Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

bài 3 khí hậu địa lí 5 nguyễn việt hằng thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.71 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt nam.


+ Trên bán đảo Đông Dương , thuộc khu vực Đông nam Á . Việt Nam vừa có
đất liền , vừa có biển , đảo và quần đảo.


+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc , Lào , Căm – pu – chia.
- Ghi nhớ diẹn tích phần đất liền Việt nam : khoảng 330 000 km2


- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).


- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo,
các quần đảo của nước ta).


- Các hình minh họa của SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A.Kiểm tra</b>
<b>bài cũ</b>
<b> 2’</b>



<b>B. Dạy bài</b>
<b>mới</b>
<b>1. Giới </b>
<b>thiệu bài</b>
<b> 2’</b>


- KT sách , vở ghi của HS.


- Trong bài học đầu tiên của
phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng
tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn
lãnh thổ của Việt Nam.


- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.


- HS cả lớp lắng nghe – ghi vở.


<b>2. Giảng bài</b>
<b>a. Vị trí địa lý</b>
<b>và giới hạn</b>
<b>của nước ta</b>


<b>10 – 12’</b>


- GV hỏi HS cả lớp: Các em có
biết đất nước ta nằm trong khu
vực nào của thế giới khơng? Hãy
chỉ vị trí của Việt Nam trên quả
Địa cầu.



- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng
tìm và chỉ vị trí của Việt Nam
trên quả Địa cầu, huy động
kiến thức theo kinh nghiệm bản
thân để trả lời. Ví dụ:


+ Việt Nam thuộc châu Á.
+ Việt Nam nằm trên bán
đảo Đông Dương.


+ Việt Nam nằm trong khu
vực Đông Nam Á.


- GV treo lược đồ Việt Nam
trong khu vực Đông Nam Á và
nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ
hơn về vị trí địa lí và giới hạn
của Việt Nam.


- HS quan sát lược đồ, nghe
GV giới thiệu để xác định
nhiệm vụ học tập.


<b>- Thảo luận nhóm đơi.</b> - 2 HS quan sát lược đồ
+ Chỉ phần đất liền của nước


ta trên lược đồ.


+ Dùng que chỉ chỉ theo


đường biên giới của nước ta.
+ Nêu tên các nước giáp phần


đất liền của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cho biết biển bao bọc phía
nào phần đất liền của nước ta?
Tên biển là gì?


+ Biển Đông bao bọc các
phía đơng, nam, tây nam của
nước ta.


+ Kể tên một số đảo và quần
đảo của nước ta.


+ Các đảo của nước ta là Cát
Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc,... các quần đảo là
Hoàng Sa, Trường Sa.


- GV gọi HS lên bảng trình bày
kết quả thảo luận.


<b>b. Một số</b>
<b>thuận lợi do</b>


<b>vị trí địa lý</b>
<b>mang lại cho</b>



<b>nước ta</b>
<b>8 – 10’</b>


<b>2. Một số thuận lời do vị trí điạ</b>
<b>lý mang lại cho nước ta</b>


- Vị trí địa lí của nước ta có
thuận lợi gì?


- Giao lưu với nhiều nước trên
thế giới bằng đường bộ, đường
biển và đường hang không.


- GV gọi HS nêu ý kiến trước
lớp.


- Một vài HS nêu ý kiến trước
lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý
kiến.


<b>c. Hình dạng</b>
<b>và diện tích</b>


<b>10 – 11’</b>


<b>3. Hình dạng và diện tích.</b>
- Thảo luận nhóm 4:


- Các nhóm cùng hoạt động để
hoàn thành phiếu của nhóm


mình (1 nhóm làm vào phiếu
viết trên giấy khổ to).


- Nội dung phiếu thảo luận: GV
phát phiếu cho các nhóm,


- Gọi các nhóm lên trình bày. - Các nhóm trình bày.
- GV chốt ý


- Gọi 2 HS lên đọc phần tóm tắt
SGK và rút ra phần Bài học.


- HS cả lớp nghe và viết phần
bài học vào vở.


<b>C. Củng cố</b>
<b>- dặn dò</b>


<b>3’</b>


- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài “Địa
<i><b>hình và khoáng sản”</b></i>


- 1 HS nêu lại phần Bài học .


