Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO TRỌNG HAI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một cơng trình nào, các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Đào Trọng Hai

i



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Ngun
và các thầy, cơ giáo ngồi trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học
quản lý giáo dục cho học viên cao học khóa K26.
Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trấn Yên, các
đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi
về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tơi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu
sắc nhất với PGS.TS. Nguyễn Thị Tính người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các
nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả

Đào Trọng Hai

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .........................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO
VIÊN Ở TRƯỜNG THCS ...................................................................... 7
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 9
1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................... 10

1.2.1. Dạy học mơn Tốn .................................................................................. 10
1.2.2. Năng lực dạy học mơn Tốn.................................................................... 11
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .......................... 13
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung
học cơ sở .................................................................................................. 15


iii


Cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn
theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường
trung học cơ sở ........................................................................................ 15
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và u cầu năng lực dạy học
mơn Tốn đối với giáo viên ở trường trung học cơ sở ............................ 15
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn cho giáo viên theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ở trường trung học cơ sở ............ 21
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ........... 22
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ... 24
1.3.5. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ........... 26
1.3.6. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ... 29
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung
học cơ sở .................................................................................................. 30
1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung
học cơ sở .................................................................................................. 30
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung
học cơ sở .................................................................................................. 31
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung

học cơ sở .................................................................................................. 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho
giáo viên ở trường trung học cơ sở.......................................................... 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo
viên ở trường Trung học cơ sở ................................................................ 36
1.3.

iv


1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 36
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 37
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC MƠN TỐN THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ................ 40
2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát .............................. 40
2.1.1. Khái quát về kết quả giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................... 40
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 43
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 44
2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa của hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên,
tỉnh Yên Bái ............................................................................................. 44

2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 46
2.2.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường THCS
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái................................................................. 49
2.2.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái................................................................. 51
2.2.5. Đánh giá kết quả về bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 53
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 55
v


2.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn
theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 55
2.3.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 58
2.3.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 61
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho
giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................ 64

2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo
viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................ 66
2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn
Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ......................................... 69
2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 69
2.4.2. Những hạn chế và tồn tại ......................................................................... 70
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 72
Kết luận chương 2.............................................................................................. 73
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC MƠN TỐN THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ................ 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở
các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 74
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, hệ thống ......................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 75
vi


Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học mơn tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 76
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về chương trình
giáo dục phổ thông 2018 và bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán
cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở ............................................ 76

3.2.2. Xác định nhu cầu, nội dung bồi dưỡng, xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương
trình GDPT mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ....................... 79
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 cho giáo viên gắn với vị trí việc làm nhằm
phát huy tính chủ động, tích cực tự bồi dưỡng của giáo viên ................. 83
3.2.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 cho giáo viên ........................................................................ 87
3.2.5. Đổi mới, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Tốn theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở trường
THCS ....................................................................................................... 89
3.2.6. Đảm bảo các nguồn lực bồi dưỡng năng lực dạy học mơn tốn theo
chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở trường THCS ....................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 95
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 96
3.4.1. Đối tượng khảo sát................................................................................... 96
3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 96
3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 96
3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 96
Kết luận chương 3............................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 101
1. Kết luận ........................................................................................................ 101
2. Khuyến nghị................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 105
3.2.

PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BD

: Bồi dưỡng

BDGV

: Bồi dưỡng giáo viên

BDNLDH

: Bồi dưỡng năng lực dạy học

CBQL

: Cán bộ quản lý

DH

: Dạy học

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GD


: Giáo dục

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

NL

: Năng lực

NLDH

: Năng lực dạy học

NLDH

: Năng lực dạy học

TCM

: Tổ chuyên môn

THCS

: Trung học cơ sở


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô các trường THCS trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh
Yên Bái qua các năm học ................................................................ 41
Bảng 2.2: Các mức đánh giá ............................................................................ 44
Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa của bồi dưỡng năng lực
dạy học mơn Tốn theo chương trình GDPT mới cho giáo viên
ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................ 45
Bảng 2.4: Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương
trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................ 47
Bảng 2.5: Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 50
Bảng 2.6: Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương
trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................ 52
Bảng 2.7: Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 54
Bảng 2.8: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 56
Bảng 2.9: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 59
Bảng 2.10: Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo
chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS

huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 62
ix


Bảng 2.11: Đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Tốn theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở
các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................... 65
Bảng 2.12: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Tốn theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................................. 67
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học mơn tốn cho giáo viên trường THCS
theo chương trình GDPT mới huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........ 97
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học mơn tốn cho giáo viên trường THCS
theo chương trình GDPT mới huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........ 98

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1.Về lý thuyết
Vai trò của giáo dục và đào tạo ngày càng được khẳng định trong tiến
trình hội nhập, phát triển và hơn thế nữa, những yêu cầu mới trong thời kỳ hội
nhập sẽ tiếp tục đặt ra cho giáo dục và đào tạo những thách thức mới cần phải
vượt qua. Đáp ứng những yêu cầu của thực tiễn, thích ứng và vượt qua những
thách thức đó, giáo dục và đào tạo sẽ góp phần tích cực để phát triển kinh tế xã hội của đất nước và hội nhập thành công. Thông qua giáo dục, đào tạo con
người có cơ hội được tiếp cận với những tri thức khoa học hiện đại, những
công nghệ mới của thế giới, hình thành hệ thống kỹ năng đáp ứng nhu cầu thực

tiễn cuộc sống và quá trình hợp tác quốc tế.
Việc BDGV một mặt cũng giống như BD các nghề nghiệp nói chung
nhưng có đặc thù riêng. Thuật ngữ này chỉ việc nâng cao, hoàn thiện trình độ
chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho các GV đang DH. Trên thế giới BDGV
được xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức kỹ năng nghề nghiệp.
Ở nước ta BDGV cũng được xem như là đào tạo tiếp nối đào tạo ban đầu, đào
tạo trong khi đang làm việc.
BDGV nằm trong phạm trù của GD liên tục mà đối tượng là người lớn
có tính đặc thù nghề nghiệp, bởi sản phẩm lao động của họ hết sức đặc biệt tạo
nên “con người cá nhân” và “con người xã hội”. Vì vậy, khác với các nghề
nghiệp khác, BDGV không chỉ bổ sung cập nhập kiến thức, kỹ năng mới nhằm
nâng cao trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho họ mà cịn phải BD cho
họ có một tầm hiểu biết tồn diện và các NL thích ứng với đối tượng nghề
nghiệp thường xuyên biến động.
1.2. Về thực tiễn
Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
1


2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn
bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế đã chỉ đạo: Chuyển từ chương trình giáo dục theo tiếp cận nội dung
sang chương trình giáo dục theo tiếp cận năng lực, chọn khâu đổi mới kiểm
tra, đánh giá là khâu đột phá [8].
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ

máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển
từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần có
nhận thức đúng về bản chất của đổi mới giáo dục đào tạo, trong đó có đổi mới
phương pháp dạy học theo định hướng năng lực người học [8].
Để thực hiện các quan điểm chỉ đạo của Đảng, ngày 26 tháng 12 năm
2018 Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành Thông tư 32 về chương trình giáo dục
phổ thơng mới và chương trình mơn học cùng lộ trình triển khai thực hiện.
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 nói chung và chương trình giáo dục
THCS 2018 nói riêng được phát triển theo hướng mở và tiếp cận hình thành
phẩm chất, năng lực học sinh địi hỏi giáo viên phải có nhiều năng lực dạy học
mới như năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường, chương trình
mơn học; năng lực dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh vv...
Trong những năm qua, huyện Trấn Yên 15/21 trường có cấp THCS triển
khai dạy học theo mơ hình trường học mới, năm học 2018 - 2019 thành phố
2


