Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.46 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>BUỔI SÁNG</b></i>
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2004
<i><b>Hoạt động tập thể.</b></i>
<i><b>Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN</b></i>
<i><b>---Đạo đức</b></i>
<i><b> Tiết 29 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CĨ ÍCH/ TIẾT 1.</b></i>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số lồi vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ lồi vật có ích để giữ gìn mơi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các lồi vật có ích. Biết
bảo vệ lồi vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ lồi vật có ích,
khơng đồng tình với những người khơng biết bảo vệ lồi vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các lồi vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PPkiểm tra.Yêu cầu học sinh ứng xử</b>
các tình huống :
-Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn
học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc
một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng
trường. Thu phải làm gì trong tình huống đó?
-Nhận xét, đánh giá.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .</b>
<b>Hoạt động 1 : Phân tích tình huống.</b>
<b>Mục tiêu </b>: Học sinh biết được sự cần thiết
phải tham gia bảo vệ lồi vật có ích.
-PP hoạt động:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng
trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc
mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì
thị tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 2.
-Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không
được trêu chọc người khuyết tật.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Từng cặp HS làm việc .
là đang tập cho gà biết bay.
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các lồi vật
<i>có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng,</i>
<i>không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.</i>
-Trò chơi.
<b>Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của một số</b>
lồi vật.
<b>Mục tiêu : Học sinh biết ích lợi của một số</b>
-PP hoạt động : GV u cầu các nhóm chuẩn bị
các tư liệu đã sưu tầm được về các con vật mà
em chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống và
ích lợi của con vật đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Hầu hết các lồi vật đều có ích cho
<i>cuộc sống.</i>
<b>Hoạt động 3 </b>: Nhận xét hành vi .
<b>Mục tiêu : Giúp học sinh phân biệt các việc</b>
làm đúng, sai khi đối xử với lồi vật.
PP phân tích : GV đưa ra tình huống : yêu cầu
học sinh phân tích tình huống và đưa ra ý kến
nhận xét Đ hay S.
a/Dương rất thích đá cầu làm từ lơng gà , mỗi lần
nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lơng đi
dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ
chiếc lơng gà đó.
b/Nhà Hằng ni một con mèo, Hằng rất yêu
quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát
cơm thật ngon để ăn.
c/Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó
nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như
thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một
trận nên thân.
d/Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở
đây vui chơi thoải mái. Hơm trước khi đi chơi
vườn thú hai câu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ
trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
-Mặc các bạn không quan tâm
-Đứng xem hùa theo trò nghịch của các
bạn.
-Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con
nữa và thả thú về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung
làm theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh các con
vật đã sưu tầm.
-Chia nhóm thaỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Con vịt, con lợn. Ni trong chuồng trại,
ăn thóc, cám. Ích lợi cho thịt, trứng.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi và chuẩn bị que Đ/S.
-Thảo luận theo cặp.
-Hành động của Dương là sai vì Dương
làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
-Hằng làm đúng, đối với vật nuôi trong
nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu
thương chúng.
-Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh chó là
sai.
--Tâm và Thắng làm như vậy là sai.
Chúng ta không nên trêu chọc các con
vật mà phải yêu thương chúng.
4’
1’
-PP luyện tập : Luyện tập.
<b>3.Củng cố :</b>
<b>-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.</b>
-Làm vở BT1.2/tr 44.45.46
-Học bài.
<i> </i>
<i><b>---Toán</b></i>
<b> Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số từ 111 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
-Đọc và viết thành thạo các số từ 111 200.
-So sánh được các số từ 111 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 200.
-Đếm được các số trong phạm vi 200 .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học tốn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vng biểu diễn trăm, và các hình vng nhỏ biểu diễn đơn vị, các
hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết
các số từ 101 110 mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 </b> 200
<b>Mục tiêu : Biết các số từ 111 </b> 200, gồm
các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết
thành thạo các số từ 111 200.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục ,
1 hình vng nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy
đơn vị ?
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục,
1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một
trăm mười một và viết là 111.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới
-2 em lên bảng viết các số :
101.102.103.104.105.106.107.108.109.110.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào
cột trăm.
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1
vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Vài em đọc một trăm mười một. Viết
bảng 111 .
4’
1’
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
-Trò chơi .
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.</b>
<b>Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số</b>
từ 111 200. So sánh được các số từ 111
200. Nắm được thứ tự các số từ 111 200.
PP hỏi đáp- thực hành :
<i><b>Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.
<i><b>Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài</b></i>
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?</b></i>
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải
thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi
lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 123 ……. 124 và hỏi :
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số
124 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và
số 124?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và
số 124 ?
-GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn
123, và viết : 123 < 124 hay 124 > 123.
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí
của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh
155 và 158 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ
bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn
số đứng sau .
-Nhận xét, cho điểm.
<b>3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.</b>
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết
các số còn lại trong bảng từ
upload.123doc.net.119.120121.122.127.13
5 ….
-Vài em đọc lại các số vừa lập.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài
bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số
thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé
-Điền dấu < > = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay
4 lớn hơn 3.
-Làm bài
-Điều đó đúng.
-155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước
158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau
155.
<i> </i>
<i><b> KẾ HOẠCHDẠY HỌC TUẦN 27 </b></i>
<i><b> Tiết : Tập đọc </b></i>
<b>NHỮNG QUẢ ĐAØO / TIẾT 1.</b>
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
•-Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ơng, 3 cháu :
Xn, Việt, Vân)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng hài lòng
về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ơng dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Baøi cũ : PP kiểm tra .</b>
-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những
gì ?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới<b> : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đocï .</b>
<b>Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở</b>
chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng
người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3
cháu : Xuân, Việt, Vân)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể
khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền
hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật,
ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon khơng,
ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao khơng nói gì, cảm
động phấn khởi khen Việt có tấm lịng nhân hậu.
Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân :
-3 em HTL baøi vaø TLCH.
-Những quả đào.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
4’
1’
ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
<i>Đọc từng câu :</i>
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
<i>Đọc từng đoạn trước lớp. </i>
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có
tình nghĩa với mọi người.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
<b>3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.</b>
-Chuyển ý : Người ông đã dành tình thương của
mình cho các cháu ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết 2.
<b>Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.</b>
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài
lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên ….
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
-Luyện đọc câu .
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
<i> --- </i>
<i><b>BUỔI CHIỀU</b></i>
<i><b>Tiếng việt</b></i>
<i><b> Tiết 2 : Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐAØO / TIẾT 2.</b></i>
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Đọc
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ơng hài lịng
về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài.</b>
-Nhận xét, cho điểm.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .</b>
<b>Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài :</b>
hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu
chuyện : Nhờ những quả đào, ơng biết tính nết các
cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen
đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh .
