Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRENDSETTENS PASHIONS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.74 KB, 61 trang )

Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
TRENDSETTENS PASHIONS (VN).
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Hiện nay công ty TNHH Trandsettens Fashions đã có cơ ngơi khang
trang với hệ thống văn phòng, nhà xưởng, hệ thống kho tàng… và đặc biệt đã
đưa những thiết bị dây chuyền đi vào sản xuất kinh doanh.
Trước đây khi công ty mới được thành lập thì nhà xưởng, công cụ lao
động còn hết sức thô sơ, toàn bộ máy may đã qua sử dụng, việc là, cắt….đều
được thực hiện một cách thủ công. Như vậy về mặt trang thiết bị kỹ thuật đã
có sự phát triển trong những năm gần đây. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty luôn tăng và tập trung vào hướng đưa công nghệ, thiết bị hiện đại
vào sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản
phẩm. Sự phát triển của trình độ tay nghề được nâng lên, bản thân công ty tổ
chức đào tạo công nhân để tạo ra các lực lượng lao động mới có tay nghề vào
làm việc. Ngoài ra công ty còn thực hiện các biện pháp kích thích khác như thi
tay nghề giỏi, khen thưởng… tạo ra đội ngũ lao động giỏi.
Khả năng sản xuất của công ty tăng lên thể hiện ở cả số lượng sản phẩm
tăng, lap động tăng và số phân xưởng cũng tăng. Với kết quả kinh doanh mỗi
năm một cao hơn, uy tín trên thị trường trong và ngoài nước ngày càng được
củng có, công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) đang thực sự là một
doanh nghiệp tư nhân phát triển.
Tên công ty công ty TNHH Trandsettens Fashions.
Tên giao dịch: Trandsettens Fashions company limited (Việt Nam).
Địa chỉ trụ sở và nhà máy: Khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH
TRANDSETTENS FASHIONS (VN)
1
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) là một doanh nghiệp tư


nhân, thuộc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Công ty TNHH Trandsettens
Fashions (VN) hoạt động theo luật doanh nghiệp (VN) và theo Quy định của
pháp luật và điều lệ Tổ chức và hoạt động của công ty.
1. Chức năng kinh doanh của công ty TNHH Trandsettens Fashions
(VN)
+ Kinh doanh xuất khẩu máy móc thiết bị phục vj cho việc sản xuất hàng
may mặc.
+ Sản xuất hàng may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
2. Nhiệm vụ của công ty
+ Công ty hoạt động theo hình thức lấy thu bù chi.
+ Hoàn thành mọi chỉ tiêu đã đề ra trong kế hoạch.
+ Đảm bảo việc làm cho công nhân viên của công ty.
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và đúng pháp luật.
III. CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
1. Cơ cấu hoạt động
Công ty TNHH Trandsettens Fashions thành lập theo Quyết định số
3246/UĐUB ngày 30/4/1999 của UBND tỉnh Bắc Ninh, giấy đăng ký kinh
doanh số 044953 ngày 4/5/1999. Năm đầu thành lập, công ty chỉ có hơn 200
máy với hơn 200 công nhân nhưng đến nay số máy đã là hơn 1000, công ty đã
xây dựng thêm được một phân xưởng với đầy đủ các trang thiết bị cho mỗi
phân xưởng may. Vì vậy đây là một doanh nghiệp tư nhân nên người đứng đầu
công ty là giám đốc là người có vốn bỏ ra để thành lập công ty, là người cao
nhất có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty về tài chính, đối nộ hay
đối ngoại cũng như vấn đề nhân sự.
2. Quy trình công nghệ
2
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Công ty hiện nay đang tập chung sản xuất rất nhiều loại sản phẩm, theo
yêu cầu xuất khẩu và tiêu thụ trong nước như áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ,

jắcket, quần âu, áo thể thao, quần jean… đặc điểm của sản phẩm may hiện nay
yêu cầu đòi hỏi về chất lượng và kỹ thuật rất cao, song số lượng một mã hàng
là rất ít, quy cách chủng loại luôn thay đổi. Do đó đòi hỏi công ty phải nghiên
cứu và đưa ra một quy trình sản xuất phù hợp để nâng cao hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Nhận đơn đặt hàng → Cắt vải và may → Hoàn chỉnh sản phẩm → Đóng
gói → Tiêu thụ
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH
TRANDSETTENS FASHIONS (VN)
1. Hình thức tổ chức
Công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) là một doanh nghiệp tư nhân
đồng thời là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và có
con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng.
2. Tổ chức bộ máy Quản lý của công ty
(Sơ đồ)
Giám đốc
Phó Giám đốc
Hành chính
Phòng kỹ thuật
Kế hoạch
Kế toán
PX1
PX2
PX3
3
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
PX4
PX5
PX6

