Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Hình động -Thần tài gõ cửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.06 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Một số phơng pháp giảI nhanh bài tập hóa học</b>


1. Phơng pháp bảo toàn


<i> a. Bảo toàn ®iƯn tÝch</i>


- Ngun tắc: Tổng điện tích dơng ln ln bằng tổng điện tích âm về
giá trị tuyệt đối. Vì thế dung dịch ln ln trung hồ về điện.


- C¸c vÝ dơ:


Ví dụ 1: Kết quả xác định nồng độ mol của các ion trong một dung
dịch ghi ở bảng dới đây:


Ion Na+ <sub>Ca</sub>2+ <sub>NO</sub>


3- Cl- HCO3


-Sè mol 0,05 0,01 0,01 0,04 0,025


Hỏi kết quả đó đúng hay sai? Tại sao?


<b>Gi¶i: Do ®iƯn tÝch cđa mét ion trong dd b»ng tÝch cđa điện tích và số</b>
mol của nó, nên ta có:


Tổng điện tích dơng là: (+1).0,05 + (+2).0,01 = + 0,07


Tng điện tích âm là: (-1).0,01 + (-1).0,04 + (-1).0,025 = - 0,075.
Giá trị tuyệt đối của điện tích dơng khác điện tích âm. Vậy kết quả trên
là sai.



VÝ dơ 2: Dung dịch A chứa các ion Na+<sub>: a mol; HCO</sub>


3-: b mol;


CO32-: c mol; SO42-: d mol. §Ĩ t¹o ra kÕt tđa lín nhÊt ngêi ta dïng 100 ml dd


Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b.


<b>Gi¶i: </b> HCO3- + OH- CO32- + H2O


bmol  b
Ba2+<sub> + CO</sub>


32- BaCO3


Ba2+<sub> + SO</sub>


42- BaSO4


Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na+<sub>: a mol. Vì bảo toàn điện tích nên</sub>


cũng phải có: a mol OH-<sub>. Để tác dụng với HCO</sub>


3- cần b mol OH-.


Vậy sè mol OH-<sub> do Ba(OH)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta cã: <i>n</i><sub>Ba</sub><sub>(</sub><sub>OH</sub><sub>)2</sub>=<i>a</i>+<i>b</i>


2 và nồng độ <i>x</i>=



<i>a</i>+<i>b</i>


2


0,1 =


<i>a</i>+<i>b</i>


0,2


mol/l


<i>b) Bảo toàn khối lợng</i>


- Nguyên tắc:


+ Trong một phản ứng hóa học tổng khối lợng của các sản phẩm bằng
tổng khối lợng của các chất phản øng.


+ Khi cơ cạn dd thì khối lợng hỗn hợp muối thu đợc bằng tổng khối
l-ợng của các cation kim loại và anion gốc axit.


- C¸c vÝ dơ:


Ví dụ 1: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu đợc 64g sắt, khí đi ra sau phản


ứng cho đi qua dd Ca(OH)2 d c 40g kt ta.



Tính m.


<b>Giải: Khí đi ra sau phản ứng gồm CO</b>2 và CO d


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


0,4 40


100=0,4


ta cã: <i>n</i>COpu=<i>n</i>CO2=0,4


Theo định luật bảo toàn khối lợng:


m + 28.0,4 = 64 + 44.0,4  m = 70,4g.


VÝ dô 2: Mét dd cã chøa 2 cation lµ Fe2+<sub>: 0,1mol vµ Al</sub>3+<sub>: 0,2mol vµ</sub>


2anion lµ Cl-<sub>: x mol vµ SO</sub>


42-: y mol. Tính x và y, biết rằng khi cô cạn dd thu


đ-ợc 46,9 g chất rắn khan.
<b>Giải: </b>


Do bảo toàn khèi lỵng: 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 (1)
Do bảo toàn điện tích: 2.0,1 + 3.0,2 = 1.x + 2.y (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,2; y = 0,3.


Ví dụ 3: Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rợu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở



1400<sub>C thu đợc 111,2g hỗn hợp các ete trong đó các ete có số mol bằng nhau.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Giải: Đun hỗn hợp 3 rợu đợc </b> 3(3+1)


2 =6 ete.