-PP hỏi đáp :Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ơng đã làm gì với những quả đào ?
-GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận
cặp đôi .
-GV hỏi gợi ý : Xuân ăn đào xong và làm gì ?
-Cịn bé Vân nói gì sau khi ăn xong quả đào ?
- Việt khơng ăn đào và dành phần này cho ai ?
-Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-Gọí em đọc đoạn 3.
-PP hỏi đáp : Nêu nhận xét của ơng về từng cháu ?
Vì sao ơng nhận xét như vậy ?
-Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ?
-Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ?
-Em thích nhân vật nào, vì sao ?
-Nhận xét.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Ông dành những quả đào cho vợ và
3 cháu nhỏ.
-Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về
hành động của 3 cháu.
-Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em
kia trả lời)
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vị.
-Bé Vân ăn hết quả đào của mình và
vứt hạt đi. Đào ngon q, cơ bé ăn
xong vẫn cịn thhèm.
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị
ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu
đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi,
buồn, lời người cha căn dặn các con
trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em
thích trồng cây.
-Vân cịn thơ dại quá, vì Vân háu ăn,
ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
-Ơng khen Việt có tấm lịng nhân hậu
vì em biết thương bạn, nhường biết
ngon cho bạn .
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và
nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì
ông quan tâm đến các cháu, hỏi các
cháu ăn đào có ngon khơng và nhận
xét rất đúng về các cháu. Có một
người ông như thế gia đình sẽ rất
hạnh phúc. Nhận xét.
4’
1’
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
<b>3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.</b>
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.</b>
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các
-Tập đọc bài.
<i><b>---Tốn / ơn.</b></i>
<i><b> ƠN : CÁC SỐ TỪ 110 ĐẾN 200 .</b></i>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn các số từ 110 đến 200.
2.Kĩ năng : Đếm đọc viết các số đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Cộng thêm 4 để được dãy số :
120
143
2.Con kiến thứ nhất bò được 129 dm, con kiến thứ
hai bò được 136 dm. Hỏi con nào bò được dài hơn ?
3.Khối hai của trường Hồng Hà có 182 em, cịn
khối hai của trường Cửu Long có 179 em. Hỏi khối
hai của trường nào đông hơn ?
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đếm các số từ</b>
111 đến 200.
- Ôn : Các số từ 110 đến 200
-Làm phiếu.
1. Cộng thêm 4 để được dãy số :
120
143
152
2. Con kiến thứ hai bò dài hơn :
<i>136 – 129 = 7 (dm)</i>
<i>Đáp số : 7 dm</i>
3. Khối hai của trường Hồng Hà đông
<i>hơn là :</i>
<i>182 – 179 = 3 (HS)</i>
<i>Đáp số : 3 HS.</i>
-Tập đếm các số từ 111 đến 200.
<i> </i>
<i><b>---Hoạt động tập thể </b></i>
<i> Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI . </i>
<i><b> (Giáo viên chuyên trách dạy)</b></i>
Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2004
<i><b>BUỔI SÁNG</b></i>
<i><b>Thể dục</b></i>
Tiết 57 : TRÒ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI” &
<b> “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”</b>
<i><b> ( Giáo viên chuyên trách dạy )</b></i>
<i><b> --- </b></i>
<i><b>Tiếng việt</b></i>
Tiết 3 : Kể chuyện : NHỮNG QUẢ ĐÀO .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu .
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- Biết cùng bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc
kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Ý thức được tình thương của ơng dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho baùu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra</b> : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3
đoạn câu chuyện “ Kho báu” và TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ơng đã làm gì với những quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.</b>
<b>Mục tiêu : Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn</b>
truyện bằng một cụm từ hoặc một câu .
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91.
-PP hỏi đáp :SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế
nào ?
-Đoạn này cịn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu
được nội dung của đoạn 1 ?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?
-Giáo viên hỏi thêm : Bạn nào còn có cách tóm tắt
-3 em kể lại câu chuyện “Kho báu”
và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm,
biếu bạn bị ốm.
-ng nhận xét các cháu sẽ là : người
làm vườn, cịn thơ dại, có tính nhân
-Những quả đào.
-1 em đọc yêu cầu bài 1.
-SGK/ tr 91.
-Đoạn 1 : chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân .
4’
1’
nào khác ?
-Nội dung của đoạn 3 là gì ?
-Nội dung của đoạn cuối là gì ?
-GV nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn theo gợi ý.</b>
<b>Mục tiêu : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện</b>
dựa vào lời tóm tắt.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm kể từng
đoạn.
Bảng phụ : Ghi gợi ý .
-Yêu cầu kể trong nhóm.
-u cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
-Tổ chức kể 2 vòng .
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng đoạn.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
-Trò chơi.
<b>Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .</b>
<b>Mục tiêu : Biết kể tồn bộ câu chuyện bằng lời</b>
của mình với giọng điệu thích hợp.
-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng
điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-PP hoạt động : GV u cầu HS chia nhóm kể theo
hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ơng, Xn,
Vân, Việt)
-Yêu cầu các nhóm lên thi kể.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm keå hay.
<b>3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý</b>
điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghóa gì ?
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị- Kể lại câu chuyện .</b>
gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ
và việc làm của Xuân./ Người trồng
vườn tương lai.
-Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé
ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./
Chuyện của Vân./
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả
đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt
khơng ăn đào./ Chuyện của Việt./
Việt đã làm gì với quả đào ?/
-Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng.
-Chia nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn
theo gợi ý.
-Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi
bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn)
-8 em tham gia kể . Nhận xét
-Trị chơi “Phi ngựa”
-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm tồn
bộ chuyện trong nhóm .
-Mỗi nhóm thi kể theo phân vai.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Tình thương của ơng dành cho các
cháu.
<i> </i>
<i><b>---Toán</b></i>
<i><b> Tiết 142 </b></i><b>: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
- Củng cố về cấu tạo số.
2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số có ba chữ số .
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bộ ơ vng biểu diễn số của GV(hình vng to, nhỏ, các hình chữ nhật)
2. Học sinh : Bộ ơ vng biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em lên bảng.</b>
400 <sub></sub> 700
900 <sub></sub> 800
600 <sub></sub> 500 + 100
Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
300.900.1000.100 xếp lại : ………..
-Nhận xét, cho ñieåm.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 3 chữ số.</b>
<b>Mục tiêu : Nắm chắc cấu tạo thập phân của</b>
số có 3 chữ số là gồm các trăm, chục, đơn vị.
PP trực quan, hỏi đáp :
-Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biều diễn
200 và hỏi : có mấy trăm ?
-Tiếp tục gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi : Có mấy chục ?
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và
hỏi : Có mấy đơn vị ?
-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị ?
-Em hãy đọc số vừa viết ?