4
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
*Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành công ty có nhiệm vụ tổ chức sắp
xếp bộ máy, cơ chế quản lý phù hợp, quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực, lập kế hoạch thúc đẩy việc hoàn thành kế hoạch
của công ty, giải quyết tốt các mối quan hệ tạo môi trường uy tín cho công ty.
- Phó Giám đốc: Giám sát trực tiếp đối với các hoạt động của đơn vị và
các phòng ban chức năng. Tham mưu cho giám đốc công ty trong các lĩnh vực
kinh doanh, giúp giám đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ, việc tuân thủ
quy chế, quy định của các phòng ban chức năng, các đơn vị trực thuộc, phó
giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ và chức năng của
mình.
- Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ:
Điều tiết nguồn công nhân gữa các phân xưởng với nhau và chịu trách nhiệm
tìm kiếm công nhân, cán bộ có tay nghề cao vào làm việc tại công ty ngoài ra
phòng còn phải lo tổ chức các lớp học đào tạo cho các công nhân có tay nghề
yếu, các thí sinh chưa có tay nghề vào làm việc tại công ty. Phòng tổ chức
hành chính phải có nhiệm vụ liên hệ với đơn vị BHXH cũng như BHYT để lo
cho cán bộ công nhân viên ở đây những chế độ bảo hiểm tối thiểu, để đảm bảo
cho họ có một chế độ kể cả khi họ đang làm và khi họ không làm tại công ty
nữa. Đây cũng là một lỗ lực rất lớn của công ty nhằm thu hút nguồn lực tạo
cho công nhân viên yên tâm, ổn định chỗ làm việc.
- Phòng kỹ thuật: Là phòng có chức năng tham mưa cho giám đốc quản
lý công tác kỹ thuật công nghệ, công tác tổ chức sản xuất nghiên cứu ứng
dụng phục vụ sản xuất các thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến và tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới, nghiên cứu đổi mới máy móc thiết bị theo yêu cầu của
công nghệ nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng
5

Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
kỹ thuật còn có nhiệm vụ thiết kế tạo ra những mẫu mã mới thời trang (ngoài
mẫu mã của khách hàng) nhằm quảng cáo thương hiệu hàng hoá của công ty.
- Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc
quản lý công tác kế hoạch và xuất nhập khẩu, công tác cung ứng vật tư sản
xuất, soạn thảo và thanh toán các hợp đồng, xây dựng và đôn đốc thực hiện
các kế hoạch sản xuất các đơn vị để đảm bảo hoàn thành các kế hoạch của
công ty.
- Phòng kế toán: Với chức năng giám đốc đồng tiền thông qua việc kiểm
soát quản lý vốn và tài sản của công ty, phòng kế toán có các chức năng cơ
bản sau:
+ Hướng dẫn các đơn vị sản xuất kinh doanh về nghiệp vụ sổ sách theo
dõi hoạt động của đơn vị theo quy định của chế độ báo cáo thống kê kế toán,
hạch toán nội bộ theo quy định của công ty và hướng dẫn cán bộ tài chính.
+ Kiểm tra kiểm soát các phương án kinh doanh đã được tổng giám đốc
duyệt.
+ Thường xuyên đối chiếu chứng từ để các đơn vị hạch toán chính xác,
tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về các kiến nghị của mình với từng
phương án kinh doanh cụ thể. Xác định kết quả kinh doanh để tính trả lương
của công nhân viên.
+ Xây dựng phương thức quy chế hình thức cho vốn vay giám sát theo
dõi việc sử dụng vốn vay của từng hợp đồng, phương án nhằm ngăn chặn
nguy cơ sử dụng vốn kém hiệu quả hoặc mất vốn, không để tình trạng này xảy
ra vì buông lỏng quản lý, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính tiền tệ.
+ Lập quỹ dự phòng để giải quyết các phát sinh bất lợi trong sản xuất
kinh doanh. Có nguồn vốn dự trữ cho các hợp đồng, sản xuất kinh doanh nếu
phát sinh. Chủ động xử lý khi có những thay đổi về tổ chức nhân sự lao động
có liên quan đến tài chính. Trích lập các quỹ: quỹ phát triển kinh doanh luôn ở
6

Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
mức là chi phí nhân công trực tiếp hơn 50% và quỹ dự phòng ở mức lớn hơn
100%.
- Các phân xưởng chịu sự quản lý trực tiếp từ các phòng ban và sự giám
sát từ giám đốc. Ở mỗi một phân xưởng đều có các xưởng trưởng, xưởng phó,
tổ trưởng, tổ phó, kỹ thuật xưởng, KSC…
V. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Trandsettens Fashions
Kế toán trưởng
Bộ phận tài chính
Bộ phận kiểm tra kế toán
Bộ phận kế toán tổng hợp
Bộ phận kế toán TSCĐ thanh toán
Bộ phận kế toán thanh toán
Bộ phận kế toán tiền lương
Bộ phận quỹ
7
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: phụ trách chung, điều hoà cấp phát vốn cho nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh, phụ trách kế hoạch tài chính của công ty, phụ trách chế
độ quản lý tài chính, chế độ về nghiệp vụ kế toán, tham gia xây dựng chính
sách, xử lý số liệu kế toán chung của công ty do kế toán tổng hợp báo cáo.
- Bộ phận tài chính: Quản lý vốn, tài sản, theo dõi đảm bảo chế độ chính
sách và toàn bộ phần BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên.
- Bộ phận kiểm tra kế toán: Đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán,
sổ sách kế toán và báo cáo kế toán với nhau, giữa số liệu kế toán của doanh
nghiệp với số liệu kế toán của các đơn vị kế toán có liên quan. Giữa số liệu kế

toán với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với chế độ
thể lệ kế toán hiện hành nhằm cung cấp cho các đối tượng sử dụng khác nhau
những thông tin kế toán tài chính của doanh nghiệp một cách chung thực minh
bạch, công khai, đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện tốt các yêu cầu,
nhiệm vụ và chức năng của mình trong công tác quản lý.
- Bộ phận kế toán tiền lương: Lập các bảng cấp phát về lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ.
- Bộ phận kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu hao
TSCĐ.
- Bộ phận kế toán thanh toán: Đối chiếu số liệu, xử lý số liệu thanh toán
công nợ với khách hàng.
- Bộ phận quỹ: Thực hiện thu chi theo lệnh.
VI. HÌNH THỨC TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH
TRANDSETTENS FASHIONS (VN)
8
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) là một doanh nghiệp trẻ, có
quy mô vừa, các phân xưởng đều có các cán bộ quản lý làm nhiệm vụ hướng
dẫn và hạch toán ban đầu và thu nhận, kiểm tra hồ sơ bộ các chứng từ phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế.
Phát sinh liên quan đến phân xưởng mình và gửi những chứng từ kế toán
đó về phòng tài chính kế toán.
Hình thức tổ chức kế toán được áp dụng ở công ty là hình thức chứng từ
ghi sổ.
9
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
10
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Đặc điểm của hình thức kế toán của chứng từ ghi sổ là các hoạt động
kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp,
lập chứng từ ghi sổ, sâu đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ các tài khoản.
Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách
rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau là sổ
đăng ký CTGS (ghi sổ theo thứ tự thời gian) và sổ cái tài khoản (ghi sổ theo
hệ thống) các sổ chi tiết là sổ kế toán được sử dụng để ghi chép các hoạt động
kinh tế – tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết, cụ thể của doanh nghiệp đối
với các hoạt động kinh tế – tài chính. Công ty có sử dụng máy tính để hỗ trợ
cho công tác kế toán được thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ
dàng, chính xác, tinh giảm bộ máy kế toán làm việc có hiệu quả bớt cồng
kềnh.
11
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế

PHẦN II
SỐ LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH TRENDSETTENS FASHIONS (VN)
Tháng 6 năm 2004 công ty TNHH Trendsettens Fashions có số liệu sau:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá vốn thành phẩm theo phương pháp bình quân gia
truyền, tính nguyên vật liệu xuất kho là phương pháp nhập trước xuất trước.
Hoạt động của công ty trong 6 tháng năm 2004 như sau:
I. SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TK
TK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
111 Tiền mặt 617.813.012
131 Phải thu của khách 50.857.270
152 Nguyên vật liệu tồn kho 917.409.318
154 Chi phí SXKD dở dang 994.930.323
155 Thành phẩm tồn kho 95.319.782
141 Tạm ứng 49.275.000
142 Chi phí trả trước 989.715.394
211 TSCĐ hữu hình 5.627.510.413
214 Hao mòn TSCĐ 128.806.616
311 Vay ngắn hạn 6.031.726.992
331 Phải trả người bán 91.652.404
334 Phải trả công nhân viên 32.781.300
341 Vay dài hạn 2.579.152.800
333 Thuế phải nộp nhà nước 8.360.000
411 Nhân viên kinh 334.261.400
421 Lợi nhuận chưa phân phối 36.089.000
Cộng 9.342.830.512 9.342.830.512
12
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế

II. CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN PHÁT SINH ĐVT: VNĐ
1. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng công thương 120.000.000 về nhập
quỹ tiền mặt phiếu thu số 158 ngày 01/6.
2. Mua vải 40/42 của Công ty TNHH Hoàng Đạo theo HĐ số 1 ngày 2/6
đã nhập kho trị giá: 131817600 phiếu nhập kho số 1 Công ty đã thanh toán
trước 50% bằng tiền mặt PC: 1 còn 50% công ty trả sau thuế VAT 10%.
3. Ngày 3/6 PNK: 2: công ty mua vải 78/80 của công ty TNHH Hoàng
Đạo trị giá 132.870.600 thuế VAT 50% công ty chưa thanh toán.
4. PNK4 ngày 3/6 công ty mua khoá của công ty TNHH Tấn Thành trị
giá 4.407.738,4 thuế VAT 5% công ty chưa thanh toán.
5. Công ty nhập thêm nhãn chính của công ty Khang Thịnh PNK3 trị giá
106.475.312,5 thuế VAT 10% công ty chưa thanh toán.
6. Ngày 3/6 PNK4 công ty mua mác… công ty đã thanh toán bằng TM
theo PC: 2 trị giá 2.002.000 thuế VAT 10%.
7. Của khách hàng thời trang 17 Hàng Đào thanh toán tiền hàng sau khi
đx từ 10% chiết khấu PT2 ngày 4/6.
8. Của hàng tổng hợp số 1 thanh toán tiền hàng sau khi đã triết khấu 1%
phiếu thu số 3 ngày 4/6.
9. PNK: 5 ngày 5/6 công ty mua……. của công ty TNHH Tuấn Thành trị
giá 1.071.927,3 chưa thanh toán tiền hàng thuế VAT 10%.
10. PNK: 6 ngày 5/6 công ty mua nhãn jăcket trị giá 1.342.365,2 thuế
VAT 10% đã thanh toán bằng TM theo PC 3.
11. Nhập nhãn sử dụng của công ty thương mại Mai Dương PNK: 7 ngày
5/6 trị giá 65.197.631 công ty đã thanh toán theo PC: 4.
12. Công ty mua dầu của công ty xăng dầu theo PNK số 8 ngày 6/6 trị
giá 47.916.500 công ty chưa thanh toán tiền hàng.
13
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
13. Nhập kho củ công ty bao bì Tân Tiến trị giá hộp đóng gói: 37.684.651

đã nhập đủ PNK: 9 thuế VAT 10% đã thanh toán PC: 5
14. Nhập kho túi nylon của công ty Bao bì Tân Tiên trị giá 16.768.193 đã
nhập đủ PNK 10 thuế VAT 10% đã thanh toán theo PC6.
15. Xuất vải 40/42 để sản xuất sản phẩm áo mũ dệt kim G12 PXK1 ngày
7/6 trị giá 12632863,32
16. Xuất vải 40/42 để sản xuất sản phẩm áo nữ dệt kim G13 PXK 2 ngày
7/6 trị giá 9871295,28
17. Xuất vải 40/42 để sản xuất sản phẩm dệt kim G16 PXK3 ngày 7/6 trị
giá 10416868
18. Xuất nhãn chính để sản xuất sản phẩm áo nữ dệt kim G12 PXK 4
ngày 7/6 trị giá 12963036,9.
19. Xuất nhãn chính để sản xuất sản phẩm G13 nữ dệt kim G13 PXK 13
PXK 5 ngày 7/6 trị giá 10137642,9.
20. Xuất nhãn chính để sản xuất sản phẩm áo nữ dệt kim G16 PXK 6
ngày 7/6 trị giá 10665774,24.
21. Xuất mác cỡ áo để sản xuất sản phẩm G12 PXK 7 ngày 7/6 trị giá
6025,62.
22. Xuất mác cỡ áo để sản xuất sản phẩm G13 PXK 8 ngày 7/6 trị giá
5601,8.
23. Xuất mác cỡ áo để sản xuất sản phẩm G16 PXK 9 ngày 7/6 trị giá
5841,35.
24. Xuất đan nhựa để sản xuất sản phẩm G12 PXK 10 ngày 7/6 trị giá
73933,52.
25. Xuất đạn nhựa để sản xuất sản phẩm G13 PXK 11 ngày 7/6 trị giá
61172,81.
14
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
26. Xuất đạn nhựa để sản xuất sản phẩm G16 PXK 12 ngày 7/6 trị giá
68554,81.

