Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.78 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>Phân môn: Học Vần - Lớp 1 </b>
<b>Nhóm 15: Nguyễn Ngọc Linh </b>
Nguyễn Lê Các Ngân
<b>1. </b> <b>Kiến thức: </b>
- Biết được cấu tạo của vần: em, êm.
- Nhận diện được vần em, êm có trong các tiếng có trong tiếng, từ, văn bản.
<b>2. </b> <b>Kĩ năng: </b>
- Đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng có trong SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh trong SGK với chủ đề: Anh chị em trong
nhà.
<b>3. </b> <b>Thái độ: </b>
- Hăng hái phát biểu ý kiến, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- GV: Tranh minh họa từ khóa, SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (Tiết 1) </b>
<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>I. Ổn định lớp </b>
<b>II. Kiểm tra bài </b>
<b>cũ </b>
- Hát.
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Yêu cầu HS viết bảng từ: chó đốm,
sáng sớm.
- Gọi một vài học sinh đọc đoạn thơ
ứng dụng:
“Vàng mơ như trái chín
Nhành giẻ treo nơi nào
- Hát tập thể.
- Bài vần ôm và vần ơm.
- 2 HS lên bảng viết, ở dưới
2
<b>III. Dạy bài mới </b>
<b>1.Giới thiệu bài </b>
<b>2. Dạy bài mới </b>
Hoạt động 1:
Dạy vần mới
<b>a) Dạy vần “em” </b>
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.”
- GV nhận xét.
- Hôm nay lớp chúng ta sẽ học các vần
mới: em, êm. GV viết bảng tựa bài.
- Gọi HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận diện vần em:
+ Gắn vần em lên bảng.
+ Vần em được kết hợp từ những âm
nào ?
+ Nhận xét.
+ GV đánh vần mẫu: e-mờ-em-em.
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
tiếp – cá nhân).
- Nhận diện tiếng tem:
+ Để có tiếng tem ta cần kết hợp giữa
+ Nhận xét.
+ GV đánh vần mẫu: tờ-em-tem-tem.
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
tiếp – cá nhân).
- Nhận diện từ con tem:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Em nhìn thấy con tem này ở đâu?
- HS lắng nghe.
- HS dưới lớp đọc đồng thanh
: em, êm.
- HS nhắc nối tếp.
+ Vần em được kết hợp bởi 2
âm: e và m, âm e đứng trước
âm m.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
+ Kết hợp giữa âm t và vần
em, âm t đứng trước vần em.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
3
<b>b) Dạy vần “êm” </b>
+ Yêu cầu phân tích từ “con tem”.
+ GV hướng dẫn HS đọc trơn: con tem.
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
tiếp – cá nhân).
+ GV đọc lại toàn bộ :
<i> em </i>
<i> tem </i>
<i> con tem </i>
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
tiếp – cá nhân).
- Nhận diện vần êm:
+ Gắn bảng vần êm .
+ Yêu cầu HS so sánh vần êm với vần
em.
+ Nhận xét.
+ GV đánh vần mẫu: ê-mờ-êm-êm.
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
- Nhận diện tiếng đêm:
+ Để có tiếng đêm ta cần kết hợp giữa
âm và vần nào?
+ Nhận xét.
+ GV đánh vần mẫu: đờ-êm-đêm-đêm.
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
tiếp – cá nhân).
- Nhận diện từ sao đêm:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Có 2 tiếng, tiếng con trước
tiếng tem sau.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
+ Giống nhau là đều có âm m
đứng sau, khác nhau là vần
êm có âm ê đứng đầu.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
+ Kết hợp giữa âm đ và vần
êm, âm đ đứng trước vần êm.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
4
Hoạt động 2:
Dạy từ ứng
dụng.
+ Yêu cầu phân tích từ “sao đêm”.
+ GV hướng dẫn HS đọc trơn: sao đêm.
+ Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối
tiếp – cá nhân).
+ GV đọc lại toàn bộ:
<i> êm </i>
<i> đêm </i>
<i> sao đêm </i>
<i>+ Yêu cầu HS đọc lại tất cả: </i>
em êm
tem đêm
- Từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế
đệm, mềm mại.
- Tìm trong những từ này, tiếng nào có
chứa vần chúng ta mới vừa học?
- Yêu cầu gạch chân tiếng có chứa vần
vừa học.
- Tổ chức nhận xét.
- GV giải thích nghĩa của từ:
+ ghế đệm: ghế có lót nệm, ngồi cho
êm.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS đọc: trật tự và lộn
+ Có 2 tiếng, tiếng sao trước
tiếng đêm sau.
+ HS chú ý.
+ HS đọc.
+ HS đọc.
+ HS đọc.
- HS quan sát.
- HS tìm.
- 1HS lên bảng, dưới lớp gạch
vào SGK.
- HS nhận xét
- HS trả lời (câu trả lời dự
đoán).
+ trẻ em: chỉ những em bé
nói chung.
+ mềm mại: mềm, gợi cảm
giác khi sờ.
5
Hoạt động 3:
Luyện viết
xộn (đồng thanh – cá nhân).
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài học.
*Viết vần em:
-Hướng dẫn HS viết: Điểm đặt bút cao
hơn đường kẻ ngang thứ 1, ta viết chữ e
và từ điểm kết thúc của chữ e ta sẽ viết
thêm chữ <i><b>m, điểm kết thúc của chữ </b><b>m </b></i>
là ở đường kẻ ngang thứ 2.
- Lưu ý: nhắc HS phải viết liền mạch.
- Hướng dẫn HS viết chữ bằng ngón tay
trỏ trên khơng trung.
-u cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
*Viết từ con tem:
- Khi viết từ con tem ta viết như thế
nào?
-Hướng dẫn HS viết: Dưới đường kẻ
ngang thứ 3 một chút ta bắt đầu viết
chữ con và sau khi viết chữ con cách 1
con chữ o ta viết tiếp chữ tem cũng bắt
đầu từ đường kẻ ngang thứ 2.
- Lưu ý: HS phải viết liền mạch.
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
*Viết vần êm:
- Hướng dẫn HS viết: Điểm đặt bút cao
hơn đường kẻ ngang thứ 1, ta viết chữ e
và từ điểm kết thúc của chữ e ta sẽ viết
- HS đọc.
- HS chú ý.
- HS viết vào bảng con.
- Ta viết chữ con trước chữ
tem sau.
- HS chú ý.
- HS viết vào bảng con.
6
<b>IV. Củng cố, </b>
<b>dặn dò </b>
thêm chữ <i><b>m, điểm kết thúc của chữ </b><b>m </b></i>
là ở đường kẻ ngang thứ 2. Thêm dấu ^
trên chữ e.
- Lưu ý: nhắc HS viết liền mạch.
- Hướng dẫn HS viết chữ bằng ngón tay
trỏ trên không trung.
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
*Viết từ sao đêm:
- Khi viết từ sao đêm ta viết như thế
nào?
-Hướng dẫn HS viết: Từ đường kẻ
ngang thứ 1 chúng ta bắt đầu viết chữ
<i><b>sao </b></i>và sau khi viết chữ sao cách 1 con
chữ o ta viết tiếp chữ đêm cũng bắt đầu
từ đường kẻ ngang thứ 1.
- Lưu ý: HS phải viết liền mạch.
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Cho HS đọc lại bài 1 lần nữa.
- Hỏi lại hôm nay đã học được vần nào?
- Nhận xét tiết học – tuyên dương.
- Về nhà chuẩn bị bài: im, um.
- Ta viết chữ sao trước chữ
đêm sau.
- HS chú ý.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc.
- Vần em và vần êm.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>