-GV viết bảng : 243
-PP hỏi đáp : 243 gồm mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vị ?
-PP hoạt động : Tiến hành phân tích cách đọc viết
nắm được cấu tạo các số còn lại : 235. 310. 240.
-3 em làm bài.Lớp làm phiếu .
400 < 700
900 > 800
600 = 500 + 100
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
100.300.900.1000.
-Các số có ba chữ số.
-Quan sát.
-Có 2 trăm.
-1 em nêu : Có 4 chục.
-Có 3 đơn vị.
-1 em lên bảng viết số. Cả lớp viết bảng
con : 243.
-Vài em đọc. Đồng thanh “Hai trăm bốn
mươi ba”
-Nhiều HS nêu 243 gồm 2 trăm, 4 chục,
3 đơn vị.
4’
1’
411. 205. 252.
-Nhận xét.
B/ Tìm hình biểu diễn số .
-PP trực quan ,thực hành : GV đọc số .
-Nhận xét, cho điểm.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .</b>
<b>Mục tiêu : Củng cố về cấu tạo số.</b>
-PP luyện tập : Bài 1<i><b> </b><b> : </b></i>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 2 : Yêu cầu gì ?</b></i>
-GV hướng dẫn : Chú ý nhìn số, đọc số theo
hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng
trong các cách đọc đã liệt kê.
-Nhận xét. cho điểm.
<i><b>Bài 3 : Yêu cầu gì ?</b></i>
-Nhận xét.
<b>3. Củng cố : Thi đọc và viết số có 3 chữ số.</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học ơn cấu tạo số,</b>
cách đọc-viết số có 3 chữ số.
một soá VD 235)
-HS lấy trong bộ đồ dùng. Tìm hình
biểu diễn tương ứng với số GV đọc.
-Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra
-Bài 2 yêu cầu tìm cách đọc tương ứng
với số .
-Làm vở BT : nối số với cách đọc
:315-d, 311-c, 322-g, 521-e, 450-b, 405-a.
-Viết số tương ứng với lời đọc. Làm tiếp
vào vở BT.
-Chia 2 đội tham gia thi đọc và viết số.
-Ơn cấu tạo số, cách đọc-viết số có 3
chữ số.
<i> </i>
<i>---Nghệ thuật</i>
<i> Tiết 29: Kó thuật : LÀM VÒNG ĐEO TAY/ TIẾT 2 .</i>
<b> I/ MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
2.Kĩ năng : Làm được vòng đeo tay.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
<i>1.Giáo viên : </i>
<i>•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.</i>
-Quy trình làm vịng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ <b>1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?</b>
Trực quan : Mẫu : Vịng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước.
-Làm vòngđeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
cắt dán.- Nhận xét.
<b>Mục tiêu : Củng cố lại các bước gấp.</b>
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hồn chỉnh vịng đeo tay .
<b>Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
<b>Mục tiêu : Biết làm vòng đeo tay bằng giấy.</b>
PP thực hành .
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
<b>Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy</b>
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo
tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hồn chỉnh vịng đeo tay.
-Thực hành làm vòng đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
<i> </i>
<i><b>---BUỔI CHIỀU </b></i>
Tiếng việt
<i><b> Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) : NHỮNG QUẢ ĐÀO .</b></i>
<b> PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”
- Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lịng kính u ơng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Baøi cũ : PP kiểm tra</b> :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, cịn sai sót một
-GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin cành, xâu kim.
-Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.</b>
<b>Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng</b>
đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”
<i>a/ Nội dung bài viết :</i>
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp : Người ông chia quà gì cho
các cháu ?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào ơng cho ?
-Người ơng đã nhận xét gì về các cháu ?
<i>b/ Hướng dẫn trình bày .</i>
<i>- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?</i>
Vì sao viết hoa ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm d.ch.tr,
dấu hỏi/ dấu ngã.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
<i>d/ Viết bài.</i>
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>
<b>Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x,</b>
in/ inh.
PP luyện tập :
<i><b>Bài 2 : Phần a u cầu gì ?</b></i>
-Bảng phụ : (viết nội dung bài)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 184).
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch
cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em thấy
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
To như cột đình
Kín như bưng.
Kính trên nhường dưới.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Người ơng chia cho mỗi cháu một
quả đào.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn
xong cò thèm. Việt không ăn biếu
bạn bị ốm.
-Xn thích làm vườn. Vân cịn bé
dại. Việt là người nhân hậu.
-Những chữ cái đứng đầu câu và đứng
đầu mỗi tiếng trong các tên riêng
phải viết hoa.
-HS nêu từ khó : cho, xong, trồng, bé
dại, mỗi, vẫn.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc viết vở.
-Dị bài.
-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống s
hay x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng
điền nhanh l/ n, ên/ ênh vào chỗ
trống. Lớp làm vở BT.
-Phần b yêu cầu điền vào chỗ trống in
hay inh.
4’
1’
Tình làng nghĩa xóm.
Chín bỏ làm mười.
<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết</b>
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.</b>
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dịng.
<i></i>
<i><b>---Anh văn</b></i>
<i><b> (Giáo viên chuyện trách dạy)</b></i>
<i><b>---Thể dục/ TC</b></i>
<i><b> </b><b>Tiết 22 </b></i><b>: SINH HOẠT TRÒ CHƠI</b>
(Giáo viên chuyên trách dạy)
<i><b>---BUỔI SÁNG</b></i>
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2004.
<i><b>Nghệ thuật</b></i>
<i> Tiết 29 : m nhạc : </i><b>ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON” .</b>
<b>NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN . </b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng và thuộc (lời1) . Tập hát lời 2.
2.Kĩ năng : Gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
3.Thái độ : Noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Hình ảnh chim, cá.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ <b>Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Chú ếch con”</b>
<b>Mục tiêu : Ôn lời 1, học lời 2 bài hát “Chú ếch</b>
con”
-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát .
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú ếch con.”
-Dạy hát ôn theo lời 1&2. (nghe giai điệu tiếng đàn) .
-Nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động.</b>
<b>Mục tiêu : Hát được bài “Chú ếch con” kết hợp</b>
gõ tiết tấu theo lời ca.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết
tấu theo lời ca .
<b>Hoạt động 3 : Nghe gõ tiết tấu đốn câu hát.</b>
-HS đọc lời 1&2.
-Hát ơn lời 1.
-Học hát lời 2.
-Đồng thanh cả 2 lời.
<b>Mục tiêu : Củng cố kĩ năng nghe gõ tiết tấu</b>
đoán câu hát. Hát được theo lời ca mới.
-GV gõ tiết tấu của 2 câu hát.
-GV ghi lời ca trên bảng.
