Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.37 KB, 48 trang )

Kế toán bán hàng và xác định kết quả
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM là công ty chuyên
kinh doanh những mặt hàng đặc chủng có chất lượng đảm bảo .
Công ty rất coi trọng chiến lược kinh doanh và điều hành nhân sự nhằm
đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường để đạt mục tiêu uy tín và lợi nhuận .
Đối với doanh nghiệp thương mại thì việc luân chuyển giữa tiền - hàng -
tiền là rất quan trọng, vì vậy kế toán bán hàng là rất quan trọng . Đây là
nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu của doanh nghiệp . Vì trên thực tế nguồn
vốn bỏ ra cho quá trình nhập hàng là khá lớn mà để đảm bảo hàng bán ra vừa
có lãi, vừa phù hợp với người tiêu dùng thì yêu cầu doanh nghiệp phải có
những chính sách hợp lý .
Việc kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao buộc doanh nghiệp đó cần thiết
để ban giám đốc đưa ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn thông qua số
liệu kế toán và báo cáo tài chính cung cấp những thông tin kinh tế cho việc
đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh, đánh giá thực trạng tài chình của
doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh vừa qua và những dự định cho tương lai .
Qua quá trình thực tập tại công ty và những kiến thức thu thập được
trên thực tế, em đã thực hiện chuyên đề “ Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở công ty Cổ phần đào tạo và thương mại UNICOM “ .
2. Nội dung phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đối với phần kế toán bán hàng thì nhiệm vụ chủ yếu của kế toán là xác định
giá vốn của hàng đã bán ra, từ đó xác định giá bán, hạch toán các khoản chi
phí phát sinh trong ký để biết trước việc dự toán các chi phí giúp cho ban
giám đốc nắm bắt và quản lý được tình hình tài chính hiện có của doanh
nghiệp .
2.1.Phương pháp kế toán sử dụng :
Công ty có số lượng lớn hàng hoá phong phú, số lượng tăng, giảm
thường xuyên . Hàng được bán theo phương thức bán hàng thu tiền ngay . Do
1
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17


1
Phiếu xuất
Phiếu xuất
Sổ chi tiết hàng hoá
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
đó để tiện cho việc hạch toán, kế toán công ty sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho . Đồng thời, sử dụng phương pháp
này sẽ không phải dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ .
Sổ kế toán sử dụng phương pháp chứng từ ghi sổ .
Để theo dõi chi tiết hàng hoá, kế toán công ty sử dụng phương pháp
thẻ song song .
Phương pháp thẻ song song được biểu diễn trên sơ đồ sau :
Ghi chú :
Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
_Ở kho : Các chứng từ nhập, xuất được cập nhật vào thẻ kho, thẻ
kho được mở chi tiết cho từng mặt hàng . Thẻ kho do thủ kho giữ được dùng
được ghi chép hàng ngày theo dõi chỉ tiêu số lượng . Định kỳ thủ kho kiểm
tra, đối chiếu số lượng tồn trên thẻ kho với số lượng tồn thực tế, cuối tháng
thủ kho chuyển thẻ kho ( sổ kho ) lên phòng kế toán để đối chiếu kiểm tra về
mặt số lượng thẻ kho ở kho và thẻ kho của phòng kế toán có chính xác không.
Nếu có sai lệch cần tìm ra nguyên nhân để điều chỉnh và có sự xác nhận của
bên kế toán và thủ kho .
2
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
Phiếu
2