<b> </b>



<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Nhóm:...</i>



Các em hãy cùng xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu


về diện tích của một số nước Châu Á và thảo luận để hoàn thành các bài


tập sau:



<b>1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? Em hãy đánh dấu </b>

x

<b>vào</b>


<b>ơ sau các ý đúng</b>



a) hẹp ngang



b) rộng, hình tam giác



c) chạy dài



d) có đường biển như hình chữ s



<b>2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô </b>

<b> trong các câu</b>


<b>sau:</b>



a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài



b) Từ Tây, sang Đông, nơi hẹp nhất là ở

chưa đầy



c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng



d) So với các nước Trung Quốc, Nhật bản, Lào, Cam-pu-chia thì diện



tích nước ta rộng hơn diện tích các nước

và hẹp hơn diện




tích của



Phần đất liền của Việt Nam


……...


……...
...


……...
……...


……...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : Phần đất liền của Việt Nam , 3/4 diện
tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.


- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam : than , sắt , a-pa-tít , dầu mỏ ,
khí tự nhiên...


- Chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ ( lược đồ ) ; dãy Hoàng Liên Sơn ;
đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ , đồng bằng duyên hải miền Trung.



- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ : than ở Quảng Ninh, sắt ở
Thái Nguyên , a-pa-tít ở Lào Cai , dầu mỏ , khí tự nhiên ở vùng biển phía nam...
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoảng sản Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A.Kiểm tra</b>
<b>bài cũ</b>


<b>3’</b>


+ Em hãy chỉ vị trí nước ta trên
lược đồ thế giới?


- 2 HS trả lời, HS cả lớp lắng
nghe và nhận xét bạn nêu.
+ Phần đất liền của nước ta giáp


với những nước nào?
<b>B. Dạy bài</b>


<b>mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>



<b>bài</b>
<b>2’</b>


- Nêu mục tiêu bài học – ghi
bảng


- HS cả lớp nghe – ghi vở.
<b>2. Giảng bài</b>


<b>a. Thảo luận</b>
<b>nhóm đơi</b>


<b>5 – 7’</b>


- Chỉ vùng núi và đồng bằng của
nước ta


- Dùng que chỉ khoanh vào từng
vùng trên lược đồ.


- So sánh diện tích của vùng đồi
núi với vùng đồng bằng của
nước ta.


- Diện tích đồi núi lớn hơn đồng
bằng nhiều lần (gấp khoảng 3
lần).


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ các


dãy núi ở nước ta. Trong các dãy
núi đó, những dãy núi nào có
hướng tây bắc - đông nam,
những dãy núi nào có hình cánh
cung?


- Các dãy núi hình cánh cung là:
Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đơng Triều (ngồi ra cịn có dãy
Trường Sơn Nam).


Các dãy núi có hướng tây bắc
-đơng nam là: Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn Bắc.


- Nêu tên và chỉ trên lược đồ các
đồng bằng và cao nguyên ở nước
ta.


- Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam
Bộ, duyên hải miền Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Châu, Kon Tum, Plây-ku, Đắk
Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di
Linh.


- GV gọi HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.


- 4 HS lần lượt lên bảng thực


hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến .
<b>b.Khoáng sản</b>


<b>Việt nam</b>
<b>6 – 8’</b>


- GV treo Lược đồ một số


khoáng sản Việt Nam và yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau:


- HS quan sát lược đồ, xung
phong trả lời câu hỏi.


- Hãy nêu tên một số loại khoáng
sản ở nước ta. Loại khống sản
nào có nhiều nhất?


- Nước ta có nhiều loại khống
sản như dầu mỏ, khí tự nhiên,
than sắt, thiếc, đồng, bơ xít,
vàng, a-pa-tít,... Than đá là loại
khống sản có nhiều nhất.


- Chỉ những nơi có mỏ than, sắt,
a-pa-tít, bơ xít, dầu mỏ.


- HS lên bảng chỉ trên lược đồ,
chỉ đến vị trí nào thì nêu trên vị


trí đó.


+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng
Danh ở Quảng Ninh.


+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái
Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh).
+ Mỏ a-pa-tít: Cam Đường
(Lào Cai).


+ Mỏ bơ xít có nhiều ở Tây
Ngun.


- Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ
Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch
Hổ, Rồng trên biển Đông,...
- GV nhận xét - HS làm việc theo cặp, lần lượt


từng HS trình bày theo các câu
hỏi trên.


- GV nhận xét, hồn thiện phần
trình bày của HS


<b>c. Ích lợi của</b>
<b>địa hình và</b>
<b>khoáng sản</b>
<b>đem lại cho</b>


<b>nước ta</b>


<b>5 – 7’</b>


- Cho một số em đọc bài làm. - Lớp nhận xét.


<b>C. Củng cố </b>
<b>-dặn dị</b>


<b>3’</b>


- 2 HS đọc phần tóm tắt.


- GV dặn dị HS về nhà học bài,
chỉ lại vị trí của các dãy núi, các
mỏ khoáng sản trên lược đồ và
chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài:

<b> Địa hình và khống sản</b>



<b>Nhóm:</b>

<i><b>……….</b></i>



Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:



<b>A. Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước</b>



Bước 1: Điền thơng tin thích hợp vào chỗ “…...”


Bước 2: Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ.



a)



b)




<b>2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như</b>


<b>thế nào cho hợp lí ? Tại sao phải làm như vậy?</b>



...


………


………


………


………


………


………


………





<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>KHÍ HẬU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam :
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa .


+ Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đơng lạnh , mưa phùn ;

Các đồng bằng châu



thổ



Thuận lợi cho phát triển


ngành ………


Phát triển ngành




……….


Cung cấp nguyên liệu cho


………..


Nhiều loại khoáng



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

miền Nam nóng quanh năm .


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam .


- Nhận biết được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>ND – TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. Kiểm</b>
<b>tra bài cũ</b>


<b>4’</b>


- Địa hình nước ta có đặc điểm
gì?



- Chỉ trên lược đồ và nêu tên các
dãy núi ở nước ta.


- 2 HS trả lời câu hỏi.


<b>B. Dạy bài</b>
<b>mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
<b>3’</b>


- Trong bài học hơm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu về khí hậu
của Việt Nam và những ảnh
hưởng của khí hậu đến đời sống
và sản xuất.


<b>2. Giảng bài</b>
<b>a. Nước ta</b>
<b>có khí hậu</b>
<b>nhiệt đới gió</b>


<b>mùa</b>
<b>8 – 10’</b>


- Cho HS thảo luận nhóm 4 và
làm vào phiếu học tập.( phát
phiếu học tập cho các nhóm ).
- GV tóm ý



- GV nhận xét, tuyên dương.


- Các nhóm làm việc.


- Lớp nhận xét.


- Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam
Bộ, duyên hải miền Trung.


- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí
hậu giữa miền Bắc và miền Nam
nước ta.


<b>b. Khí hậu </b>
<b>các miền có </b>
<b>khí hậu </b>
<b>khác nhau</b>


<b>8 – 10’</b>


- Hãy nhận xét về sự chênh lệch
nhiệt độ trung bình giữa tháng 1
và tháng 7 của Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh.


- Miền Bắc có những hướng gió
nào hoạt động? Ảnh hưởng của
hướng gió đó đến khí hậu miền
Bắc?



- Nhiệt độ trung bình vào tháng 1
của Hà Nội thấp hơn nhiều so với
của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhiệt độ trung bình vào tháng 7
của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh gần bằng nhau.


- Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc
có gió mùa đơng bắc tạo ra khí hậu
mùa đơng, trời lạnh, ít mưa.


+ Vào khoảng tháng 7, ở miền
Bắc có gió mùa đơng nam tạo ra
khí hậu mùa hạ, trời nóng và nhiều
mưa.


- Miền Nam có những hướng gió
nào hoạt động? Ảnh hưởng của
hướng gió đó đến khí hậu miền
Nam?


- Ở miền Nam vào khoảng tháng 1
có gió đơng nam, tháng 7 có gió
tây nam, khí hậu nóng quanh năm,
có một mùa mưa và một mùa khơ.
- Gọi HS trình bày. - Các nhóm trình bày.