27. Xuất vải 78/80 để sản xuất sản phẩm G12 PXK 13 ngày 7/6 trị giá
16572983,66.
28. Xuất vải 78/80 để sản xuất sản phẩm G13 PXK 14 ngày 7/6 trị giá
15391434,43.
29. Xuất vải 78/80 để sản xuất sản phẩm G16 PXK 15 ngày 7/6 trị giá
15764563,25.
30. Xuất dây dệt để sản xuất sản phẩm G12 PXK 16 ngày 7/6 trị giá
3297826,51.
31. Xuất dây dệt để sản xuất sản phẩm G13 PXK 17 ngày 7/6 trị giá
3084587,68.
32. Xuất dây dệt để sản xuất sản phẩm G16 PXK 18 ngày 7/6 trị giá
3315031,42.
33. Xuất nhãn jocker để sản xuất sản phẩm G12 PXK 19 trị giá
261496,27.
34. Xuất nhãn jocker để sản xuất sản phẩm G13 PXK 20 trị giá
232412,58.
35. Xuất nhãn jocker để sản xuất sản phẩm G16 PXK 21 trị giá 259641,7.
36. Xuất kẹp Clip để sản xuất sản phẩm G12 PXK 21 trị giá 92748,24.
37. Xuất kẹp Clip để sản xuất sản phẩm G13 PXK 22 trị giá 86208,3.
38. Xuất kẹp Clip để sản xuất sản phẩm G16 PXK 23 trị giá 89181.
39. Xuất cúc dập để sản xuất sản phẩm G12 PXK 24 trị giá 412745,7.
40. Xuất cúc dập để sản xuất sản phẩm G13 PXK 25 trị giá 387594,4.
41. Xuất cúc dập để sản xuất sản phẩm G14 PXK 26 trị giá 404766,4.
42. Xuất nhãn sử dụng để sản xuất sản phẩm G12 PXK 27 trị giá
13636724,2.
15
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
43. Xuất nhãn sử dụng để sản xuất sản phẩm G13 PXK 28 trị giá
11925670,6.

44. Xuất nhãn sử dụng sản xuất sản phẩm G16 PXK 29 trị giá
12348963,7.
45. Xuất mác giá để sản xuất sản phẩm G12 PXK 30 trị giá 1019132,1.
46. Xuất mác giá để sản xuất sản phẩm G13 PXK 31 trị giá 949329,6.
47. Xuất mác để sản xuất sản phẩm G16 PXK 32 trị giá 990822,9.
48. Xuất chỉ để sản xuất sản phẩm G12 PXK 33 trị giá 1672804,56.
49. Xuất chỉ để sản xuất sản phẩm G13 PXK 34 trị giá 1453722,44.
50. Xuất chỉ để sản xuất sản phẩm G16 PXK 35 trị giá 1515147,3.
51. Xuất băng viền Mobilon để sản xuất sản phẩm G12 PXK 36 trị giá
1544900,82.
52. Xuất băng viền Mobilon để sản xuất sản phẩm G13 PXK 37 trị giá
1264686.
53. Xuất băng viền Mobilon để sản xuất sản phẩm G16 PXK 38 trị giá
14382794.
54. Xuất dầu để tra vào máy may các loại sản phẩm PXK 39 trị giá
10282880,9.
55. Xuất hộp đóng gói sản phẩm G12 trị giá 13030397,4 PXK 40.
56. Xuất hộp đóng gói sản phẩm G13 PXK 41 trị giá 6843400.
57. Xuất hộp đóng gói sản phẩm G16 PXK 42 trị giá 12489000.
58. Xuất kho túi nylon dùng cho sản phẩm G12 PXK 43 trị giá
4190455,5.
59. Xuất kho túi nylon dùng cho sản phẩm G13 PXK 44 trị giá 3182655.
60. Xuất kho túi nylon dùng cho sản phẩm G16 PXK 45 trị giá 6470625.
61. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho từng bộ phận.
- Dây chuyền may G20 số tiền 43438634.
16
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
- Dây chuyền may G13 số tiền 28307450.
- Dây chuyền may G16 số tiền 31542183.