triển khai tổ chức dạy học theo mơ hình trường học mới ở 100% các trường có
cấp THCS [25]. Phương pháp tổ chức hoạt động học tập; phương pháp, hình
thức kiểm tra đánh giá học sinh có nhiều đổi mới theo hướng phát triển năng
lực người học trong đó có mơn Tốn. Phịng Giáo dục và đào tạo huyện Trấn
n đã có nhiều chỉ đạo, tập huấn, bồi dưỡng CBQL, giáo viên thực hiện đổi
mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực người học. Công tác này bước đầu đã đạt được những kết quả nhất
định góp phần nâng cao năng lực học tập cho học sinh trên địa bàn huyện và
chuẩn bị tiềm lực để triển khai thực hiện chương trình giáo dục THCS vào năm

2021. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực tiễn còn thể hiện nhiều điểm bất
cập về công tác quản lý về năng lực thực hiện của giáo viên THCS. Vì vậy tác
giả luận văn chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn
Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các trường
THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thông
mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái nhằm
nâng cao năng lực dạy học mơn Tốn cho giáo viên THCS đáp ứng u cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thơng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo
dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng và các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo
viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.

3


4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học mơn tốn theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên,
tỉnh Yên Bái đã được quan tâm thực hiện và thu được những kết quả nhất
định. Tuy nhiên, theo chương trình giáo dục phổ thơng mới, hoạt động bồi
dưỡng năng lực mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo
viên THCS có những thay đổi, vì vậy cần có sự quan tâm thực hiện. Nếu

nghiên cứu đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS
dựa trên những nghiên cứu lý luận và thực trạng, phù hợp với điều kiện các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái sẽ nâng cao năng lực dạy học
mơn Tốn cho giáo viên THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo
viên ở trường THCS;
4.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học môn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu về nội dung
Năng lực dạy học mơn Tốn của giáo viên có rất nhiều nội dung cần bổ
sung, cập nhật, do thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn, tác giả luận văn

4


chỉ nghiên cứu bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tốn cho giáo viên theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
6.2. Phạm vi khách thể khảo sát
Khách thể khảo sát: 135 khách thể gồm các nhóm sau đây:
- Nhóm 1: Cán bộ quản lý giáo dục Phòng giáo dục và đào tạo huyện
Trấn Yên: 9 người; Đại diện CBQL (Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng) của 21

trường THCS tại huyện Trấn Yên: 21 người, tổng số: 30 người.
- Nhóm 2: Giáo viên dạy mơn tốn ở 21 trường THCS huyện Trấn n:
105 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và
khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên THCS.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với giáo viên, báo cáo viên, học
viên, cán bộ quản lý tại Phòng GD&ĐT huyện Trấn Yên nhằm đánh giá thực
trạng, những khó khăn, hạn chế khi tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo
viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Bên cạnh đó
tìm ra thực trạng về cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên THCS ở các
trường THCS huyện Trấn Yên.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thu thập ý kiến của đối tượng:
giáo viên các trường THCS; đội ngũ báo cáo viên và học viên; cán bộ quản lý
Phòng GD&ĐT huyện Trấn n để tìm ra những thơng tin cần thiết phục vụ
cho nội dung nghiên cứu của đề tài.