Theo định luật bảo toàn khối lợng: mrợu = mete = <i>mH</i>2<i>O</i>
<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i> = mrợu - mete = 132,8 – 111,2 = 21,6 g.


Tỉng sè mol c¸c ete = sè mol H2O = 21<i>,</i>6


18 = 1,2


Sè mol mỗi ete = 1,2


6 =0,2 mol.


Vớ d 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của
kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu
đợc 0,2mol khí CO2. Tính khối lợng muối mới tạo ra trong dung dch.


<b>Giải: Đặt công thức của các muối là M</b>2CO3 vµ RCO3


M2CO3 + RCO3 + 4HCl  2MCl + RCl2 + 2CO2 + 2H2O


0,4 0,2 mol  0,2
Theo định luật BTKL: 23,8 + 0,4.36,5 = mmuối + <i>m</i>CO2+<i>mH</i>2<i>O</i>
hay: 23,8 + 0,4.36,5 = mmuối + 0,2.44 + 0,2.18



mmuèi = 26g


<i>c. B¶o toàn electron</i>


- Nguyên tắc: Trong quá trình phản ứng thì:
Số e nhêng = sè e thu


hc: sè mol e nhêng = sè mol e thu


Khi gi¶i không cần viết phơng trình phản ứng mà chỉ cần tìm xem trong
quá trình phản ứng có bao nhiêu mol e do chất khử nhờng ra và bao nhiêu mol
e do chất oxi hoá thu vào.


- Các ví dụ:


Vớ dụ 1: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (khơng có
khơng khí) thu đợc chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl d đợc dd B và khí
C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.


<b>Gi¶i: </b> <i>n</i><sub>Fe</sub>><i>n<sub>S</sub></i>=30


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khí C là hỗn hợp H2S và H2. Đốt C thu đợc SO2 v H2O. Kt qu cui


cùng của quá trình phản ứng là Fe và S nhờng e, còn O2 thu e.


Nhờng e: Fe – 2e  Fe2+


60


50 mol<i>→</i>



60


56 .2


S - 4e  S+4<sub> (SO</sub>
2)


20


32 mol<i>→</i>


30


32 . 4


Thu e: Gäi sè mol O2 lµ x mol.


O2 + 4e  2O-2


2 mol  4x
Ta cã: 4<i>x</i>=60


56.2+


30


32 . 4 gi¶i ra x = 1,47 mol.


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>=22<i>,</i>4 . 1<i>,</i>47=32<i>,</i>928 <sub> lit</sub>



Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hố trị x, y không đổi (R1,


R2 không tác dụng với nớc và đứng trớc Cu trong dãy hoạt động hóa học của


kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 d thu đợc 1,12 l


khÝ NO duy nhất ở đktc.


Nếu cho lợng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu


c bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.


<b>Gi¶i: Trong bài toán này có 2 thí nghiệm:</b>


thớ nghim 1: R1 và R2 nhờng e cho Cu2+ để chuyển thành Cu sau đó


Cu lại nhờng e cho <i><sub>N</sub></i>+5 để thành <i><sub>N</sub></i>+2 (NO). Số mol e do R1 và R2 nhờng ra là:


<i>N</i>


+5


+ 3e  <i><sub>N</sub></i>+2
0,15 <i>←</i>1<i>,</i>12


22<i>,</i>4=0<i>,</i>05


ë thÝ nghiÖm 1: R1 vµ R2 trùc tiÕp nhêng e cho <i><sub>N</sub></i>
+5



để to ra N2. Gi x


là số mol N2, thì số mol e thu vµo lµ:


2 <i><sub>N</sub></i>+5 + 10e  <i>N</i>2
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ta cã: 10x = 0,15  x = 0,015
<i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub> = 22,4.0,015 = 0,336 lit


VÝ dô 3: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dơng hÕt víi dd HNO3


thu đợc hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lợng


muèi tạo ra trong dung dịch.


