại thuốc khác nhau nên nguyên liệu
vật liệu đầu vào cũng khá nhiều loại …. được chia thành vật liệu chính và vật
liệu phụ bao bì ..vv.vv.
Thuôc thú y là sản phẩm đặc biệt phục vụ cho ngành chăn nuôi có lien quan đến
loài gia xuc va gia cầm , được ngành nông nghiệp quan tâm và chú trọng , công
tác kiểm diẹt đầu vào được kiểm diệt chặt chẽ , sát sao đảm bẩo vật liệu đạt tiêu
chuẩn cao nhất ,công tác quản lý bảo quản cũng được chú trong quan tâm ,không
đẻ xảy ra tình trạng hỏng , kém phẩm chất làm ảnh hưởng đến chất lượng sản
xuất thuốc .
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ,các doanh nghiệp luôn phải
quan tâm tới việc quản lý chi phí , vì mỗi chi phí không hợp lý đều giảm lợi
nhuận cuả công ty . Trong khi đó chi phí nguyên liệu vật liệu ở con gty chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm tức là nó ảnh hưởng mạnh tới quản lý chi
phí là yếu tố quan trọng để công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường . DO vậy công ty TNHH Năn Thái đã luôn quan tâm đến việc sủ dụng
vật liệu tiét kiệm đạt tiêu chuẩn cao nhất .
2.2.1 Công tác phân loại nguyên liệu vật liệu trong công ty .
Với nhiệm vụ bào chế sản phẩm thuốc thú y Công ty TNHH Nam Thái, sản
xuất nhiều các loại thuốc để phục vụ chánh các loại thuốc đẻ phục vụ phòng
chống các dịch bệnh ở gia suc , gia cầm chống tổn hại đén nền kinh tế của người
dân và sức khoe toàn dân trên cả nước , sản phẩm của công ty được chia thành
10 loại thuốc khácnhau mõi loại được bảo quản chặt chẽ .
a, vât liệu chính :là vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí nguyên liệu
vật liệu tạo nên giá thành sản phẩm
Nhóm A:enrofloxacin, chlỏtẻtaclin, speotinocin,….
Nhóm B:lactoza, pỏacetamol,Neomicin….
Nhóm C: sulfaguamidim, ca fein…
b, Vật liệu phụ không tạo nên thực thể sản phẩm nhưng nó góp phần làm tăng
chất lượng sản phẩm ,phụ trợ sản xuất ,kết hợp với vạt liệu chính hoàn thiện và
nâng cao tinh năng của sản phẩm ,phục vụ công tá sản xuất , công tác quản lý

,như túi đựng, nhãn mác, hộp , lọ , chai .
c, Bao bì thực hiện cho việc đóng gói sản phẩm như hộp giấy ống thuỷ tinh , vỉ
mang , túi …
La công ty thuốc cần phải có diệu kiện bảo quản tốt dẻ đạ hiệu quả kinh doanh
caonhats trên thị trường , đòi hởi công ty phải bảo quản chặt chẽ , sử dụng đúng
loại , đúng số lượng phẩm chất do đó thủ kho phải là người có trình độ chuyên
môn .
Việc hạch tón vật liệu phải đảm bảo theo dõi chi tiết vật liệu tuynhiên việc lập
danh diểm ở công ty chỉ phân nóm như sau :
1521 nhóm nguyên liệu vật liệu chính
1522 nhóm nguyên liệu vật liệu phụ .
2.2.2. Kê toán chi tiết nguyên liệu vật liệu .
A, thủ tục xuất nguyên liệu vật liệu và chứng từ kế toán có liên quan
- Thủ tục nhập kho .
Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng sản phẩm ,mội vật liệu của công ty TNHH
Năm Thái trước khi nhập kho đều phải tiến hành kiểm nghiệm theo quy định .
Vật liệu dùng sản xuất sản phẩm ở công ty TNHH NămThái được nhập về từ
nhiều nguồn ,muangoài bao gồm mua trong nước và mua nhập khẩu . khi nhận
được hoá đơn do nhân viien đưa về phòng thị trường tiến hành kiểm tra đói
chiếu với hợp đồng , ké hoạch thu mua để quyết định nhận hàng hay không .
Sau khi đã có quyết định nhận hàng , phòng kiểm nghiệm tiến hành các nghiệp
vụ kiểm tra vật liệu trước khi nhập kho , việc kiểm tr được thực hiện thông
thường gồm 1 trưởng ban và 2 uỷ viên .. ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm tra về
mat số lượng ,chất lượng quy cách vật liệu căn cứ vaò biên bản kiểm nghiệm
vật tư , chấp nhận nhập kho căn cứ vào háo đơn lập phiéu nhập kho làm hai bản
giao cho thủ kho làm căn cứ dể nhập vật liệu ,hoá đơn mua hàng được chuyển
cho kế toán thanh toán đẻ lám thủ tục thanh toán .
Căn vào phiếu nhập kho thủ kho kiẻm nhận vật liệu ghi số lượng thực nhập
vào phiếu nhập kho và cùng người giao hàng ký vào 2 phiếu nhập kho ,néu khi
nhập kho thủ kho phát hiện sai sót không đúng số lượng quy cách phẩm chất ghi