5


Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học,
cán bộ quản lý am hiểu sâu sắc về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên THCS ở
các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu sản phẩm của giáo viên

các trường THCS huyện Trấn Yên như: kế hoạch, giáo án, đồ dùng, phương
tiện dạy học, kết quả học tập của học sinh liên quan mơn tốn theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
Phương pháp khảo nghiệm: tiến hành phương pháp thử nghiệm nhằm so
sánh, chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học; đồng thời chứng
minh tính hợp lý và tính khả thi, tính hiệu quả của một số biện pháp đã đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học
như Excel/SPSS 20.0 nhằm đánh giá mơ tả, tổng hợp, phân tích số liệu làm cơ
sở đánh giá định lượng và định tính cho các kết quả nghiên cứu thực trạng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
Luận văn kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở
trường THCS
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới cho giáo viên ở các
trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC MƠN TỐN THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu trước đây, đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về BD NLDH. Cơng trình của X.I.Kixegof, N.V.Kuzmina,
F.N.Gonobolin, O.A.Abdullina… [37] đưa ra cả một hệ thống lý luận và kinh
nghiệm vững chắc trong lĩnh vực đào tạo và BD nghề nghiệp cho GV. Ở các
nước phương Tây, các cơng trình nghiên cứu của J.Watson(1926), A.Pojoux
(1926), F.Skinner (1963)… lại đề cập cụ thể đến việc tổ chức huấn luyện các
kỹ năng giảng dạy cho GV. Ở Đại học Stanford (Mỹ), nhóm “Phi Delta
Kapkar” đã trình bày năm nhóm hoạt động kỹ thuật của người GV đứng lớp,
có thể xem tương ứng với năm bước lên lớp và có thể dùng để đánh giá đối
với GV [21].
Trong nghiên cứu của Hannele Niemi và Ritva Jakku-Sihvonen, các tác
giả đã mơ tả chi tiết và có những phân tích thuyết phục về những thay đổi quan
trọng trong cấu trúc, nội dung chương trình BDGV để nâng cao chất lượng giáo
dục ở Phần Lan. Một số tác giả khác như: A.Carin, Craig A.Mertler, Marzano
lại đi sâu nghiên cứu và đã đề xuất các biện pháp hình thành NLDH cho GV.
Tác giả Marzano đã đưa ra một số định hướng như trong tiết học, GV phải biết
sơ đồ hóa kiến thức, khắc sâu những kiến thức trọng tâm; thúc đẩy sự hợp tác
của HS [22]. Chương trình Nâng cao chất lượng đào tạo huấn luyện viên
(trainers) và GV của mạng lưới Chính sách Đào tạo GV châu Âu (ENTEP) đã
nhận định người GV cần được trang bị những NL mới. Đó là khả năng sử dụng
IT có hiệu quả; tăng cường chun mơn hóa và trách nhiệm cá nhân đối với
phát triển chuyên môn [14]. Báo cáo của ENTEP trong hội thảo tổ chức tại
7


Brussels vào tháng 6/2005 đã thông qua bản đề cương Những nguyên tắc chung
về trình độ và năng lực GV ở Châu Âu, tập trung vào các nguyên tắc: GV phải
được trang bị nền tảng nghề nghiệp tốt; GV là nghề nghiệp mang tính cơ động
và phải được BD để tiếp tục phát triển chuyên môn [14]. Cùng với quan điểm