<b>Giải: Đặt x, y, z lần lợt là số mol Cu, Mg, Al.</b>
Nhờng e: Cu – 2e = 2+¿


Cu¿


x  2x  x
Mg – 2e = 2+¿


Mg¿


y  2y  y
Al – 3e = 3+¿



Al¿


z  3z  z


Thu e: <i><sub>N</sub></i>+5 + 3e = <i><sub>N</sub></i>+2 (NO)
0,03  0,01


<i>N</i>


+5


+ 1e = <i><sub>N</sub></i>+4 (NO2)


0,04  0,04


Ta cã: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 (1)
Nhng 0,07 còng chính là số mol NO3


-Khối lợng muối nitrat là: 1,35 + 62.0,07 = 5,69g.


2. Phơng pháp đại số


<i> a. Cách giải</i>: Viết các phơng trình phản ứng. Đặt ẩn số cho các đại lợng
cần tìm. Tính theo các phơng trình phản ứng và các ẩn số đó để lập ra phơng
trình đại số. Giải phơng trình đại số (hoặc hệ phơng trình) và biện luận kết quả
(nếu cần).


<i>b. VÝ dô:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

gåm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 thấy sinh



ra 2,24l khí NO duy nhất ở đktc. Tính m.


<b>Giải: Trong không khí sắt tác dụng với oxi tạo ra các oxit </b>
2Fe + O2  2FeO


4Fe + 3O2 2Fe3O4


3Fe + 2O2 Fe2O3


Hỗn hợp B tác dụng với dd HNO3:


Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O


Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O


Đặt số mol của Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lợt là x, y, z, t ta có:


Theo khối lợng hỗn hợp B: 56x + 72y + 232z + 160t = 12 (1)
Theo sè mol nguyªn tư Fe: x + y + 3z + 2t = <i>m</i>


56 (2)


Theo sè mol nguyªn tư O trong oxit: y + 4z + 3t = 12<i>− m</i>


16 (3)



Theo sè mol NO: x + <i>y</i>


3+


<i>z</i>


3=


2<i>,</i>24


22<i>,</i>4=0,1 (4)


Nhận xét trớc khi giải hệ phơng trình đại số trên:


- Có 5 ẩn số nhng chỉ có 4 phơng trình. Nh vậy khơng đủ số phơng trình
để tìm ra các ẩn số, do đó cần giải kết hợp với biện luận.


- Đầu bài chỉ yêu cầu tính khối lợng sắt ban đầu, nh vậy khơng cần phải
đi tìm đầy đủ các ẩn x, y, z, t. ở đây có 2 phơng trình, nếu biết giá trị của nó ta
dễ dàng tính đợc khối lợng sắt ban đầu đó là phơng trình (2) và (3).


+ Tìm đợc giá trị của (2), đó là số mol Fe. Nhân giá trị đó với nguyên
tử khối của Fe là 56 ta đợc m.


+ Tìm đợc giá trị của (3), đó là số mol nguyên tử O trong oxit. Nhân
giá trị đó với nguyên tử khối của O là 16 ta đợc khối lợng của oxi trong các
oxit sắt. Lấy khối lợng hỗn hợp B trừ đi khối lợng oxi ta đợc khối lợng sắt ban
đầu, tức m.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Tìm giá trị của phơng trình (2):


Chia (1) cho 8 đợc: 7x + 9y + 29z + 20t = 1,5 (5)
Nhân (4) với 3 đợc: 3x + y + z = 0,3 (6)
Cộng (5) với (6) đợc: 10x + 10y + 30z + 20t = 1,8 (7)
Chia (7) cho 10 đợc: x + y + 3z + 2t = 0,18


VËy: m = 56.0,18 = 10,08g
+ Tìm giá trị của phơng trình (3):


Nhõn (5) vi 3 c: 21x + 27y + 87z + 60t = 4,5 (8)
Nhân (6) với 7 đợc: 21x + 7y + 7z = 2,1 (9)
Lấy (8) trừ đi (9) đợc: 20y + 80z + 60t = 2,4 (10)
Chia (10) cho 20 đợc: y + 4z + 3t = 0,12


m = 12 – (0,12.16) = 10,08g


Qua việc giải bài toán trên bằng phơng pháp đại số ta thấy việc giải hệ
phơng trình đại số nhiều khi rất phức tạp, thông thờng HS chỉ lập đợc phơng
trình đại số mà khơng giải đợc hệ phơng trình đó.