- Bộ phận bán hàng số tiền 1896500.
- Bộ phận QLDN số tiền 3730690.
62. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm.
- Sản phẩm G12 số tiền 3562300.
- Sản phẩm G13 số tiền 2233150.
- Sản phẩm G16 số tiền 2965000
63. Phân bổ tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất từng loại
sản phẩm.
- Sản phẩm G12 tiền lương 13724569.
- Sản phẩm G13 tiền lương 10859700.
Ăn trưa 2307541
- Sản phẩm G16 tiền lương 12987226.
Ăn trưa 1696500
64. Phân bổ tiền lương cho bộ phận quản lý phân xưởng cho từng loại
sản phẩm.
- Sản phẩm G12 tiền lương 3720000 ăn trưa 885714.
- Sản phẩm G13 tiền lương 2250000 ăn trưa 627300.
- Sản phẩm G16 tiền lương 3126500 ăn trưa 749600.
65. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Bộ phận bán hàng: 5931820.
- Bộ phận quản lý: 7158100.
66. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.
67. Thanh toán tiêng lương cho CBCNV công ty theo PC số 7 ngày 27/6.
68. Thanh toán tiền nước cho công ty nước PC số 8 ngày 27/6, thuế VAT
5% phân bổ cho từng loại sản phẩm.
17
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Sản phẩm G12 169360
Sản phẩm G13 140187

Sản phẩm G16 152109
69. Thanh toán tiền điện cho công ty điện lực PC số 9 ngày 27/6 thuế
VAT 10% phân bổ cho từng sản phẩm.
Sản phẩm G12 762135
Sản phẩm G13 629600
Sản phẩm G16 707259
70. Thanh toán tiền điện thoại cho bưu điện thuế VAT 10% phân bổ cho
sản phẩm.
- Sản phẩm G12 122786
- Sản phẩm G13 106850
- Sản phẩm G16 102070
71. K/C chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho
- NVL T
2
sản phẩm G12: 85097644,82
G13: 68062152,92
G16: 79522622,77
- NC T
2
sản xuất sản phẩm G12: 19061879,11
G13: 15230584
G16: 17151298,94
Chi phí sản xuất chung G12: 53367729
G13: 34722037
G16: 39938756
72. Cửa hàng Hiên Vân thanh toán tiền hàng PT2 ngày 12/6
73. Xuất gửi bán cho cửa hàng số 1 theo phiếu suất kho thành phẩm số 3
ngày 10/6 thuế VAT 10%.
- Quần thô G12: trị giá 4960775
18

Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
- Quần thô G9: trị giá 7054320
- Quần soóc trị giá 6296500
- Quần Jean G29 trị giá 20805000
74. Thanh toán tiền mua vải 78/80 cho công ty TNHH Hoàng Đạo theo
PC ngày 12/6.
75. Cửa hàng Thanh Thảo thanh toán tiền mua hàng của công ty kỳ trước
theo PT ngày 12/6 sau khi đã trừ chiết khấu.
76. Anh Nguyễn Văn Cường thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ
trước theo PT ngày 12/6.
77. Chi tiền nộp thuế nhà đất của công ty cho cơ quan thuế theo PC số
ngày 15/6.
78. Xuất bán các loại áo dệt kim trực tiếp cho cửa hàng 80 Hàng Đào
theo PXK thành phẩm 3 ngày 17/6 PT số thuế VAT 10% cửa hàng đã thanh
toán và công ty trừ 1% chiết khấu = TM.
Sản phẩm áo G12 trị giá 36307500
Sản phẩm áo G13 trị giá 25425000
Sản phẩm áo G16 trị giá 24640000
79. Công ty thanh toán tiền mua giây Tuss… cho công ty Tuấn Thành kỳ
này và kỳ trước theo PC ngày 13/6.
80. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng Thanh Thảo theo phiếu xuất kho
thành phẩm 4 ngày 17/6 cửa hàng đã thanh toán = TGNH cho công ty. Công ty
đã nhận được giấy báo có của nhà hàng. Công ty trả tiền 1% chiết khấu cho
cửa hàng thuế VAT 1%.
- Quần thô G9 trị giá bán 14537250
- Quần Jean G25 trị giá bán 12662365
- Quần Tean G29 trị giá bán 15330000
- áo Jăcket trị giá bán 8379710
19

Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
81. Cửa hàng tổng hợp số 3 thanh toán tiền hàng kỳ trước theo PT 17/6.
82. Công ty thanh toán nốt tiền mua vải 40/42 còn nợ công ty TNHH
Hoàng Đạo PC ngày 19/6.
83. Công ty thanh toán tiền mua
84. Công ty thanh toán tiền còn nợ công ty TNHH Ngọc Thanh theo PC
ngày 20/6
85. Công ty thanh toán tiền cho công ty Thương mại Khang Thịnh theo
PC ngày 20/6.
86. Công ty thanh toán tiền cho công ty Tân Đại Việt kỳ trước theo PC
ngày 21/6.
87. Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH thương mại á Quân theo
PC ngày 21/6.
88. Công ty thanh toán tiền cho công ty Bao Bì Tân Tiến theo PC ngày
22/6.
89. Nhà máy thanh toán cho công ty Liskin theo PC ngày 22/6.
90. Xuất bán áo dệt kim nữ các loại cho cửa hàng 97 Bà Triệu theo phiếu
XK ngày 22/6 đã thu tiền hàng, sau khi trừ 1% chiết khấu thuế VAT 10%.
- Áo dệt kim G12 trị giá bán 58750000
- Áo dệt kim G13 trị giá bán 38307000
- Áo dệt kim G16 trị giá bán 61600000
91. Xuất áo dệt kim gửi bán cho cửa hàng Tổng hợp số 3 theo PXK số
197.
- Áo dệt kim G12 trị giá bán 41454000
- Áo dệt kim G13 trị giá bán 28250000
- Áo dệt kim G16 trị giá bán 43200000
92. Công ty mua một số dây chuyền máy may ngày 24/6 giá trị ghi trên
HĐ 127500000 chưa có thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển, lắp đặt 5000000
20

Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
đã có thuế VAT 10% công ty thanh toán trực tiếp cho người bán theo PC số:
ngày 25/6.
93. Cửa hàng Tổng hợp số 1 nộp tiền hàng công ty gửi bán trong kỳ theo
PT ngày 27/6 công ty tính và trả hoa hồng 4% cho đại lý theo PC số:
94. Cửa hàng tổng hợp số 3 nộp tiền hàng công ty gửi bán trong kỳ theo
PT số ngày 28/6 công ty tính và trả tiền hoa hồng 10% cho đại lý theo PC.
21
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
IV. ĐỊNH KHOẢN
1. Nợ TK 111 120.000.000
Có TK 311 120.000.000
2. Nợ TK 152 131.817.600
Nợ TK 133 13.181.760
Có TK 331 72.499.680
Có TK 111 72.499.680
3. Nợ TK 152 132.870.600
Nợ TK 133 13.287.060
Có TK 331 134.157660
4. Nợ TK 152 4.407.738,4
Nợ TK 133 440.773,84
Có TK 331 4.848.512,24
5. Nợ TK 152 106.475.312,5
Nợ TK 133 10.647.531,25
Có TK 331 117.122.843,75
6. Nợ TK 152 2.022.000
Nợ TK 133 202.200
Có TK 111 2.224.200

7. Nợ TK 111 9.362.697,3
Nợ TK 635 94.572,7
Có TK 131 9.457.270
8. Nợ TK 111 5.868.720
Nợ TK 635 59.280
Có TK 131 1.179.120,03
9. Nợ TK 152 1.071.927,3
Nợ TK 133 107.192,73
Có TK 331 1.179.120,03
10. Nợ TK 152 1.342.365,2
Nợ TK 133 134.236,52
Có TK 111 1.476.601,72
11. Nợ TK 152 65.197.631
Nợ TK 133 6.519.763,1
Có TK 111 71.717.394,1
12. Nợ TK 152 47.916.500
Nợ TK 133 4.791.650
Có TK 331 52.708150
13. Nợ TK 152 37.684.651
Nợ TK 133 3.768.465,1
22
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Có TK 111 41.453.116,1
14. Nợ TK 152 16.768.193
Nợ TK 133 1.676.819,3
Có TK 111 18.445.012,3
15. Nợ TK 621 32.921.026,6
Có TK 152 3.292.026,6
16. Nợ TK 621 9.871.295,28