này, ở bang Quebec (Canada), các nhà nghiên cứu đã trình bày bộ tiêu chuẩn
NL GV; đặt ra vấn đề đổi mới quan niệm về đào tạo, BDGV; đề xuất thiết kế
các chương trình BDGV [15]. Ở Anh, Hoa Kỳ và Thái Lan CNN GV là cơ sở
định hướng cho quá trình phát triển nghề nghiệp liên tục cho GV, được thể hiện
rõ nhất trong thực tiễn (dẫn theo [11]). Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu ở
nước ngồi đã đề cập nhiều đến nội dung BD với những u cầu cụ thể. Mục
đích của các cơng trình đó là nhằm mục tiêu BD kiến thức chuyên môn, kiến
thức khoa học, kĩ năng dạy học…để phát triển các NLDH cần thiết cho GV.
Theo Hannele Niemi và Ritva JakkuSihvonen [38], lí do cơ bản dẫn đến
thành cơng của hệ thống GD Phần Lan (có thành tích cao nhất trong nhiều kỳ
thi PISA) là do Phần Lan đã quyết định nâng chuẩn trình độ GV phổ thơng lên
trình độ thạc sĩ và mọi GV có nghĩa vụ và quyền hạn phải khơng ngừng học
tập, phát triển chun mơn. Cơng trình nghiên cứu về đào tạo GV tiểu học và
trung học ở 6 quốc gia Đơng Âu của y ban Văn hóa và Giáo dục thuộc Liên
minh châu Âu cũng xác định trong công cuộc đổi mới GD, việc BDGV cần
phải được chú trọng, phải có kế hoạch lâu dài cho cơng tác BDGV ở giai đoạn
tiếp nối [34]. Luật nhà trường của bang Brandenburg, Cộng hoà Liên bang Đức
(dẫn theo [5]) quy định rõ GV phải có nghĩa vụ tham gia BD, thường xuyên cập
nhật kiến thức và đưa vào những biện pháp đào tạo nâng cao NL chun mơn.
Chương trình BDGV có ở ba cấp quản lý: Cấp nhà nước, cấp địa phương và
chương trình BD tại các nhà trường. Cuốn sách của trung tâm Nghiên cứu và
Đổi mới giáo dục, OECD, 1998 [36] đã rút ra kết luận “Các chính sách đổi mới
GD sẽ khơng đem lại hiệu quả g nếu bản thân người giáo viên không thay đổi”.
Cuốn sách cũng nêu những kinh nghiệm thực tiễn điển hình của 8 quốc gia

8


trong BDGV, ví dụ như: phát triển những ý tưởng BD hoàn toàn mới của Đức;
coi BDGV là nhiệm vụ ưu tiên của Ireland; khắc phục những rào cản do quan

niệm lỗi thời, cứng nhắc trong BDGV ở Luc-xăm-bua; BDGV hướng tới sự
chuẩn mực, xuất sắc và có kiểm định ở Hoa Kỳ…Tóm lại, đã có một số chính
sách và cơng trình nghiên cứu về cơng tác QL BD đội ngũ GV ở tầm vĩ mô đề
cập tới những vấn đề quan trọng như: quy định cụ thể việc BD là nghĩa vụ của
người GV, GV phải có nhiệm vụ BD kiến thức, NL suốt đời; cần nâng chuẩn
trình độ GV phổ thơng... Đó là những tiếp cận đúng và đang được các nhà
nghiên cứu tiếp tục kế thừa và triển khai.việc điều hành công tác BD đội ngũ
GV cần chú ý đầu tiên đến việc lập kế hoạch BD.
Theo V. A.Xukhomlinski [31], để tổ chức hoạt động dạy và học nói
chung và BDGV trong trường trung học nói riêng một cách hiệu quả, ngay
trước khi bước vào năm học nhà trường phải lập kế hoạch hết sức cụ thể và chi
tiết: Phân công trách nhiệm cụ thể của Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng; Xác
định những cơng việc cụ thể của mỗi thành viên trong Ban giám hiệu; Xác định
thời lượng thực hiện mỗi công việc đã được đề ra.
Theo Denise Beutel và Rebecca Spooner-Lane, (Úc) [34], hiệu trưởng,
các phó hiệu trưởng, trưởng bộ mơn, GV có kinh nghiệm trong trường trung
học sẽ là lực lượng nòng cốt tham gia vào quá trình kèm cặp, giúp đỡ những
đồng nghiệp [30]. Các nước Anh, Hoa Kỳ, Thái Lan cũng rất quan tâm đến sử
dụng các GV có kinh nghiệm, có trình độ nghề nghiệp cao để hướng dẫn, tư
vấn cho các GV mới (dẫn theo [11]).
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Bồi dưỡng NLDH cho GV đã được các nhà nghiên cứu giáo dục và lí
luận dạy học quan tâm như: Hồ Ngọc Đại [6], Nguyễn Ngọc Bảo [1], Hà Thị
Đức [12], Phạm Minh Hạc [18], Trần Bá Hoành [20], Hà Thế Ngữ [24], Thái
Duy Tuyên [28]… Các tác giả đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với khái
niệm NL và NL nghề trong quá trình đào tạo và BDGV. Phạm Minh Hạc đã