Về mặt hóa học, chỉ dừng lại ở chỗ HS viết xong các phơng trình phản
ứng hóa học và đặt ẩn để tính theo các phơng trình phản ứng đó (dựa vào mối
tơng quan tỉ lệ thuận) còn lại đòi hỏi ở HS nhiều về kĩ năng tốn học. Tính
chất tốn học của bài tốn lấn át tính chất hóa học, làm lu mờ bản chất hóa
học. Trên thực tế, HS chỉ quen giải bằng phơng pháp đại số, khi gặp một bài
tốn là chỉ tìm cách giải bằng phơng pháp đại số, mặc dù thờng bế tắc. Ta hãy
giải bài tốn trên bằng những phơng pháp mang tính đặc trng của hóa học hơn,
đó là phơng pháp bảo tồn khối lợng và phơng pháp bảo toàn electron.



*) Phơng pháp bảo toàn khối lợng:


Theo nh lut bảo tồn khối lợng ta có: (kí hiệu khối lợng l m)
<i>m<sub>B</sub></i>+<i>m</i><sub>HNO</sub>


3 pu=<i>m</i>Fe(NO3)3+<i>m</i>NO+<i>mH</i>2<i>O</i> (1)
Tính các giá trị cha biết của (1):


+ <i>n</i><sub>Fe</sub><sub>(</sub><sub>NO</sub>


3)3=<i>n</i>Fe=
<i>m</i>


56 . VËy <i>m</i>Fe(NO3)3=242.
<i>m</i>


56


+ Muốn tính <i>m</i><sub>HNO</sub><sub>3</sub> cần tính <i>n</i><sub>HNO</sub><sub>3</sub> . ở đây số mol HNO3 đợc dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>n</i><sub>HNO</sub><sub>3</sub> t¹o NO = nNO = 2<i>,</i>24


22<i>,</i>4=0,1


<i>n</i><sub>HNO</sub><sub>3</sub> t¹o muèi = 3.nFe = 3. <i>m</i>


56


<i>n</i><sub>HNO</sub><sub>3</sub> p = 0,1 + 3<i>m</i>



56 . VËy <i>m</i>HNO3 p = 63 .

(

0,1+


3<i>m</i>


56

)



+ TÝnh <i>nH</i>2<i>O</i> <sub>: ta cã </sub> <i>nH</i>2<i>O</i> <sub>= </sub>


1


2 <i>n</i>HNO3


p =


1


2 







56
3
1
,
0 <i>m</i>


VËy <i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>=18 .1



2

(

0,1+


3<i>m</i>


56

)



Thay các giá trị tìm đợc vào (1) đợc phơng trình bậc nhất, chỉ chứa ẩn
m:


12 + 63 .

(

0,1+3<i>m</i>


56

)

= 242.


<i>m</i>


56 + 30.0,1 + 18 .
1


2.

(

0,1+


3<i>m</i>


56

)



Gi¶i ra m = 10,08g


<i>Nhận xét</i>: Tuy hơi dài nhng cách này dễ hiểu, có tác dụng khắc sâu định
luật bảo toàn khối lợng và có u điểm là áp dụng cho mọi q trình oxi hố
-khử hoặc khơng oxi hố - -khử.



<i>c. Ph¬ng pháp bảo toàn electron</i>: Số mol e do Fe nhờng phải bằng số mol
e do oxi thu và <i><sub>N</sub></i>+5 cña HNO3 thu:


Ta cã: <i>m</i>


56 . 3=


12<i>−m</i>


32 . 4+


2<i>,</i>24


22<i>,</i>4 .3


Gi¶i ra m = 20,08g


Nhận xét: Cho kết quả rất nhanh, tính tốn rất nhẹ nhàng, khắc sâu bản
chất nhờng e và thu e của các q trình hóa học. Hạn chế là chỉ áp dụng đợc
cho các quá trình oxi hoỏ - kh.


3. Phơng pháp trung bình<i><b> (</b><b>khối lợng mol trung bình, số nguyên tử </b></i>
<i><b>trung bình)</b></i>


<i>a. Cách giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân
tử khối hay số ngun tử trong phân tử hợp chất.