Kế toán bán hàng và xác định kết quả
_Ở phòng kế toán : Kế toán mở sổ chi tiết hàng hoá theo từng loại
tương ứng với thẻ kho ở kho.
_ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho trên cơ sở được lập và được kế
toán ghi chép vào sổ chi tiết hàng hoá ( theo giá vốn ) với hai chỉ tiêu số
lượng và chỉ tiêu cũng được mở chi tiết cho từng mặt hàng .
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng :
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên tài khoản sử dụng gồm :
_ TK 156 “ hàng hoá “ tài khoản này dùng để phản ánh số lượng hàng
hoá tăng, giảm thực tế trong kỳ .
Kết cấu TK 156 :
Bên nợ : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng hàng hoá trong kỳ
Bên có : phản ánh các nghiệp vụ làm giảm hàng hoá trong kỳ .
Dư nợ : phản ánh số hàng hiện có.
_TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ “ tài khoản này phản ánh số thuế giá trị
gia tăng đầu vào được khấu trừ .
Kết cấu :
Bên nợ : phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh
trong kỳ .
Bên có : phản ánh các nghiệp vụ làm giảm thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ . Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ . Số thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ và số thuế GTGT của hàng mua phải trả lại
người bán .
Dư nợ : Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hoặc
được hoàn lại nhưng nhà nước chưa trả .
_TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp “ tài khoản này dùng để tập hợp và
phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ .
Kết cấu :
3

Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
3
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
 Bên nợ : Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh .
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp . Kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh .
_TK 632 “Giá vốn hàng bán “ _ Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
trong kỳ .
Kết cấu:
Bên nợ : phản ánh giá vốn của hàng bán .
Bên có : phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại . Kết chuyển trị
giá vốn của hàng đã bán vào tài khoản xác định kết qủa kinh doanh .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ .
_TK 511 “ Doanh thu bán hàng “ _ Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu
hàng bán thực tế trong kỳ .
Kết cấu TK 511 :
Bên nợ : phản ánh số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả
lại . Kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh .
Bên có : phản ánh tổng doanh thu hàng bán thực tế trong kỳ .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ .
_TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “ _ Tài khoản này phản ánh kết quả
kinh doanh trong kỳ .
Kết cấu tài khoản 911:
Bên nợ : phản ánh giá vốn hàng bán . Phản ánh chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp . Kết chuyển lãi .
Bên có : phản ánh doanh thu thuần . Kết chuyển lỗ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ .
_TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối _ tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và việc phân phối xử

lý kết qủa đó .
Kết cấu :
4
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
4
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Bên nợ : phản ánh các khoản lỗ hoặc coi như lỗ . Phân phối lợi
nhuận theo mục đích .
Bên có : phản ánh các khoản lãi từ hoạt động kinh doanh . Xử lý các
khoản lãi .
Tài khoản này dư có phản ánh số lãi chưa phân phối .
Có thể dư nợ phản ánh khoản lỗ chưa xử lý .
2.3.Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng chững từ gốc để làm chứng từ ghi sổ :
_Hóa đơn GTGT do bộ tài chính phát hành .
_Phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi .
_Các loại báo cáo như báo cáo hàng hoá, báo cáo giá vốn và báo cáo
chi phí .
_Các loại sổ chi tiết được sử dụng như :
+Sổ chi tiết bán hàng
+Sổ chi tiết hàng hoá, dịch vụ
+Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp …
2.4. Quá trình bán hàng được phản ánh theo sơ đồ sau :
TK 156 TK 632 TK 911
(1) (5)
TK 511
TK 111, 112,331 TK 642 (4)
(3) TK 131, 111
TK 133 (6) (2)
TK 33311

TK 334, 338
(7)
5
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
5
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
TK 421
(8a)
(8b)
NV1: Phản ánh giá vốn của hàng bán ra :
Nợ TK 632 (chi tiết )
Có TK 156
NV2: Phản ánh nghiệp vụ hàng bán ra thu được tiền hoặc chưa thu tiền :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 33311
NV3: phản ánh các khoản chi phí phát sinh được thanh toán bằng tiền mặt
(chi phí điện, nước, điện thoại …)
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
NV4: Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 511
Có TK 911
NV5: Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 632
NV6: Kết chuyển lương vào chi phí :
Nợ TK 642
Có TK 334, 338