-Khen ngợi HS hát đúng
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. </b>
-Học sinh nghe gõ tiết tấu đoán lời ca
“Mùa xuân đẹp tươi đã sang, nắng
xuân bừng trên xóm làng. Chúng em
cùng nhau đến trường tay nắm tay
cùng cười vang. ……….
-HS xung phong hát theo lời ca mới.
-Tập hát lại bài.
<i> </i>
<i><b> Tiết 5 : Tập đọc – </b></i><b>CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trơi chảy tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
-Đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững ….
-Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác
giả với cây đa, với quê hương.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Những</b>
quả đào” và TLCH.
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Em thích nhân vật nào vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Ở làng q Việt</b>
Nam ngồi cây tre cịn có một loại cây rất phổ biến
là cây đa. Đó loại cây thân to rễ chùm, tỏa bóng mát
nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê
hương sẽ cho thấy cây đa gắn bó gần gũi với trẻ em ở
làng quê.
-3 em đọc và TLCH.
-Cho vợ và ba đứa cháu.
-Xuaân ăn xong đem hạt trồng. Vân
ăn xong còn thèm. Việt không ăn
biếu bạn.
-Em thích ơng vì ơng thương cháu,
hoặc thích Việt vì Việt có lịng nhân
hậu.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>
<b>Mục tiêu : Đọc trơi chảy tồn bài. Ngắt nghỉ</b>
hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
Đọc tồn bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình
cảm, đơi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền,
không xuể chót vót, gợn sóng, lững thững ….
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
<i>Đọc từng câu :</i>
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
<i>Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn .</i>
<i>-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ</i>
<i>hới đúng.</i>
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú
giải.
-Giảng thêm :
<i>Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Trò chơi.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài</b>
thời thơ ấu, cổ kính, lững thững . Hiểu nội dung bài :
Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện
tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
PP giảng giải- hỏi đáp :
-PP trực quan : Tranh Cây đa quê hương.
-Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống
rất lâu ?
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS
<i>luyện đọc các từ ngữ: </i> <i>gắn, khơng</i>
<i>xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững</i>
<i>thững,gợn sóng, gẩy lên.</i>
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : từ đầu đến ……… đang cười
-Đoạn 2 : phần cịn lại.
<i>Trong vịm lá,/ gió chiều gẩy lên</i>
<i>những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng</i>
<i>như ai đang cười/ đang nói.//</i>
-HS đọc các từ chú giải thời thơ ấu,
cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng,
lững thững (STV/ tr 94)
-HS nhắc lại nghóa .
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Đọc thầm.
-Quan sát. Đọc thầm.
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tơi. Đó là cả
4’
1’
-Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình
ảnh nào ?
-PP hoạt động : Đề nghị thảo luận.
-Nhận xét, chốt ý.
-Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em ?
-PP trực quan : Giấy to phát cho các nhóm.
-Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng
một từ ?
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những
cảnh đẹp nào của quê hương ?
-Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
<b>3.Củng cố : Qua bài văn em thấy tình cảm của tác</b>
giả với quê hương như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp: Dặn dị- Đọc bài .</b>
-Đại diện nhóm trình bày.
Thân cây : là một tịa cổ kính, chín
mười đứa bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
Cành cây : lớn hơn cột đình.
Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
Rễ cây nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ, như những
con rắn hổ mang giận dữ.
-Nhiều em phát biểu :
Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
Cành cây rất lớn/ to lắm.
Ngọn cây rất cao/ cao vút.
Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả cịn
thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu
lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới
ánh chiều.
-3-4 em thi đọc lại bài.
-Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương,
luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu
gắn liền với cây đa quê hương.
-Đọc bài .
<i> --- </i>
<i>Tiết 143 : </i><b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ.</b>
I/ MỤC TIEÂU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết so sánh các số có ba chữ số.
-Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
2.Kĩ năng : So sánh các số có ba chữ số đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vng (25cm x 25cm), hình vng nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ <b>1.Baøi cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.</b>
420 <sub></sub> 240
368 <sub></sub> 638
690 <sub></sub> 609
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
25’ -Nhận xét.<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : So sánh 234 và 235.</b>
<b>Mục tiêu : Biết so sánh các số có ba chữ số.</b>
-PP trực quan, hỏi đáp : GV gắn lên bảng hình biểu
diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vng nhỏ ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi :
có bao nhiêu hình vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu
diễn.?
-GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên
nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông
hơn ?
-Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .
-Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học
việc so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ
số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ?
-PP so sánh :
b/ So sánh số 194 và 139.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vng với 139
hình vng tương tự như so sánh số 234 và 235.
-Hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng ?
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 194 và 139 ?
-PP so sánh :
c/ So sánh số 199 và 215.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vng với 215
hình vng tương tự như so sánh số 234 và 235.
-Em hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số cùng
hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và 215?
-Nhận xét, cho điểm.
-So sánh các số tròn trăm.
-Có 234 hình vuông.
-1 em lên bảng viết 234 vào dưới
hình biểu diễn số.
-Có 235 hình vuông.
-1 em lên bảng viết số 235.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình
vuông, 235 hình vuông nhiều hơn
234 hình vuông.
1 em lên bảng viết
234 < 235
235 > 234
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng dơn vị là 4 < 5
234 < 235, 235 > 234
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
194 > 139
139 < 194
-3 em nêu miệng . Lớp làm nháp.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục là 9 > 3
Neân 194 > 139.
-1 em : 199 < 215, 215 > 199
Neân 215 > 199 hay 199 < 215
4’
1’
-Kết luận : PP hỏi đáp : Khi so sánh các số có 3 chữ
số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
-Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số
kia ?
-Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì
số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia
-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì
ta phải làm gì ?
-Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng
đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
-Tổng kết.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .</b>
<b>Mục tiêu : Nắm được thứ tự các số (khơng q</b>
1000)
<i><b>Bài 1 : Yêu cầu gì ?</b></i>
-PP luyện tập : Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xeùt.
<i><b>Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? </b></i>
PP trực quan -hỏi đáp
-Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
-GV viết bảng các số : 624. 671. 578. Em hãy tìm số
lớn nhất ?
-Nhận xét.
<i><b>Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài .Nhận xét.</b></i>
<i><b>Bài 4</b><b> </b><b> : vẽ tia số .</b></i>
<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị. Tập đếm các số có 3</b>
chữ số.
-Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn
hơn.
-Không cần so sánh tiếp.
-Khi hàng trăm của các số cần so
-Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn
vị .
-Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn
hơn.
-Vài em đọc lại.
-So sánh các số có 3 chữ số và điền
dấu thích hợp
<i>-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.</i>
-Nhận xét.
-Tìm số lớn nhất và khoanh vào số
đó.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS tìm số lớn nhất : 671 lớn nhất vì
có hàng chục lớn 7 > 2
-Tự làm phần b.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Suy nghĩ và điền các số có 3 chữ số
trên tia số.