- Khèi lỵng mol trung bình là khối lợng của một mol hỗn hợp (kí hiệu
là <i>M</i>


<i>M</i> =


<i>b. Các ví dơ:</i>


Ví dụ 1: Hồ tan hồn tồn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim
loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu đợc 1,12 lit CO2 ở đktc.


Xác định tên kim loại A và B.


<b>Giải: Đặt </b> <i>M</i> là NTK trung bình của 2 kim loại A và B


<i>M</i> CO3 + 2HCl <i>M</i> Cl2 + CO2 + H2O


0,05 1<i>,</i>12


22<i>,</i>4=0<i>,</i>05 mol


<i>M</i> CO3 =


4<i>,</i>68


0<i>,</i>05=93<i>,</i>6<i>;</i> <i>M</i> = 93,6 – 60 = 33,6


BiÖn luËn: A < 33,6  A lµ Mg = 24
B > 33,6  B lµ Ca = 40.


Ví dụ 2: Đốt cháy hồn toàn a g hỗn hợp hai rợu no, đơn chức liên tiếp


trong dãy đồng đẳng thu đợc 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96g H2O. Tính a và xác


định CTPT ca cỏc ru.


<b>Giải: Gọi </b> <i>n</i> là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol cđa hai
rỵu.


<i>CnH</i>2<i>n</i>+1OH+


3<i>n</i>


2 <i>O</i>2<i>→n</i>CO2+(<i>n</i>+1)<i>H</i>2<i>O</i>


x mol <i>n x →</i>(<i>n</i>+1)<i>x</i>


<i>n</i><sub>CO</sub>


2=<i>n x</i>=


3<i>,</i>584


22<i>,</i>4 =0<i>,</i>16 (1)


0,22


18
96
,
3
.


1


2 <i>n</i> <i>x</i>


<i>n<sub>H</sub><sub>O</sub></i>


(2)


Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 vµ <i>n</i> = 2,67


Ta cã: a = (14 <i>n</i> + 18).x = (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32g


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>n</i> = 2,67 <i>C<sub>C</sub></i>2<i>H</i>5OH


3<i>H</i>7OH


Ví dụ 3: Hỗn hợp 3 rợu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối
lợng là 3,387. xác định CTPT của A, B, C, biết rằng B và C có cùng số nguyên
tử cacbon và số mol rợu A bằng 5


3 tổng số mol của rợu B và C.


<b>Giải: </b> <i>M</i>=3<i>,</i>38


0<i>,</i>08=42<i>,</i>2


Nh vậy phải có ít nhất một rợu có M < 42,2. ChØ cã CH3OH = 32


Ta cã: <i>n<sub>A</sub></i>=0<i>,</i>08 . 5



5+3 =0<i>,</i>05 ; mA = 32.0,05 = 1,67.


mB + C = 3,38 – 1,6 = 1,78g; nB + C = 0<i>,</i>08 . 3


5+3 =0<i>,</i>03


<i>MB , C</i>=


1<i>,</i>78


0<i>,</i>03=59<i>,</i>3


Gäi <i>y</i> là số nguyên tử H trung bình trong phân tử hai rợu B và C
Ta có: CxH <i>y</i> OH = 59,3 hay 12x + <i>y</i> <b> + 17 = 59,3</b>


Rót ra: 12x + <i>y</i> = 42,3
BiÖn luËn:


x 1 2 3 4


<i>y</i> 30,3 18,3 6,3 <0


ChØ cã nghiƯm khi x = 3. B, C ph¶i cã một rợu có số nguyên tử H < 6,3
và một rợu có số nguyên tử H > 6,3.


Có 2 cặp nghiƯm: C3H5OH (CH2 = CH – CH2OH) vµ C3H7OH


C3H3OH (CH  C – CH2OH) vµ C3H7OH


Ví dụ 4: Cho 2,84g hỗn hợp 2 rợu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau


tác dụng với một lợng Na vừa đủ tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H2 ở đktc.


Tính V và xác nh CTPT ca cỏc ru.