NV7: Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 642
6
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
6
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
NV8: Xác định kết quả kinh doanh
a. Nếu lãi : Nợ TK 911
Có TK 421
b. Nếu lỗ : Nợ TK 421
Có TK 911
7
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
7
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
2.5. Cách thức bán hàng tại doanh nghiệp
Là hình thức bán hàng trực tiếp giữa doanh nghiệp với các cá nhân .
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ chi tiết hàng bán để theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn hàng hoá .
Sổ chi tiết được mở cho từng loại hàng hoá và được theo dõi trên hai
chỉ tiêu số lượng và giá trị .
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết bán hàng . Sau khi
kiểm tra độ chính xác sẽ lập báo cáo bàn hàng và sổ chi tiết hàng hoá .
Trích số liệu tháng 10 năm 2003
_Xuất kho hàng bán trị giá : 1.544.140
đ
_Kế toán ghi : Nợ TK 632 1.544.140
đ

Có TK 156 1.544.140
đ
8
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
8
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 5 năm 2005 Số : 00469
Lý do xuất : Xuất bán Nợ TK
632:1.544.140
Tại kho: 8 – Hàng Bột Có TK156:1.544.140
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1. Lốp xe máy
Sirious
C 10 67.591 675.910
2. Săm xe máy
Sirious
C 10 14.859 148.590
3.
ắc quy GS B 10 71.964 719.640
4. Cộng 1.544.140
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên)
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, một liên giao cho thu kho, một
liên giao cho phòng kế toán làm chứng từ để vào thẻ kho, và để vào sổ chi
tiết hàng hoá .
Chứng từ ghi sổ được lập cho phiếu xuất tập hợp các nghiệp vụ phát sinh





9
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
9
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 1 tháng 5 năm 2005
số : 00243
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
469 1/5
Xuất kho hàng
hoá
156
1.544.140
Phản ánh giá vốn 632 1.544.140
Cộng 1.544.140
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ,
hợp pháp . Kế toán lập chứng từ ghi sổ . Số hiệu của chứng từ ghi sổ được
đánh liên tục từ đầu tháng (đầu năm ) đến cuối tháng (cuối năm ) . Ngày tháng
ghi trên chứng từ ghi sổ được tính theo ngày ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .

Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm2005
ĐVT:đồng
CTGS
Số tiền
SH NT

243 1/5
1.544.140
10
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
10
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
246 3/5
6.759.100
267 8/5
7.435.010
281 10/5
3.200.000
282 13/5
1.500.000
…..
……
Cộng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ được ghi theo thời gian, phản ánh
toàn bộ đã lập trong tháng . Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và
kiểm tra đối với số liệu trong sổ cái . Mỗi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong
đều phải đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .

11
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
11
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tên hàng hoá : Lốp xe máy
Đơn vị tính : Chiếc
Tài khoản : 156
Tháng 5 năm 2005
Chứng từ Diễn giải TK
Đ.Ư
Nhập Xuất Tồn
SH NT
Tồn đầu
T10
SL TT SL TT SL TT
175 12.268.477
469 1/5 Xuất bán 632 10 675.910
471 3/5 Xuất bán 632 100 6.759.100
476 8/5 Xuất bán 632 120 8.110.920
481 12/5 Xuất bán 632 70 4.731.370
Cộng 632 350 23.216.550 300 20.277.300 225 15.207.975
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết hàng hoá của tất cả các
mặt hàng (về chỉ tiêu số lượng và giá trị ) để tiến hành lập bảng tổng hợp
nhập, khẩu, tồn hàng hoá.
12
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
12

Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thơng mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phơng


BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HOÁ
Từ 1/5 đến 31/5/2005
1
Xe YA C 20 5 15
2
Lốp xe máy C 175 350 225
3 Săm xe
máy
C 300 200
… … … …
20 Ắc quy GS B 100 50 70 80
Phụ trách đơn vị Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HOÁ
Tháng 5 năm 2005
13
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
13
STT Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Tổng lực lượng Xuất trong tháng
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Đct.bq Lượng Tiền
1 2 3 4 5 6 7 8=4+6 9=5+7 10=9:8 11 12=11x10
1 Xe Ya C 2 490.000.000 20 490.000.000 24.500.500 5 122.500.000
2 Lốp xe máy C 175 12.268.477 350 23.216.550 525 35.485.027 67.591 300 20.277.200
3 Săm xe máy C 300 4.457.700 300 4.457.700 14.859 100 1.485.900