-Tập đếm các số có 3 chữ số thành
thạo.
<i> </i>
<i><b>---Tiếng việt</b></i>
<i> Tiết 6 : </i><b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU :</b>
<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .</b>
<b> ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về cây cối.
-Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm từ “Để làm gì ?”
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh 3-4 loài cây ăn quả vẽ rõ caqc bộ phận của cây. Viết BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra : Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2</b>
em lên bảng.
-Bảng phụ
<i><b>Cây ăn quả</b></i> <i><b>Cây lương thực</b></i>
Cam, qt, xồi, táo, na Cây ngơ, cây khoai, sắn
-Nhận xét, cho điểm
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).</b>
<b>Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về cây cối.</b>
<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.</b></i>
-PP trực quan : Tranh minh họa các loài cây ăn quả
phóng to. Giới thiệu tên từng lồi cây.
-Nhận xét.
<i><b>Bài 2 : (viết)</b></i>
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Các từ tả bộ phận của cây là những
từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của
từng bộ phận.
-PP hoạt động : Yêu cầu chia lớp thành các nhóm,
trao đổi thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
-Gọi 1 đại diện nhóm trình bày phần rễ ?
-Phần gốc cây thì sao, 1 đại diện nhóm nêu tiếp.
-Phần thân cây có gì đổi mới, 1 bạn trình bày.
-2 em lên bảng
-1 em : Viết tên các cây ăn quả.
-1 em : Viết tên các cây lương thực.
-2 em thực hành đặt và TLCH “Để
làm gì?”
-Nhà bạn trồng xoan để làm gì ?
-Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan saùt.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp
đọc thầm.
-Quan sát các loài cây ăn quả trong
tranh , kể tên từng lồi câyđó, chỉ
các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân,
cành, lá, hoa, quả, ngọn). Nhiều em
kể.
-1 em đọc yêu cầu : Tìm những từ có
thể dùng để tả các bộ phận của cây.
-Theo dõi.
-Chia các nhóm trao đổi thảo luận,
viết kết quả trao đổi vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình
bày. Nhận xét, bổ sung.
-Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn,
cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, qi
dị, nâu sẫm, đen sì ….
4’
1’
-Cành cây cũng không kém phần quan trong , 1 bạn
khác nói tiếp.
-Lá cây xum xuê ra sao, 1 bạn tiếp nối.
-Hoa là phần tơ điểm cho cây thêm đẹp, 1 em khác
trình bày ?
-Phần quả hấp dẫn ra sao, 1 em tiếp tục nêu ?
-Ngọn cây đứng vững như thế nào, đại diện một bạn
nói ?
-Nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập đặt và TLCH để làm gì ?</b>
<b>Mục tiêu : Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm</b>
từ “Để làm gì ?”
<i><b>Bài 3 (mieäng)</b></i>
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP trực quan : tranh .
-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào tranh , em
hãy đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?”
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về cây cỏ, giàu
vốn từ.
<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị- Tìm hiểu các bộ phận</b>
của cây.
gai.
-Cành cây : xum xuê, um tùm, cong
queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo,
quắt queo.
-Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn,
non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ
-Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi,
đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh,
trắng muốt, thơm ngát, hăng hắc.
-Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối,
chín mọng, chi chít.
-Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ
khoắn, mập mạp, mảnh dẻ.
-4-5 em đọc tên các cây ở từng cột
trên bảng.
-Quan sát và nói về việc làm của hai
bạn nhoû.
-Dựa vào tranh, hỏi đáp theo mẫu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho
cây tươi tốt./ Cây không thể thiếu
nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây
xanh tốt.
-Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
-Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây.
- Tìm hiểu các lồi cây.
<i></i>
<i><b>---BUỔI CHIỀU</b></i>
<i><b>Tốn/ ơn</b></i>
<i><b> </b><b>ƠN : </b></i><b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ.</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ơn tập củng cố “So sánh các số có 3 chữ số”.
2.Kĩ năng : So sánh các số đúng chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tìm số nhỏ nhất trong các số sau :
482, 612, 399, 402
274, 287, 269, 290.
2.Làm thế nào để so sánh hai số có 3 chữ số nhanh
nhất ?
3.Điền dấu > < =
982 <sub></sub> 985 432 <sub></sub> 348
789 <sub></sub> 805 467 <sub></sub> 467
-Chấm phiếu, nhận xét.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị- Tập đếm các số từ 101</b>
đến 200.
-Ơn : So sánh các số có 3 chữ số.
-Làm phiếu bài tập.
1. Tìm số nhỏ nhất trong các số sau :
482, 612, 399, 402
274, 287, 269, 290.
2.So sánh các số hàng trăm, chục
hoặc đơn vị.
3.Điền dấu > < =
982 < 985 432 > 348
789 < 805 467 = 467
-Tập đếm các số từ 101 đến 200
<i> </i>
<i><b>---Tiếng việt/ ôn</b></i>
<b> ÔN : LUYỆN VIẾT– CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ơn luyện viết chính tả bài : Cây đa quê hương.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
<i>a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài và đoạn “Cây đa</i>
nghìn năm ………..giận dữ”
PP hỏi đáp :
-Các bộ phận của cây đa được mơ tả bằng những hình
ảnh nào ?
-PP luyện tập.
<i>b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.</i>
-Ôn luyện viết chính tả bài :Cây đa
quê hương.
-1 em đọc lại.
-Thân cây là tịa nhà cổ kính. Cành
cây lớn hơn cột đình.Ngọn cây chót
vót giữa trời.Rễ cây nỗi lên thành
hình thù quái lạ như con rắn hổ
mang.
<i>c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc</i>
từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.</b>
xuể, quái lạ.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dịng.
<i> </i>
<i><b>---Nhạc/NC</b></i>
(Giáo viên chuyên trách dạy)
<i></i>
<i><b>---BUỔI SÁNG </b></i>
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2004.
<i><b>Thể dục.</b></i>
<b> Tiết 58 : TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI” & TÂNG CẦU .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trị chơi “Con cóc là cậu ơng trời” và ơn “Tâng cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trị chơi .
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ <b>1.Phần mở đầu</b> :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
PP kiểm tra : Ơn các động tác tay, chân, tồn thân,
nhảy.
-Nhận xét.
<b>2.Phần cơ bản</b> :
<b>Mục tiêu</b> : Biết thực hiện trị chơi “Con cóc là
cậu ơng trời”
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Con cóc là cậu ơng trời”
-Chú ý : luyện tập như tiết 54.
-Ôn “Tâng cầu”
-Luyện tập như tiết 57.
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trị chơi đúng .
-Tập họp haøng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở
sâu.
-Ơn các động tác tay, chân, tồn
thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Trị chơi/ tự chọn.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
<b>3.Phần kết thúc</b> :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trị chơi.