<b>Giải: Đặt </b> <i>R</i> là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol cđa 2
rỵu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xmol x <i>x</i>


2


Ta cã: ( <i>R</i> + 17).x = 2,84 hay <i>R</i> x + 17x = 2,84 (1)
( <i>R</i> + 39).x = 4,6 hay <i>R</i> x + 39x = 4,6 (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,08 và <i>R</i> = 18,5


Phải có một gèc R < 18,5  Duy nhất chỉ có CH3 = 15 và rợu là


CH3OH. Đồng đẳng liên tiếp nên rợu kia phải là C2H5OH.


V = 0<i>,</i>08


2 .22<i>,</i>4=0<i>,</i>896 lít.


4. Phơng pháp ghép ẩn sè


<i> a. Cách giải</i>: Một số bài toán cho thiếu dữ kiện nên giải bằng phơng pháp
đại số ta có số ẩn nhiều hơn số phơng trình và có dạng vụ nh, khụng gii
-c.


Nếu dùng phơng pháp ghép ẩn số ta có thể giải loại bài toán này một


cách dễ dàng.


<i>b. Các ví dụ:</i>


Vớ d 1: t chỏy hon toàn ag hỗn hợp hai rợu no, đơn chức đợc hỗn
hợp khí và hơi. Cho hỗn hợp khí và hơi này lần lợt đi qua bình 1 đựng H2SO4


đặc và bình 2 đựng nớc vơi trong d, thấy bình 1 tăng 1,98g và bình 2 có 8g kết
tủa. Tính a.


<i>Giải</i>: Đặt CTPT của các rợu là CnH2n+1-OH và CmH2m+1-OH.


Gọi x, y là số mol các rợu.
CnH2n+1OH + 3<i>n</i>


2 O2  nCO2 + (n + 1)H2O


x nx (n + 1)x


CmH2m+1OH + 3<i>m</i>


2 O2 mCO2 + (m + 1)H2O


y my (m + 1)y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


0,08 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ta lập đợc 2 phơng trình đại số theo số mol CO2 và số mol H2O:



<i>n</i><sub>CO</sub>


2 = nx + my = 0,08 (1)
<i>nH</i>2<i>O</i>=(<i>n</i>+1)<i>x</i>+(<i>m</i>+1)<i>y</i>=


1<i>,</i>98


18 =0<i>,</i>11 (2)


ở đây, với 4 ẩn số (n, m, x, y) mà chỉ có 2 phơng trình nên có dạng vo
định.


Ta triển khai (2) để ghép ẩn số


Tõ (2): <i>nH</i>2<i>O</i> = nx + x + my + y = (nx + my) + (x + y) = 0,11
Thay nx + my = 0,08, rót ra x + y = 0,11 – 0,08 = 0,03.


Tính a: a = (14n + 18)x + (14m + 18)y
hay a = 14nx + 18x + 14my + 18y.
Ghép ẩn số đợc a = 14(nx + my) + 18(x + y).


Thay các giá trị đã biết đợc a = 14.0,08 + 18.0,03 = 1,66g


Ví dụ 2: Đun p gam hỗn hợp 2 rợu với H2SO4 đặc thu đợc V lít (đktc)


hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp anken đó thu đợc x lớt CO2


(đktc) và y gam H2O.


Lập biểu thức tính x, y theo p, V.



<i>Giải</i>: Đun nóng với H2SO4 đặc thu đợc hỗn hợp 2 anken, suy ra hỗn hợp


2 rợu đó phải thuộc loại no, đơn chức.


CnH2n+1OH CnH2n + H2O (1)


a mol a


CmH2m+1OH  CmH2m + H2O (2)


b mol b
CnH2n + 3<i>n</i>


2 O2 nCO2 + nH2O (3)


a mol na na
CmH2m + 3<i>m</i>


2 O2 mCO2 + mH2O (4)
H2SO4®


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b mol mb mb
Theo (1), (2): a + b = <i>V</i>


22<i>,</i>4 (5). Theo (3), (4): <i>n</i>CO2=<i>nH</i>2<i>O</i> = na + mb
(6)


Khối lợng 2 rợu là: (14n + 18)a + (14m + 18)b = p
hay 14(na + mb) + 18(a + b) = p (7)



Thế (5) vào (7) đợc:
na + mb = <i>p −</i>18 .