9



xác định cấu trúc NLDH bao gồm nhiều NL như: NL hiểu HS, NL chế biến tài
liệu học tập, kĩ thuật DH và NL ngơn ngữ. Nguyễn Đình Chỉnh đã dành hẳn
một chương trong tác phẩm thực tập sư phạm để bàn về vấn đề h nh thành và
phát triển NL sư phạm, đặc biệt chú trọng đến NLDH [4]. Năm 2012, Nguyễn
Thị Thanh Vân đã đề cập vấn đề DH môn H nh học cao cấp ở trường Đại học
Sư phạm theo định hướng chuẩn bị NLDH cho sinh viên khoa toán [32].
Nguyễn Tiến Phúc (năm 2010) cho rằng để xây dựng kế hoạch BD trước
tiên cần xem xét thực trạng chất lượng GV thông qua việc khảo sát theo các
tiêu chí của CNN, nhu cầu BD của GV, xác định thứ tự ưu tiên các nội dung để
BD cho GV theo từng năm học. Tác giả cũng đã chỉ rõ trong kế hoạch BD cần
phải xác định rõ mục tiêu, nội dung, sắp xếp tổ chức, xác định nguồn lực, đội
ngũ giảng viên, QL giám sát đánh giá... Từ đó, mỗi GV sẽ có ý thức xây dựng
kế hoạch BD cho bản thân để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động BD, đáp
ứng yêu cầu của CNN GV [26]. Hoàng Quốc Vinh (2011) cho rằng những căn
cứ để xây dựng kế hoạch BDGV phải dựa vào các chỉ thị, kế hoạch BD của cơ
quan cấp tỉnh và kế hoạch đào tạo, BD của cơ quan QLGD cấp trên và ngân
sách mà cấp trên dành cho công tác đào tạo BD [33].
Các tác giả Lục Thị Nga (2005) [23], Phạm Văn Giáp (2011) [17]… đã
đề xuất thực hiện đồng bộ một số biện pháp QL BD nghiệp vụ cho GV như:
Xây dựng cơ chế QL chỉ đạo; QL tốt việc tự BD của GV; đề ra chuẩn định mức
cho GV phấn đấu; nâng cao chất lượng hoạt động các TCM; kiểm tra đánh giá
việc thực hiện hoạt động BD. Vấn đề QL công tác BD đội ngũ GV ở tiểu học
gắn với đặc thù địa phương được Dương Văn Đức nghiên cứu ở tỉnh Bắc
Giang; Cao Thị Thanh Xuân nghiên cứu ở tỉnh Kon Tum, Nguyễn Thị Nguyệt
Quế nghiên cứu ở tỉnh Quảng Ninh…
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học mơn Tốn
Dạy học là tồn bộ các thao tác có mục đích nhằm chuyển các giá trị tinh
thần, các hiểu biết, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt được hoặc cộng
đồng đã đạt được vào bên trong một con người.