- GV chốt ý. - Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>hưởng của</b>
<b>khí hậu đến</b>
<b>đời sống sản</b>


<b>xuất</b>
<b>8 – 10’</b>


trao đổi trả lời các câu hỏi sau: nghĩa và xung phong phát biểu ý
kiến:


- Khí hậu nóng và mưa nhiều
giúp gì cho sự phát triển cây cối
của nước ta?


- Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp
cây cối dễ phát triển.


- Vào mùa mưa, khí hậu nước ta
thường xảy ra hiện tượng? Có
hại gì đối với đời sống và sản
xuất của nhân dân?


- Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều
gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về
người và của cho nhân dân.


- Mùa khô kéo dài gây hại gì cho
sản xuất và đời sống?


- Mùa khô kéo dài làm hạn hán,


thiếu nước cho đời sống và sản
xuất.


<b>C. Củng cố </b>
<b>-dặn dò</b>
3’


- GV tổng kết các nội dung chính
của khí hậu Việt Nam và ghi
bảng.


- Nhận xét tiết học,


- Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị
bài sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Khí hậu</b>



<b>Nhóm:</b>

<i><b>……….</b></i>



Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:



<b>1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, sau đó đánh dấu </b>

x

<b> vào ô</b>


<b>trước ý đúng</b>



a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:



Ơn đới

Nhiệt đới

Hàn đới




b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là:



Nóng

Lạnh

Ơn hịa



c)Việt Nam nằm gần hay xa biển?



Gần biển

Xa biển



d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam khơng?



Có gió mùa hoạt động

Khơng có gió mùa hoạt động



e) Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là:


Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.





Mát mẻ quanh năm.


Mưa quanh năm.



<b>2. Xem lược đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý ở cột A với ý ở</b>


<b>cột B sao cho thích hợp:</b>



<b> A B</b>


<b> </b>



<b> </b>


<b> </b>



<b> Hướng gió</b>



Tây nam


Đơng bắc


Đơng nam



<b>Thời gian gió mùa thổi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>SƠNG NGỊI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngòi Việt Nam
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa


- Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi .


- Chỉ được vị trí một số con sơng : sơng Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A.Kiểm tra</b>


<b>bài cũ</b>


<b>5’</b>


+ Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến
đời sống và sản xuất của nhân dân
ta ?


- GV nhận xét và cho điểm.


- 2 HS trả lời.


- HS khác nhận xét bạn nêu.


<b>B. Dạy bài</b>
<b>mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
<b>2’</b>


- Trong bài học địa lí hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về hệ
thống sơng ngịi ở Việt Nam và tác
động của nó đến đời sống và sản
xuất của nhân dân.


- HS cả lớp nghe – ghi vở.



<b>2. Giảng bài</b>
<b>a. Nước ta</b>


<b>có mạng</b>
<b>lưới sơng</b>
<b>ngịi dày đặc</b>


<b>và sơng có</b>
<b>nhiều phù</b>


<b>sa.</b>
<b>8 – 10’</b>


- GV treo lược đồ sơng ngịi Việt
Nam.


- GV nêu u cầu: Hãy quan sát
lược đồ sơng ngịi và nhận xét về
hệ thống sông của nước ta theo
các câu hỏi sau:


- HS làm việc cá nhân, quan sát
lược đồ, đọc SGK và trả lời câu
hỏi của GV


+ Nước ta có nhiều hay ít sơng?
Chúng phân bố ở những đâu? Từ
đây em rút ra kết luận gì về hệ
thống sơng ngịi của Việt Nam?



+ Nước ta có rất nhiều sơng. Phân
bố ở khắp đất nước Kết luận:
Nước ta có mạng lưới sơng ngịi
dày đặc và phân bố khắp đất nước.
+ Đọc tên các con sông lớn của


nước ta và chỉ vị trí của chúng trên
lược đồ.


+ Các con sông lớn của nước ta là:
sông Hồng, sông Đà, sông Thái
Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai,... ở
miền Nam; sông Mã, sông Cả,
sông Đà Rằng,... ở miền Trung.
+ Sơng ngịi ở miền Trung có đặc


điểm gì? Vì sao sơng ngịi miền


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trung lại có đặc điểm đó? ngang, địa hình có độ dốc lớn.
+ Ở địa phương ta có những dịng


sông nào?


+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước
của các dịng sơng ở địa phương
mình có màu gì?