<i>V</i>


22<i>,</i>4


14


<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>=<i>y</i>=¿ <i>p −</i>18 .


<i>V</i>


22<i>,</i>4


14


.18  <i>y</i>=9<i>p−</i>7<i>,</i>23<i>V</i>


7


<i>V</i><sub>CO</sub>


2=<i>x</i>=¿


<i>p −</i>18 . <i>V</i>


22<i>,</i>4



14


.22,4  <i>x</i>=11<i>,</i>2<i>p −</i>9<i>V</i>


7


5. Phơng pháp tăng giảm khối lợng


<i>a. Cỏch gii</i>: Khi chuyn từ chất này sang chất khác khối lợng có thể tăng
hoặc giảm do các chất khác nhau có khối lợng mol khác nhau. Dựa vào mối
t-ơng quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tính đợc lợng chất tham gia hay tạo
thành sau phản ứng.


<i>b. C¸c vÝ dơ</i>


VÝ dơ 1: Nhóng thanh kÏm vµo dd chøa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn


toàn ion Cd2+<sub> khối lợng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lợng</sub>


thanh kẽm ban đầu.


<b>Giải: Gọi khối lợng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lợng tăng</b>
thêm là 2<i>,</i>35<i>a</i>


100 gam.


Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd


65g 1mol 112g tăng 112 65 = 47g



8<i>,</i>32


208 =0<i>,</i>04 mol


2<i>,</i>35<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ta cã tØ lÖ:


1


0<i>,</i>04=


47


2<i>,</i>35<i>a</i>


100


.
Gi¶i ra a = 80g.


VÝ dơ 2: Nhóng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau một thời


gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lợng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh
kim loại trên vào dd Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lợng tăng 7,1%. Xác


nh M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia 2 trng hp nh nhau.


<b>Giải: Gọi m là khối lợng thanh kim loại, A là NTK của kim loại, x là số</b>
mol muối phản ứng.



M + CuSO4  MSO4 + Cu


Ag  1mol 64g gi¶m (A – 64)g


xmol 0<i>,</i>05<i>m</i>


100 g


Rót ra: x =


0<i>,</i>05<i>m</i>


100


<i>A −</i>64


(1)
M + Pb(NO3)2 M(NO3)2 + Pb


Ag  1mol 207 tăng (207 A)g


xmol tăng 7,1<i>m</i>


100 g


Rút ra: x =


7,1<i>m</i>



100


207<i>− A</i>


(2)


Tõ (1) vµ (2) ta cã:


0<i>,</i>05<i>m</i>


100


<i>A −</i>64


=


7,1<i>m</i>


100


207<i>− A</i>


(3)
Tõ (3) gi¶i ra A = 65. Vậy kim loại M là kẽm.


Vớ d 3: Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành


dd Y. Khối lợng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. xác định công


thøc cña muèi XCl3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3<i>,</i>78


27 =0<i>,</i>14<i>→</i>0<i>,</i>14 0,14


Ta cã: (A + 35,5.3).0,14 – (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe vµ mi FeCl3.


Ví dụ 4: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối


lợng hỗn hợp không đổi đợc 69g chất rắn. xác định phần trăm khối lợng của
mỗi chất trong hỗn hợp.


<b>Gi¶i: ChØ cã NaHCO</b>3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.


2NaHCO3 ⃗<i>t</i>0 Na2CO3 + CO2 + H2O


2.84g gi¶m: 44 + 18 = 62g
xg gi¶m: 100 – 69 = 31g
Ta cã: 2<i>,</i>84


<i>x</i> =


62


31<i>→ x</i>=84<i>g</i>


VËy NaHCO3 chiÕm 84% vµ Na2CO3 chiÕm 16%.


Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim


loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy
thoát ra 0,2mol khí. Khi cơ cạn dd sau phản ứng thì thu đợc bao nhiêu gam
muối khan?


<b>Gi¶i: KÝ hiƯu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là</b>
R, số mol là y.