trên hoá đơn , chứng từ thủ kho phải báo ngay cho phòng thị trưòng để lập biên
bản giải quyết .
Sau khi nhập kho song 1 phiéu nhập kho được giao cho kế toán thanh toán 1
phiếu sau khi thủ kho ghi the sẽ được chuyển cho kế toán vật liệu đẻ ghi sổ .
VD: mua . chlortetracilin của pháp công ty TNHHNăm Thái theo hoá
đơn số 0339.
Công ty TNHH HOÁ ĐƠN (GTGT) Số:0339
NămThái liên1
Ngày4 tháng 3năm2005
Đơn vị đặt hàng: công ty TNHHNăm Thái
Địa chỉ :23 quốc bảo –thanh chì -Hànội
Điện thoại :6500176
Họ và tên người bán hàng : Trần thanh thuý
Đơn vị :
Địa chỉ:
HìNH thức thanh toán :
Mã số thuế:0100109036-1
STT Tên loại
hàng hoá
ĐVT SL ĐG Thành tiền
A B C 1 2 3
1 lactoza kg 2000 108520 21704000
Thuế xuất :10%
Cộng tiền hàng :21704000
Tiền thuế GTGT: 2174000
Cộng tổng thanh toán :238744000
Số tiền viết bằng chữ :hai trăm ba mươi tám triệu bảy trăm bốn bốn nghìn
Người mua Người bán GIám đốc
Công Ty TNHH
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Năm Thái
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Căn cứ vào hoá đơn 0339 ngày 4
t
tháng 2 năm 2005 .công ty TNHHNăm Thái
Biên bản kiểmnghiệm gồm
-Ông :Nguyễn quốc thắng Trưởng ban
-Ông Trần văn Sơn Uỷ viên
Ông: Nguyễn ngọc Thu Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm loại vật tư sau :
STT Tên
hàng
hoá
ĐVT Phương
thức
kiểmnghiệm
Số
lượng
theo
chứng
từ
kết quả
SL, thực,
tổ kiểm
nghiệm
SL, đúng
quy cách
phẩm
chất
Sl, sai

quy cách
phẩm
chất
A B C D 1 2 3 4
1 lactoza kg cân 20000 20000 20000
Nhận xét của ban kiểmnghiệm :đạt tiêu chuẩn nhập kho
Uỷ viên Uyviên Trưỏng ban
Căn cứ vào biên bản kiểmnghiệmvà hoá đơn phiếu nhập kho đựoc làm 2 bản 1
bản chuyển cho thủ kho 1 bản chuyển cho kết toán.
Công ty TNHH PHIẾU NHẬP KHO Số:01
NămThái Ngày4 tháng 2 năm2005 Hoá đơn số :0339
Tên người nhập nguyên liậu :công ty TNHHNăm Thái
Nhập kho :1521
STT Tên
hàng
ĐVT
SL
ĐG Thành tiền
Ghi
chú
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Lactoza Kg 200 200 10123.7 20247400
Cộng: 200 10123.7 202474
00
Thành tiền viết băng chữ: hai mươi triệu hai trăm bốn bảynghìn bốn trăm đồn
Người nhập thủ kho kế toán
Căn cứ vào hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành làm phiếu nhập