- GV nêu : Màu nâu đỏ của nước
sơng chính là do phù sa tạo nên.



+ HS trả lời theo hiểu biết.
+ Nước sơng có màu nâu đỏ.


<b>* GV kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và phân bố</b>
<b>rộng khắp trên cả nước. Nước sơng có nhiều phù sa.</b>


<b>b. Sơng ngịi</b>
<b>nước ta có </b>
<b>lượng nước </b>
<b>thay đổi </b>
<b>theo mùa</b>
<b> 12 – 15’</b>


- Cho HS thảo luận nhóm 4, hoàn
thành bảng thống kê sau:


- HS thảo luận.


Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời sống và<sub>sản xuất</sub>


<b>Mùa mưa</b> <b>Nước nhiều, dâng<sub>lên nhanh chóng</sub></b>


<b>Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại</b>
<b>về người và của cho nhân</b>
<b>dân...</b>


<b>Mùa khô</b> <b>Nước ít, hạ thấp, trơ<sub>lịng sơng</sub></b>


<b>Có thể gây ra hạn hán thiếu</b>


<b>nước cho đời sống và sản</b>
<b>xuất nông nghiệp, sản xuất</b>
<b>thủy điện, giao thơng đường</b>
<b>thủy gặp khó khăn</b>


- GV cho các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa, hồn chỉnh câu trả
lời của HS.


- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết
quả, các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


<b>c. Vai trị</b>
<b>của sơng</b>


<b>ngịi</b>
<b>4 – 5’</b>


- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
kể vai trị của sơng ngịi.


- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và
sản xuất.


3. Là nguồn thủy điện...
<b>C. Củng cố </b>



<b>-dặn dò</b>
<b> 3’</b>


- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các
câu hỏi:


+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ do những con sông
nào bồi đắp nên?


+ Kể tên và chỉ vị trí của một số
nhà máy thủy điện của nước ta mà
em biết.


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
+ Là bộ phận của biển Đông.


+ Nước khơng bao giờ đóng băng.


+ Điều hịa khí hậu , là đường giao thơng quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.



- Biết được một số điểm du lịch và nghỉ mát ven biển nổi tiếng của nước ta.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính VIệt Nam.
- Lược đồ khu vực biển Đơng.


- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>ND – TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra</b>
<b>bài cũ</b>
<b> 5’</b>


+ Nêu đặc điểm sông ngòi của
nước ta?


- 3 HS trả lời các câu hỏi này.


+ Sơng ngịi nước ta có vai trị gì?
+ Ở địa phương em có những con
sơng nào?


<b>B. Dạy bài</b>
<b>mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>



<b>bài</b>
<b>2’</b>


- Nêu mục tieu bài học – ghi bảng. - HS cả lớp lắng nghe – ghi vở.


<b>1. Giảng bài</b>
<b>a. Vùng biển</b>


<b>nước ta</b>
<b> 8 – 10’</b>


- GV treo lược đồ Việt Nam.


- GV chỉ vùng biển của Việt Nam
trên biển Đông và nêu: Nước ta có
vùng biển rộng, biển của nước ta
là một bộ phận của Biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ
và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở
những phía nào của phần đất liền
Việt Nam?


- HS nêu: Biển Đơng bao bọc phía
đơng, phía nam và tây nam phần
đất liền của nước ta.


- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển
của Việt Nam trên bản đồ.


- 2 HS lên chỉ.


- GV ghi : Vùng biển nước ta là


<b>một bộ phận của Biển Đông.</b>
<b>b. Đặc điểm </b>


<b>của vùng biển</b>
<b>nước ta.</b>


<b> 8 – 10’</b>


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng đọc mục 2 trong SGK để:
+Tìm những đặc điểm của biển
Việt Nam.


+ Mỗi đặc điểm trên có tác động
thế nào đến đời sống và sản xuất
của nhân dân ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV gọi HS nêu các đặc điểm của
vùng biển Việt Nam


<b>Các đặc điểm của biển </b>
<b>Việt Nam</b>


+ Nước không bao giờ đóng
băng.


+ Miền Bắc và miền Trung hay
có bão.



+ Hằng ngày, nước biển có lúc
dâng lên, có lúc hạ xuống.