-Nhảy thả lỏng .
<i> </i>
<i><b>---Tiếng việt.</b></i>
<i><b>Tiết 7 : </b></i><b>TẬP VIẾT – CHỮ A HOA (KIỂU 2) .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một
số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con.
-Nhận xét.
<b>2.Dạy bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu</b>
nội dung và yêu cầu bài học.
<b> Mục tiêu : Biết viết chữ A hoa kiểu 2, cụm từ</b>
ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
<b>Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách</b>
giữa các chữ, tiếng.
PP trực quan – truyền đạt :
<i>A. Quan sát một số nét, quy trình viết :</i>
PP hỏi đáp :
-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm
có :
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
4’
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét
cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4
và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.
PP luyện tập :
<i>B/ Viết bảng :</i>
-u cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
<i>C/ Viết cụm từ ứng dụng : </i>
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng
dụng.
<i>D/ Quan sát và nhận xét :</i>
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói
giàu có ở vùng thơn q.
PP hỏi đáp :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng
nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả”ø
như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế
nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
<i>Viết bảng.</i>
<i>-Troø chôi .</i>
<b>Hoạt động 3 : Viết vở.</b>
<b>Mục tiêu : Biết viết A-Ao theo cỡ vừa và nhỏ,</b>
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 doøng
1 doøng
1 doøng
2 dòng
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con A-A
-Đọc : A-A.
-Quan saùt.
-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả
-Quan sát.
-1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều
liền nhau.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li,
chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao
1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng
đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với đường
cong của chữ o.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : A-Ao
-Trò chơi “Thu hoạch lúa”
-Viết vở.
A ( cỡ vừa)
A (cỡ nhỏ)
1’
<b>3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.</b>
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị : Hồn thành bài viết .</b>
-Viết bài nhà/ tr 26
<i><b>---Toán</b></i>
Tiết 144 : <b>LUYỆN TẬP .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Luyện tập so sánh các số có 3 chữ số.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học tốn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách tốn, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em lên bảng so
sánh cá số có 3 chữ số .
25’
4’
567 <sub></sub> 687
318 <sub></sub> 117
833 <sub></sub> 833
724 <sub></sub> 734
-Nhận xét,cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b>
<b>Mục tiêu : Luyện tập so sánh các số có 3 </b>
chữ số. Nắm được thứ tự các số (không quá
1000).Luyện ghép hình.
-PP luyện tập :
<b>Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.</b>
<b>Bài 2 : Yêu cầu gì ?</b>
-PP hỏi đáp : Các số trong dãy số này là những số
như thế nào ?
-Chúng được xếp theo thứ tự như thế nào ?
-GV hỏi tiếp : Dãy số bắt đầu từ số nào và kết
thúc ở số nào ?
-Chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ mở rộng về phía
trước.?
-Nhận xét.
<b>Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?</b>
-GV gọi học sinh nêu cách so sánh số dựa vào
việc so sánh các chữ số cùng hàng .
<b>Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề .</b>
-PP hỏi đáp : Để viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn, trước hết ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, cho điểm.
-PP trò chơi :
<b>Bài 5 : Tổ chức thi xếp hình nhanh.</b>
-Nhận xét tổ nào có nhiều bạn xếp hình nhanh
trong 3 phút là tổ thắng cuộc.
<b>3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số so</b>
sánh số trong phạm vi 1000 ?
567 < 687
318 > 117
833 = 833
724 < 734
-Lớp viết bảng con.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a/ Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000.
b/ Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000
c/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ
514 kết thúc là 523.
d/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ
895 kết thúc là 904.
-Vài em đọc lại các dãy số trên.
-Điền dấu < > =
-2 em lên bảng .Lớp làm vở BT.
-Vài em đọc.
-367 vaø 278 : Haøng trăm là 3 > 2.
-Vậy 367 > 278
-1 em đọc đề.
a/ Viết các số 832. 756. 698. 689 theo thứ
tự từ bé đến lớn.
b/ Viết các số 798. 789. 987. 879 theo thứ
tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 em lên bảng, lớp làm vở BT.
-HS thi xếp hình
1’ -Nhận xét tiết học.-Tun dương, nhắc nhở.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.</b>
- Tập đọc các số từ 100 đến 1000.
<i><b>---Tự nhiên &xã hội</b></i>
<i> Tiết 29 : </i><b>MỘT SỐ LOAØI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC .</b>
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
-Nói tên của một số con vật sống dưới nước.
-Nói tên một số lồi vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
•2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật sống dưới nước.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống ở sông, hồ, biển.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ :</b>
PP kiểm tra, hỏi đáp :
-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào là vật ni, con nào sống hoang dã?
-Nhận xét, đánh giá.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .</b>
<b>Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.</b>
<b>Mục tiêu : Nói tên của một số con vật sống</b>
dưới nước. Nói tên một số loài vật sống ở nước
ngọt, nước mặn.
-PP trực quan –hoạt động :
-Tranh : các con vật có trong SGK.
-Giáo viên nêu câu hỏi :
-Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có
trong hình vẽ?
-Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước
mặn ?
-Cho biết chúng sống ở đâu ?
-GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con
vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật
sống ở nước mặn.
-Kết luận : Có rất nhiều lồi vật sống dưới nước,
<i>trong đó có lồi vật sống ở ao, hồ, sơng, có lồi vật</i>
<i>sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống</i>
<i>ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa</i>
<i>sạch nguồn nước.</i>
-Quan saùt tranh và TLCH trong SGK.
-châu chấu, nai, hổ …..
-Sứa, cá, tơm
-chim
-Một số lồi vật sống dưới nước .
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm
lên bảng chỉ tranh và nói.
Hình 1 : Cua.
Hình 2 : Cá vàng .
Hình 3 : Cá quả.
Hình 4 : Trai/ nước ngọt.
Hình 5 : Tơm/nước ngọt.
Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là : cá
ngừ, sị, ốc, tơm, đơi cá ngựa.
4’
<b>Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật</b>
sống dưới nước.
<b>Mục tiêu : Hình thành kó năng quan sát nhận</b>
xét, mô tả.
-PP trực quan- thảo luận :
-Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm
được để cùng quan sát phân loại.
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo .
-Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu
hỏi . Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
-Có lồi vật có ích nhưng cũng có lồi vật nguy
hiểm hãy kể tên các con vật đó ?
-Cần bảo vệ các lồi vật này khơng ?
-Nhận xét tun dương nhóm tốt.
-Trị chơi.
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con</b>
vật.
Mục tiêu : Nhớ lại những đặc điểm chính của
con vật đã học. Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con
vật.
-PP hoạt động nhóm :
-GV đưa câu hỏi : Thảo luận về các việc làm để
bảo vệ các lồi vật dưới nước.