10


Theo Nguyễn Thị Tính, Nguyễn Thị Thanh Huyền: "Dạy học là một q
trình trong đó dưới vai trị tổ chức, hướng dẫn của giáo viên, học sinh tự giác,
tích cực, tự tổ chức hoạt động học tập nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy
học đề ra" [27].
Chúng tôi chọn khái niệm sau là khái niệm công cụ của đề tài: dạy học là
hoạt động có mục đích, có kế hoạch được tổ chức dưới vai trò chủ đạo của
giáo viên (tổ chức, lãnh đạo, điều khiển) học sinh tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức nhằm hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, phát triển nhân cách.
* Dạy học mơn Tốn
Tốn học là mơn khoa học nghiên cứu đa dạng về các số, cấu trúc, không
gian và các phép biến đổi... Theo quan điểm chung nhất, Tốn học là mơn học
nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử
dụng lý luận học và ký hiệu toán học.
Tác giả luận văn chọn khái niệm sau làm khái niệm cơ bản của đề tài:
Dạy học mơn Tốn là hoạt động được tổ chức một cách có mục đích, có kế
hoạch dưới vai trò chủ đạo của giáo viên(tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển)
học sinh tự giác, tích cực chủ động, tự tổ chức hoạt động học tập nhằm hình thành
phát triển phẩm chất năng lực chung và hình thành phát triển năng lực toán học
cho học sinh theo mục tiêu cấp học và mục tiêu môn học đề ra.
1.2.2. Năng lực dạy học mơn Tốn
*Khái niệm năng lực
Mỗi một con người đều có những đặc điểm riêng và khả năng cho phép
cá nhân thực hiện một hoạt động về thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp… Sự
thành cơng phụ thuộc phần lớn vào NL của họ trong hoạt động đó.
NL con người là sản phẩm của sự phát triển xã hội. Sự hình thành NL
địi hỏi cá thể phải nắm được các hình thức hoạt động mà lồi người đã tạo ra
trong quá trình lịch sử xã hội. Vì vậy, NL con người khơng những do hoạt

động của bộ não quyết định mà trước hết do trình độ phát triển lịch sử mà loài
người đạt được. NL là “Tổng hợp các thuộc tính độc đáo của nhân cách phù

11


hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho các hoạt động đó
đạt kết quả” [16].
Các nhà tâm lý học khẳng định: Năng lực là sự tổng hợp những phẩm
chất tâm sinh lí và trình độ chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành
một hoạt động nào đó với chất lượng cao. Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể
hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc
chắn -một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những
phẩm chất về trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân.
Tác giả luận văn chọn khái niệm sau làm khái niệm công cụ của luận
văn: Năng lực là hành động thực hiện các hoạt động dựa trên sự huy động tổng
hợp kiến thức kĩ năng, các giá trị bản thân để giải quyết hiệu quả vấn đề hay có
cách hành xử phù hợp trong bối cảnh thực và năng lực được đánh giá thông
qua kết quả hoạt động.
* Khái niệm năng lực dạy
Năng lực dạy học là hành động thực hiện hoạt động dạy học dựa trên sự
huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng, các giá trị bản thân vận dụng vào các
điều kiện dạy học khác nhau để giải quyết hiệu quả các vấn đề trong q trình
dạy học hay có cách hành xử phù hợp trong bối cảng thực và được đánh giá
thông qua kết quả dạy học.
Hoạt động DH của người GV bao gồm các công việc: xây dựng kế hoạch
DH, triển khai hoạt động DH, kiểm tra đánh giá điều chỉnh hoạt động DH.
Như vậy, năng lực dạy học của gáo viên là năng lực thực hiện hoạt động
dạy học dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức kỹ năng, thái độ và kinh
nghiệm của một giáo viên giảng dạy môn học đáp ứng yêu cầu.

* Khái niệm năng lực dạy học mơn Tốn
Năng lực dạy học mơn Tốn của gáo viên là năng lực thực hiện hoạt
động dạy học mơn Tốn dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ, thái độ và kinh nghiệm của một giáo viên giảng dạy
môn học giúp giáo viên thực hiện thành cơng và hiệu quả mục tiêu chương
trình giáo dục nói chung và mục tiêu mơn Tốn đề ra.