- GV yêu cầu HS trình bày tác
động của mỗi đặc điểm trên đến
đời sống và sản xuất của nhân dân.


- 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến .
Mỗi HS nêu 1 ý, cả lớp theo dõi,
nhận xét :


+ Vì biển khơng bao giờ đóng
băng nên thuận lợi cho giao thông
đường biển và đánh bắt thủy hải
sản trên biển.


+ Bão biển đã gây ra những
thiệt hại lớn cho tàu thuyền và
những vùng ven biển


+ Nhân dân vùng biển lợi dụng
thủy triều để lấy nước làm muối và
ra khơi đánh cá.


<b>c. Vai trò của</b>
<b>biển</b>
<b>8 – 10’</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm


4.


- HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS nhận nhiệm vụ,
sau đó thảo luận để thực hiện
nhiệm vụ.


+ Biển tác động như thế nào đến
khí hậu của nước ta?


+ Biển cung cấp cho chúng ta
những loại tài nguyên nào? Các
loại tài nguyên này đóng góp gì
vào đời sống và sản xuất của nhân
dân ta?


+ Biển giúp cho khí hậu nước ta
trở nên điều hịa hơn.


+ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự
nhiên làm nhiên liệu cho ngành
công nghiệp; cung cấp muối, hải
sản cho đời sống và ngành sản
xuất chế biến hải sản.


+ Biển mang lại thuận lợi gì cho
giao thông ở nước ta?


+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển
góp phần phát triển ngành kinh kế


nào?


+ Biển là đường giao thông quan
trọng.


+ Các bãi biển đẹp là nơi du lịch ,
nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng
kể phát triển ngành du lịch.


- GV mời đại diện 1 nhóm trình
bày ý kiến.


- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời
cho HS.


- 1 nhóm trình bày ý kiến trước
lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.


- GV ghi : Biển điều hịa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường
<b>giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp </b>
<b>dẫn.</b>


<b>C. Củng cố </b>
<b>-dặn dò</b>


<b>3’</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>ĐỊA LÝ</b>
<b> </b>


<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết các loại đất chính ở nước ta : Đất phù sa và đất phe – ra – lít.
- Nêu được một số đặc điểm của hai loại đất này


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa và đất phe – ra – lít .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.


- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra</b>
<b>bài cũ</b>


<b>5’</b>


+ Vùng biển nước ta có đặc điểm
gì?


+ Nêu vai trò của biển đối với đời


sống và sản xuất của con người ?


- 2 HS trả lời câu hỏi.


<b>B. Dạy bài</b>
<b>mới</b>
<b>1.Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
<b>2’</b>


+ Hỏi: Em hãy nêu tên một số khu
rừng ở nước ta mà em biết.


+ Nêu: Trong bài học địa lí hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về đất và
rừng ở nước ta.


<b>2. Giảng bài</b>
<b>a. Các loại</b>
<b>đất chính ở</b>


<b>nước ta.</b>
<b>8– 10’</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân với yêu cầu như sau:


- Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về
các loại đất chính ở nước ta.



- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK.


+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở.
+ Dựa vào nội dung SGK để
hoàn thành sơ đồ.


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ
đã vẽ.


- GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận
xét sơ đồ bạn đã làm.


- HS nêu ý kiến bổ sung.


- GV nhận xét, sửa chữa. - HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại


<b> CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM</b>


<b>Đất phe-ra-lít</b> <b>Đất phù sa</b>


<b>Vùng </b>
<b>phân bố: </b>
<b>đồi núi</b>


<b>Đặc điểm:</b>


<b>- Màu đỏ hoặc vàng</b>
<b>- Thường nghèo mùn</b>


<b>Nếu hình thành trên</b>
<b>đá ba dan thì tơi, xốp</b>
<b>và phì nhiêu.</b>


<b>Vùng</b>
<b>phân bố:</b>
<b>đồng</b>
<b>bằng.</b>


<b>Đặc điểm:</b>


<b>- Do sơng ngịi bồi</b>
<b>đắp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sơ đồ của mình trong vở.
<b>b. Các loại</b>


<b>rừng ở nước</b>
<b>ta.</b>
<b>8 - 10’</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân: Quan sát các hình 1, 2, 3 của
bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ
về các loại rừng chính ở nước ta.


- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK.


+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở.


+ Dựa vào nội dung SGK để
hoàn thành sơ đồ.


- GV cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.


- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo,
các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- GV ghi : Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và
<i><b>rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập</b></i>
<i><b>mặn thường thấy ở ven biển.</b></i>


<b>c. vai trò </b>
<b>của rừng</b>
<b> 8 – 10’</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
để trả lời các câu hỏi sau:


- HS làm việc theo nhóm 4


+ Hãy nêu các vai trị của rừng đối
với đời sống và sản xuất của con
người?


+ Các vai trò của rừng đối với


đời sống và sản xuất:


- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất
là gỗ.


- Điều hịa khí hậu. đất khơng bị
xói mịn.


- Rừng đầu nguồn giúp hạn chế
lũ lụt


* Rừng ven biển chống bão biển,
bão cát, bảo vệ đời sống và các
vùng ven biển…


+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng hợp lí?


+ Tài ngun rừng là có hạn,
không được sử dụng, khai thác
bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên này.


- Việc khai thác rừng bừa bãi
ảnh hưởng xấu đến môi trường,
tăng lũ lụt, bão,...


+ Em biết gì về thực trạng của rừng
nước ta hiện nay?



- Những vùng rừng bị phá nhiều
và nguyên nhân gây ra.


- Những vùng rừng được trồng
mới.


- Những khu rừng nguyên sinh
của nước ta,...


+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và
người dân cần làm gì?


- Nhà nước ban hành luật bảo vệ
rừng, tuyên truyền và hỗ trợ
nhân dân trồng rừng , loạt bỏ
canh tác lạc hậu .


- GV cho các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
<b>C. Củng cố </b>


<b>-dặn dò</b>
<b>3’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Xác định và mô tả được nước ta trên bản đồ.



- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn , các đảo, quần đảo
của nước ta trên bản đồ .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra</b>
<b>bài cũ</b>


<b>5’</b>


+ Em hãy trình bày về các loại đất
chính ở nước ta.


+ Nêu một số tác dụng của rừng đối
với đời sống của nhân dân ta.


- 2 HS trả lời câu hỏi , HS khác
nhận xét



<b>B. Dạy bài</b>
<b>mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


<b>bài</b>
<b>2’</b>


- Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại
các kiến thức về địa lí tự nhiên của
Việt Nam trong 6 bài học vừa qua.
<b>2. Giảng bài</b>


<b>a.Thực hành</b>
<b>một số kĩ</b>
<b>năng địa lí</b>
<b>liên quan đến</b>


<b>yếu tố địa lí</b>
<b>tự nhiên Việt</b>


<b>Nam.</b>
<b>5 – 7’</b>


- GV cho HS làm việc nhóm đơi. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành
1 cặp, lần lượt từng HS làm thực
hành.


<b>b. Quan sát</b>
<b>lược đồ Việt</b>



<b>Nam trong</b>
<b>khu vực Đông</b>


<b>Nam Á.</b>
<b>5 – 7’</b>


+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.


+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo
Hoàng Sa; các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


<b>c. Quan sát</b>
<b>lược đồ địa</b>
<b>hình Việt</b>


<b>Nam</b>
<b>5 – 8’</b>


+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hồng Liên Sơn, Trường Sơn,
các dãy núi hình cánh cung.


+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>d. Ôn tập về </b>
<b>đặc điểm các </b>
<b>yếu tố địa lí </b>
<b>tự nhiên Việt </b>
<b>Nam.</b>



<b>6 – 8’</b>


<b> - GV cho HS làm việc nhóm 6: Hệ</b>
thống lại các kiến thức về đặc điểm
tự nhiên của nước ta như: Địa hình,
khống sản, khí hậu, sơng ngịi, đất,
biển, rừng,...


- GV theo dõi các nhóm hoạt động
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ
GV giúp đỡ, nếu có.


- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của
mình lên bảng và trình bày.


- 1 nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp, các nhóm
HS khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.


- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả
lời cho HS.


<b>C. Củng cố </b>
<b>-dặn dò</b>


<b>3’</b>



- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập ôn tập về
các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam vừa làm.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm các thông tin về sự phát triển
dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.


</div>

<!--links-->

×