Vậït nuôi
Vật sống trong tự nhiên.
-Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
PP luyện tập : Cho HS làm vở BT.
<b>3.Cuûng coá :</b>
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị – Học bài.</b>
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm.
Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa
chọn
Lồi vật sống ở nước ngọt
Loài vật sống ở nước mặn.
Hoặc :
Các loại cá
Các loại tơm.
Các loại trai, sị, ốc, hến .
-Báo cáo kết quả.
-Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh.
-Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn.
-Cần bảo vệ tất cả lồi vật.
-Trị chơi “Gọi tên con vật”
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày:
-Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy
đủ.
-Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch môi
trường.
-Làm vở BT/ tr 42
-Học bài.
---
<i><b>BUỔI CHIỀU.</b></i>
<i><b>Tiếng việt</b></i>
<i>Tiết 8 : Tập đọc - </i><b>CẬU BÉ VAØ CÂY SI GIAØ .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
Hiểu : Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó : hí hốy, rùng mình.
•-Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người. Cần
có ý thức bảo vệ cây.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc rõ ràng lưu loát.
3.Thái độ : Cần có ý thức bảo vệ cây.
II/ CHUẨN BÒ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cậu bé và cây si già”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ </b>: PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi 2 em đọc
bài “Cây đa quê hương”
-Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống
rất lâu ?
-Ngối hóng mát dưới gốc đa tác giả cịn thấy
-Nhận xét, cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. </b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>
<b>Mục tiêu : Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài.</b>
Ngắt nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt lời người
kể và lời nhân vật (cây si già, cậu bé)
PP giảng giải – luyện đọc :
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng người kể khoan thai,
giọng cây lúc ôn tồn, khi nghiêm khắc (khi hỏi
cậu bé), giọng cậu bé : hồn nhiên. Nhấn giọng
những từ gợi tả, gợi cảm : khắc, đau điếng, đẹp
làm sao, rạng lên, cảm ơn, khắc tên, rùng mình,
lắc đầu…….
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
<i>Đọc từng câu :</i>
<i>Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn.</i>
<i>-Luyện đọc câu :</i>
Bảng phụ : Ghi các câu .
-2 em đọc và TLCH.
-Cây đa nghìn năm, d0ó là một tòa cổ
kính .
-Lúa vàng gợn sóng.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết
bài.
-Luyện đọc từ khó : xum xuê, hí
hốy,rùng mình, đau điếng ……
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : từ đầu đến cám ơn cây
-Đoạn 2 : phần còn lại.
-HS luyện đọc câu :
4’
1’
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 94)
PP giảng giải : GV giảng thêm : ơm khơng xuể :
ý nói thân cây q to
-Nhận xét.
<i>Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
-Nhận xét.
-Trò chơi .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.</b>
<b>Mục tiêu : Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó :</b>
hí hốy, rùng mình. Hiểu điều câu chuyện muốn
nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con
người. Cần có ý thức bảo vệ cây.
-PP hỏi đáp : -Cậu bé đã làm điều gì khơng phải
với cây si ?
-Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của
nó ?
-Theo em sau cuộc nói chuyện với cây, cậu bé
cịn tinh nghịch nữa khơng ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét, cho điểm.
<b>3.Củng cố : Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ?</b>
-Giáo dục tư ưởng.
- Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị- Tập đọc bài.</b>
<i>đồng yên lặng./</i>
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt
câu đúng.
-HS nêu nghĩa của các từ chú giải(STV/
tr 94)
-Vaøi em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn
cả bài) -Đồng thanh.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Cậu bé dùng dao nhọn khắc tên mình
lên thân cây, làm cây đau điếng.
-Cây khen cậu có cái tên rất đẹp, rồi hỏi
khéo sao cậu không khắc tên đó lên
người cậu ? Cậu bé rùng mình sợ đau từ
đó hiểu ra, dùng dao khắc tên lên cây
làm cho cây đau đớn.
-Cậu bé khơng nghịch nữa vì đã hiểu cây
cũng biết đau như con người. Từ đó có ý
-3 em đọc theo phân vai.
-Không dùng vật nhọn làm tổn thương
cây, không bẻ cành hái lá. Cây cối cũng
biết đau đớn như con người, đừng làm hại
cây cối, hãy chăm sóc và bảo vệ cây.
-Tập đọc bài.
<i><b>(Giáo viên chuyên trách daïy)</b></i>
---Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2004.
<i><b>Nghệ thuật.</b></i>
Tiết 29 : Mỹ thuật :<b>TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO .</b>
<b> NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết hình dáng con vật. Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.
3.Thái độ : u mến các con vật ni trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Tranh ảnh về các con vật có hình dáng khác nhau.
•- Bài tập nặn các con vật khác nhau của HS .
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu, đất nặn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ.</b>
Nhận xét bài vẽ của tiết trước.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.</b>
<b>Muïc tiêu : Biết quan sát nhận xét.</b>
-PP trực quan :Giáo viên giới thiệu một số tranh,
ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
-Bài nặn có hình dáng màu sắc khác nhau ra sao ?
<b>Hoạt động 2 : Cách nặn con vật.</b>
<b>Mục tiêu : Biết cách nặn con vật.</b>
-PP truyền đạt : GV hướng dẫn học sinh .
Nặn khối chính :đầu, mình.
Nặn chi tiết : từng bộ phận
Tạo dáng con vật : đi, đứng, nằm.
-Giáo viên phác nét cách nặn con vật.
-Giáo viên vẽ, xé dán con vật minh họa lên bảng.
<b>Hoạt động 3 : Thực hành.</b>
<b>Mục tiêu : Thực hành đúng cách nặn, vẽ, xé</b>
dán con vật.
-PP trực quan : GV cho học sinh xem một số bài
nặn các con vật của học sinh .
-PP thực hành : GV yêu cầu cả lớp thực hành nặn
con vật.
-Vẽ thêm vào hình có sẵn, vẽ màu
-1 em nhắc tựa.
-Quan sát.
-Đi đứng, màu sắc phối hợp .
-Theo dõi.
-HS tập nặn con vật.
-Quan sát hình minh họa.
-GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học
sinh nặn con vật.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách chọn màu.
<b>Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.</b>
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị – Hồn thành bài vẽ. -Xem lại hoàn chỉnh bài.</b>
<i><b> Tiếng việt</b></i>
<i><b> Tiết 4 </b><b>: </b><b>Chính tả (nghe viết)</b></i><b> – HOA PHƯỢNG .</b>
<b> PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH.</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “ Hoa phượng”
•- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Hoa phượng”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh</b>
mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.</b>
<b>Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày</b>
đúng bài thơ 5 chữ “Hoa phượng”
-PP giaûng giaûi :
<i>a/ Nội dung đoạn viết: </i>
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Hoa phượng.