kho:
CÔNG TY TNHH
NĂM THÁI
PHIẾU NHẬP KHO Số:02
Ngày6 tháng 2 năm2005 Hoá đơn số :0340
Tên người nhập nguyên liậu :công ty TNHHNăm Thái
Nhập kho :1521
ST
T
Tên hàng ĐVT
SL
ĐG Thành tiền
Ghi
chú
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Chlortetracili
n
K
g
228 228 234,000 53,352,000
2 Enrofoxacin K
g
136.
8
136.8 238.713 32,655,938.4
3 Sulfaguamidi
n

K
g
200 200 48,163.
9
9,632,780
Cộng 564.
8
564.
8
95,640,718.
4
Thành tiền viết băng chữ: chín mươi năm triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn bảy
trăm mười tám đồng
Người nhập thủ kho kế toán
Căn cứ vào hoá đơn và biên bản kiểmnghiệm kế toán tiến hành làm phiếu nhập
kho
CÔNG TY TNHH
NĂMTHÁI
PHIẾU NHẬP KHO Số:03
Ngày18 tháng 2 năm 2005 Hoá đơn số :0341

Tên người nhập nguyên liệu : Công ty TNHHNăm Thái
Nhập kho :1521
STT Tên hàng ĐVT
SL
ĐG Thành tiền
Ghi
chú
Yêu
cầu

Thực
xuất
1 Tylozin Kg 70 70 690,285.6 48,318,99
2
2 Flumeq
uin
Kg 100 100 333,234.0 33,323,40
0
3 Neomici
lin
Kg 12 12 162,349.4 748,192.8
Cộng 182 182 82,390,58
4.8
Thành tiền viết băng chữ: tám mươi hai triệu ba trăm chín mươi nghìn năm
trăm tám mươi tư đồng
Người nhập thủ kho kế toán
Căn cư vào hoá đơn và biên bản kiểmnghiệm kế toán tiến hành làm phiếu
nhập kho:
CÔNG TY TNHH
NĂM THÁI
PHIẾU NHẬP KHO Số:04
Ngày26 tháng 2 năm 2005 Hoá đơn số :0342
Tên người nhập nguyên liậu :công ty TNHHNăm Thái
Nhập kho :1521
STT Tên hàng ĐVT
SL
ĐG Thành
tiền
ghi
chú

Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Parcitamol Kg 20 20 39,521.6 790,432
2 Cafein Kg 18 18 83000 1,494,000
3 Spectilomicin Kg 36 36 2,159,232 77,732,352
Cộng 74 74 80,016,784
Thành tiền viết băng chữ:
Người nhập thủ kho kế toán
Căn cứ vào hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành làm phiếu nhập
kho:
CÔNG TY TNHH
NĂM THÁI
PHIẾU NHẬP KHO Số:07
Ngày3 tháng 2 năm2005 Hoá đơn số :0340
Tên người nhập vật liệu:công ty TNHH NămThái
Nhập kho :1522
S
TT
Tên hàng ĐV
T
SL
ĐG Thành tiền
Ghi
chú
Yêu cầu Thực xuất
1 túit.colivit tú
i
280,00

0
280,000 66.36 18,580,800
2 túi TIC tú
i
300,00
0
300,000 75.45 22,635,000
3
4
túi
TAvimicin
túi thuốc cúm

i

i
350,000
3000
350,000
3000
75
75
26,250,000
225000
Cộng 933000 86,662,56
1
Thành tiền viết băng chữ: Tám mươi sáu triệu sáu tăm sáu haingìn năm trăm
sáu mốt
Người nhập thủ kho kế toán
Thủ tục xuất kho NLVLcủa công ty :

Căn cứ vào hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành làm phiếu nhập
kho:

×