20 Ắc quy GS B 100 7.037.500 50 3.757.143 150 10.794.643 71.964 70 5.037.480
Cộng T10 510.090.000 110.000.000 620.090.000 150.700.000
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
ĐVT:đồng
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
14
Nguyễn Việt Linh - Lớp K38 – A17
14
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
SỔ CÁI
Tài khoản 156 - Hàng hoá
Tháng 5 năm 2005
ĐVT: đồng
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ 510.090.000
241 8/5 Nhập hàng trong tháng 111 19.899.900
245 9/5 Nhập hàng trong tháng 111 3.316.50
263 25/5 Nhập hàng trong tháng 111 3.757.143
274 30/5 Tổng số hàng nhập trong tháng 632 150.700.000
Kết chuyển giá vốn
PS 110.000.000 150.700.000
Dư vốn kỳ 469.390.000

Vào sơ đồ chữ T
TK 156
D :
510.090.000
(111)
110.000.000
150.700.000
(632)
110.000.000 150.700.000
D:469.390.000
2.6 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ :
Sau khi hàng hoá được bán ra, kế toán sử dụng tài khoản 511 để
phản ánh doanh thu
Kết cấu tài khoản 511_Doanh thu
+Bên nợ : - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu như
giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại …
-Kết chuyển doanh thu thuần .
+Bên có : Phản ánh doanh thu bán ra
15
Trần Thanh Thủy - K37 - A9 - THKTHN
15
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Tài khoản này không có số dư .
Để phản ánh các tài khoản làm giảm doanh thu kế toán sử dụng tài
khoản 531 hoặc 532
Kết cấu tài khoản 531 _ Hàng bán bị trả lại
+Bên nợ : Phản ánh doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại .
+Bên có : Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại sang TK 511.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 532 _ Giảm giá hàng bán có kết cấu tương tự .

Trích số liệu Tháng 10 năm 2003
Tổng doanh thu hàng bán thu bằng tiền mặt : 390.700.000
Nợ TK 111: 420.770.000
Có TK 511 : 390.700.000
Có TK 33311: 39.070.000
Kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 511: 390.700.000
Có TK 911: 390.700.000
511
(911)
390.700.000
390.700.000
(111)
390.700.000 390.700.000
Trường hợp nếu có hàng bán bị trả lại
Kế toán ghi :
+Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156
Có TK 632
+Thanh toán số hàng bị trả lại cho khách
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112
16
Trần Thanh Thủy - K37 - A9 - THKTHN
16
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
+Cuối kỳ chuyển doanh số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511
Có TK 531

Tài khoản này được theo dõi trên sổ cái .
Trích số liệu tháng 10 năm 2003.
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3
Ngày 1 tháng 5 năm 2005
MS : 01 GTKT_ 3LL
BH/00_B
Số : 000393
MS :
Họ tên người mua : Bùi Bích Ngọc
Địa chỉ : Số 21 _ Phố Huế _ Hà Nội
Hình thức thanh toán : bằng tiền mặt
MS :
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 Lốp xe máy C 10 69.000 690.000
2 Săm xe máy C 10 16.000 160.000
3 Ắc quy GS B 10 72.000 759.000
Cộng tiền hàng
1.579.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT
157.900
17
Trần Thanh Thủy - K37 - A9 - THKTHN
17

Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Tổng cộng tiền hàng :
1.736.900
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn chín
trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
18
Trần Thanh Thủy - K37 - A9 - THKTHN
18
Kế toán bán hàng và xác định kết quả
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 1 tháng 10 năm 2003
Số : 00535
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
25
4
1/1
0
Phản ánh DTT
bán hàng
511 1.579.000
Thuế GTGT

10%
3331
1
157.900
Tiền mặt thu
được
111 1.736.900
Cộng 1.736.900
Đơn vị : Công ty Cổ phần đào tạo và Thương mại UNICOM
Địa chỉ : 37 – Nguyễn Chi Phương
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2005
ĐVT: đồng
CTGS
Số tiền
SH NT
……….
19
Trần Thanh Thủy - K37 - A9 - THKTHN
19

×