12


1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở
*Khái niệm bồi dưỡng
Tổ chức UNESCO [30] đã nêu ra quan niệm về BD rất cụ thể. Đó là q
trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao NL, trình độ,
phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã
có một trình độ NL chun mơn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó.
Xét từ góc độ khác thì BD với ý nghĩa nâng cao NL nghề nghiệp, quá trình
này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
Theo Nguyễn Minh Đường [13], BD có thể coi là quá trình cập nhật
hóa kiến thức do cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm
hoặc củng cố kĩ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt động này
nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố và mở mang một
cách có hệ thống những tri thức, kĩ năng chun mơn nghiệp vụ sẵn có để lao
động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và thường được xác nhận bằng
một chứng chỉ.
Trên thế giới người ta quan niệm BD là quá trình đào tạo nối tiếp, thể
hiện quá trình đào tạo liên tục trước và trong khi làm việc. Vì vậy cũng như đào
tạo, có nhiều cách tiếp cận quá trình BD và mỗi cách tiếp cận có những mơ

hình BD khác nhau và có những quan niệm về BD khác nhau.
Tiếp cận từ góc độ bản thân người được BD (chủ thể BD) thì trong quá trình
BD chủ thể được BD thơng qua người khác nhưng cũng có khi chủ thể tự BD.
Từ các luận điểm nêu trên, tác giả sử dụng khái niệm: Bồi dưỡng chính
là q trình bổ sung năng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao
động đã qua đào tạo để đáp ứng được nhiệm vụ được giao trước yêu cầu mới.
Chủ thể BD là những người đã được đào tạo và có một trình độ chun mơn
nhất định. BD thực chất là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng mới nhằm
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động để họ có thể
thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn nhiệm vụ được giao dưới tác động của khoa
học - công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

13


*Bồi dưỡng giáo viên: Việc BDGV một mặt cũng giống như BD các
nghề nghiệp nói chung nhưng có đặc thù riêng. Thuật ngữ này chỉ việc nâng
cao, hồn thiện trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho các GV đang
DH. Trên thế giới BDGV được xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến
thức kỹ năng nghề nghiệp. Ở nước ta BDGV cũng được xem như là đào tạo
tiếp nối đào tạo ban đầu, đào tạo trong khi đang làm việc.
Theo quan niệm của chúng tôi, BDGV nằm trong phạm trù của GD liên
tục mà đối tượng là người lớn có tính đặc thù nghề nghiệp, bởi sản phẩm lao
động của họ hết sức đặc biệt tạo nên “con người cá nhân” và “con người xã
hội”. Vì vậy, khác với các nghề nghiệp khác, BDGV không chỉ bổ sung cập
nhập kiến thức, kỹ năng mới nhằm nâng cao trình độ chính trị, chun mơn,
nghiệp vụ cho họ mà cịn phải BD cho họ có một tầm hiểu biết tồn diện và các
NL thích ứng với đối tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động.
Như vậy có thể hiểu Bồi dưỡng giáo viên là quá trình bổ sung, nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên một cách thường xuyên để giúp

họ cập nhật, trang bị thêm, trang bị mới những kiến thức kĩ năng thái độ làm
tăng thêm năng lực, phẩm chất cho giáo viên nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy họ
trước yêu cầu mới.
Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên là quá trình bổ sung, nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và các kỹ năng tương ứng theo nội dung các
năng lực dạy học cho giáo viên một cách thường xuyên để giúp họ cập nhật,trang
bị thêm, trang bị mới những kiến thức kĩ năng thái độ làm tăng thêm năng lực,
phẩm chất cho giáo viên đáp ứng nhiệm vụ dạy họ trước yêu cầu mới.
Từ khái niệm trên, tác giả luận văn hiểu: Bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn Tốn cho giáo viên ở trường THCS là quá trình bổ sung, nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ và các kỹ năng dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục và chương trình mơn học giúp họ cập nhật, trang bị thêm, trang bị mới
những kiến thức kĩ năng thái độ để dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu chương
trình giáo dục cấp học và chương trình mơn Tốn đề ra làm tăng thêm năng lực,
phẩm chất cho giáo viên đáp ứng nhiệm vụ dạy học trước yêu cầu mới.

14


×