Có TK 152 9.871.295,28
17. Nợ TK 621 10.416.868
Có TK 152 10.416.868
18. Nợ TK 621 12.963.036,9
Có TK 152 12.963.036,9
19. Nợ TK 621 10.137.642,9
Có TK 152 10.137.642,9
20. Nợ TK 621 10.665.774,24
Có TK 152 10.665.774,24
21. Nợ TK 621 6.025,62
Có TK 152 6.025,62
22. Nợ TK 621 5.601,8
Có TK 152 5.601,8
23. Nợ TK 621 5.841,35
Có TK 152 5.841,35
24. Nợ TK 621 73.933,52
Có TK 152 73.933,52
25. Nợ TK 621 61.172,81
Có TK 152 61.172,81
26. Nợ TK 621 68.554,81
Có TK 152 68.554,81
27. Nợ TK 621 16.572.983,66
Có TK 152 16.572.983,66
28. Nợ TK 621 15.391.434,43
Có TK 152 15.391.434,43
29. Nợ TK 621 15.764.563,25
Có TK 152 15.764.563,25
30. Nợ TK 621 3.297.826,51
Có TK 152 3.297.826,51
31. Nợ TK 621 3.084.587,68

Có TK 152 3.084.587,68
32. Nợ TK 621 3.315.031,42
Có TK 152 3.315.031,42
23
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
33. Nợ TK 621 261.496,27
Có TK 152 261.496,27
34. Nợ TK 621 233.412,58
Có TK 152 233.412,58
35. Nợ TK 621 259.641,7
Có TK 152 259.641,7
36. Nợ TK 621 92.748,24
Có TK 152 92.748,24
37. Nợ TK 621 86.208,3
Có TK 152 86.208,3
38. Nợ TK 621 89.181
Có TK 152 89.181
39. Nợ TK 621 412.745,7
Có TK 152 412.745,7
40. Nợ TK 621 387.594,4
Có TK 152 387.594,4
41. Nợ TK 621 404.766,4
Có TK 152 404.766,4
42. Nợ TK 621 43.636.724,2
Có TK 152 43.636.724,2
43. Nợ TK 621 11.925.670,6
Có TK 152 11.925.670,6
44. Nợ TK 621 12.348.963,7
Có TK 152 12.348.963,7

45. Nợ TK 621 1.019.132,1
Có TK 152 1.019.132,1
46. Nợ TK 621 949.329,6
Có TK 152 949.329,6
47. Nợ TK 621 990.822,9
Có TK 152 990.822,9
48. Nợ TK 621 1.672.804,56
Có TK 152 1.672.804,56
49. Nợ TK 621 1.453.722,44
Có TK 152 1.453.722,44
50. Nợ TK 621 1.515.147,3
Có TK 152 1.515.147,3
51. Nợ TK 621 1.544.900,82
Có TK 152 1.544.900,82
52. Nợ TK 621 1.264.686
Có TK 152 1.264.686
24
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
53. Nợ TK 621 1.438.270,4
Có TK 152 1.438.270,4
54. Nợ TK 621 10.282.880,9
Có TK 152 10.282.880,9
55. Nợ TK 621 13.030.397,4
Có TK 152 13.030.397,4
56. Nợ TK 621 6.893.400
Có TK 152 6.893.400
57. Nợ TK 621 12.489.000
Có TK 152 12.489.000
58. Nợ TK 621 4.190.455,5

Có TK 152 4.190.455,5
59. Nợ TK 621 3.182.655
Có TK 152 3.182.655
60. Nợ TK 621 6.470.625
Có TK 152 6.470.625
61. Nợ TK 621 103.288.267
- 627 G12 43.438.634
- 627 G13 28.307.450
- 627 G16 31.542.183
Nợ TK 641 1.896.500
Nợ TK 642 3.730.690
Có TK 214 108.915.457
Nợ TK 009 108.915.457
62. Nợ TK 627 8.760.450
- 627 G12 3.562.300
- 627 G13 2.233.150
- 627 G16 2.965.000
Có TK 142 8.760.450
63. Nợ TK 622 44.305.178
- 622 G12 16.454.211
- 622 G13 13.167.241
- 622 G16 14.683.726
Có TK 334 44.305.178
64. Nợ TK 627 11.359.114
- 627 G12 4.605.714
- 627 G13 2.877.300
- 627 G16 3.876.100
Có TK 334 11.359.114
25
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT

×