M2CO3 + 2HCl  2MCl + CO2 + H2O (1)


1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) =
11gam


xmol 11gam




RCO3 + 2HCl  RCl2 + CO2 + H2O (2)


1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g
ymol 11ygam


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng thì khối lợng hh muối tăng
(11x + 11y)g = 11(x + y) = 11.0,2 = 2,2g.


Vậy khối lợng muối thu đợc bằng khối lợng muối ban đầu cộng với
khối tợng tăng thêm.


mmuối = 23,8 + 2,2 = 26g.
6. Phng phỏp ng chộo



<i>a. Cách giải: </i>


- Phng phỏp ng chéo thờng dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất
với nhau có thể đồng thể hoặc dị thể nhng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể.


- NÕu trén lẫn các dung dịch thì phải là các dung dịch của cùng một
chất (hoặc chất khác, nhng do phản ứng víi H2O l¹i cho cïng mét chÊt. VÝ dơ


trộn Na2O với dd NaOH ta đợc cùng một chất là NaOH).


- Trộn hai dung dịch của chất A với nồng độ khác nhau, ta thu đợc một
dung dịch chất A với nồng độ duy nhất. Nh vậy lợng chất tan trong phần đặc
giảm xuống phải bằng lợng chất tan trong phần loãng tăng lên. Sơ đồ tổng
quát của phơng pháp đờng chéo nh sau:


D1 x1 x – x2


x <i>D</i>1


<i>D</i>2


=<i>x − x</i>2


<i>x</i>1<i>− x</i>


D2 x2 x1 - x


x1, x2, x là khối lợng chÊt ta quan t©m víi x1 > x > x2


D1, D2 là khối lợng hay thể tích các chất (hay dung dịch) đem trộn lẫn.



<i>b. Các ví dụ:</i>


Vớ d 1: Cần thêm bao nhiêu gam nớc vào 500g dung dịch NaOH 12%
để có dd NaOH 8% ?


<b>Gi¶i:</b> <i>mH</i>2<i>O</i> 0 4


mdd12% 12 8


<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>


500 =


4


8<i>→ mH</i>2<i>O</i>=250<i>g</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

(ở đây x1 = 0, vì nớc thì nồng độ NaOH bằng 0).


Ví dụ 2: Cần trộn H2 và CO theo tỉ lệ thể tích nh thế nào để đợc hỗn hợp


khÝ cã tØ khèi so víi metan b»ng 1,5.
<b>Gi¶i: </b> <i>M</i><sub>hh</sub> = 1,5.16 = 24


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> 2 4


24 <i>→VH</i>2
<i>V</i><sub>CO</sub>=



4


22=


2
11


<i>V</i><sub>CO</sub> 28 22


Ví dụ 3: Hồ tan 4,59g Al bằng dd HNO3 lỗng thu đợc hỗn hợp khí NO


vµ N2O cã tØ khèi so víi H2 b»ng 16,75. TÝnh tØ lƯ thĨ tích khí trong hỗn hợp.


<b>Giải: </b> <i>M</i><sub>hh</sub> = 16,75.2 = 33,5


<i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i> 44 3,5


33,5 <i>→VN</i>2<i>O</i>
<i>V</i><sub>NO</sub>=


3,5


10<i>,</i>5=


1
3


<i>NO</i>


<i>V</i> <sub>30</sub> <sub>10,5</sub>



Ví dụ 4: Trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích hiđrocacbon X thu đợc hỗn


hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định CTPT của X.


<b>Gi¶i: </b> <i>M</i><sub>hh</sub> = 15.2 = 30


2V 16 MX - 30



30


1V MX 30 – 16


58
16


30
30
1


2










 <i>MX</i> <i>M<sub>X</sub></i>


<i>V</i>
<i>V</i>


Víi 12x + y = 58 chØ cã nghiÖm khi x = 4 vµ y = 10  C4H10


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

khối lợng là bao nhiêu để đợc 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp
này điều chế đợc 480kg sắt ?


<b>Gi¶i:</b>


mA 420 24


480 <i>→mA</i>
<i>mB</i>


=24


60=
2
5


</div>

<!--links-->

×