-Nội dung bài thơ nói gì ?
-Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
<i>b/ Hướng dẫn trình bày . </i>
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : xâu kim, chim sâu,
xin học, củ sâm.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Hoa phượng.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với
bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục
trước vẻ đẹp của hoa phượng.
4’
1’
-PP hỏi đáp :Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có
mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.
-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
<i>d/ Viết chính tả.</i>
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập.</b>
<b>Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt</b>
s/ x, in/ inh.
<i><b>Baøi 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?</b></i>
-PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống s/ x)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 194)
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 194).
<b>3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dị – Sửa lỗi.</b>
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu,
mỗi câu có 5 chữ.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang,
dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách một dịng.
-HS nêu từ khó : lấm tấm, lửa thẩm, rừng
rực, chen lẫn, mắt lửa.
-Nghe và viết vở.
-Sốt lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống
theo trị chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền các tiếng có vần in hoặc inh vào
chỗ trống .
-2 em lên bảng điền.
<b>Tiết 145 : MÉT.</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét.
-Nắm được quan hệ giữa dm,cm và m.
-Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét.
-Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn
vị mét.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học tốn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết
các số có 3 chữ số em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m)</b>
<b>Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu và</b>
độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước
mét. Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m.
-PP trực quan-giảng giải :
-Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0,
vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1
mét.
-GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới
thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m.
-Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”.
-Viết m.
-PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực hành đo
độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
-PP hỏi đáp : Đoạn thẳng trên dài mấy dm ?
-Giới thiệu 1m bằng 10 dm.
-Vieát baûng : 1m = 10 dm
-Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng
bao nhiêu xăngtimét ?
-Neâu 1 mét bằng 100 xăngtimét .
-Viết bảng 1m = 100 cm
-Trò chơi .
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.</b>
-2 em lên bảng viết các số :
211.212.213.214.215.216.217.218.219.220.
-Lớp viết bảng con.
-Mét
-Theo dõi.
-HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét
-Đoạn thẳng này dài 1m.
-Vài em đọc : Mét là đơn vịđo độ dài, mét
viết tắt là “m”.
-1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m
bằng thước loại 1 dm.
-Daøi 10 dm.
-HS đọc : 1m bằng 10 dm.
-Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm.
-HS đọc 1m = 100 cm.
4’
1’
<b>Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng,</b>
trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét. Bước
đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến
khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
PP hỏi đáp- thực hành :
<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> : Yêu cầu gì ?</b></i>
-Viết bảng 1m = ……….. cm và hỏi Điền số nào
vào chỗ trống ? Vì sao ? Nhận xeùt.
<i><b>Bài 2</b><b> </b><b> : Gọi 1 em đọc đề.</b></i>
-Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?
-Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo
độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
<i><b>Bài 3</b><b> </b><b> :-Gọi1 em đọc đề ?</b></i>
-PP hỏi đáp : Cây dừa cao mấy mét ?
-Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
-Bài u cầu gì ?
-Làm thế nào để tính được chiều cao của cây
thơng ?
-Nhận xetù, cho điểm.
<i><b>Bài 4</b><b> : </b><b> Yêu cầu gì ?</b></i>
-GV truyền đạt : Muốn điền đúng, cần ước
lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi
phần .
-Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm?
-Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ?
-PP hỏi - đáp :
-Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
<b>3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết</b>
tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học.-Tun dương, nhắc nhở.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đo phịmg</b>
-Điền số thích hợp vào chỗ trống .
-Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ
dài mét.
-Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó
ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
-2 em lên bảng .Lớo làm vở BT .
-1 em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông
cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao
bao nhiêu mét ?
-Cây dừa cao 8m.
-Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
-Tìm chiều cao của cây thơng ?
-Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
<i>Tóm tắt </i>
<i>Cây dừa : 8m</i>
<i>Cây thông : 5m </i>
<i> ?m</i>
<i>Giải</i>
<i>Chiều cao của cây thông là :</i>
<i>8 + 5 = 13 (m)</i>
<i>Đáp số : 13m</i>
-Điền cm hoặc m vào chỗ trống .
-Hình dung cột cờ trong sân trường
-Cột cờ cao khoảng 10m.
-Điền chữ m.
<i><b>---Tieáng vieät</b></i>
<i><b> Tiết 10 : Tập làm văn – </b></i><b>ĐÁP LỜI CHIA VUI .</b>
<b>NGHE VAØ TRẢ LỜI CÂU HỎI .</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Tiếp tục rèn cách đáp lại lời chia vui.
-Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu
chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ hương chỉ toả hương thơm vào
ban đêm, qua đó khen ngơi cây hoa dạ hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã
cứu sống, chăm sóc nó.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. Hoa thật.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
<b>1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2-3 cặp HS đối thoại :</b>
-1ù em nói lời chia vui.
-1 em đáp lại lời chúc.
-Nhận xét, cho điểm.
<b>2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Làm bài miệng.</b>
<b>Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui.</b>
<i><b>Bài 1 : Yêu cầu gì ?</b></i>
-PP hoạt động : Cho 2 em thực hành nói lời chia vui .
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
-Theo doõi.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời lời chia vui :
Chúc mừng bạn được bình chọn là
người kể chuyện hay nhất trong tiết
học hơm nay.
-Cám ơn bạn, mình vẫn còn phải cố
gắng nhiều.
-2 bạn khác tiếp tục hỏi đáp .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy
nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-2 em thực hành nói lời chia vui.
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc
mừng ngày sih của bạn. Mong bạn
luôn vui và học giỏi./ mình có bó hoa
này tặng bạn nhân ngày sinh nhật.
Mong bạn luôn tươi đẹp như những
bông hoa.
-1 bạn nhận hoa và nói :
4’
1’
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời
chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
-Trò chôi .
<b>Họat động 2 : Nghe kể chuyện và TLCH</b>
<b>Mục tiêu : Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ</b>
hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung
câu chuyện.
<i><b>Baøi 2</b><b> </b><b> : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài</b></i>
-PP trực quan : Cho HS xem tranh minh họa.
-PP hỏi đáp : Em nhìn thấy gì trong tranh ?
-Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi .
-PP kể chuyện : GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng
chậm rãi nhẹ nhàng. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn
lóc, hết lịng hăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy,
niềm vui, cảm động, tỏa hương thơm nồng nàn.
-Kể lần 1 :Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi
dưới tranh.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kể lần 3 : không cần giới thiệu tranh.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-PP hỏi đáp : Vì sao cây hoa biết ơn ơng lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lịng biết ơn ông lão bằng cách
nào ?
-Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
-Vì sao trời lại cho hoa có hương vào ban đêm ?
<b>3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.</b>
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.</b>
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-Nhiều em thực hành tiếp với tình
huống b.c. (SGV/ tr 195)
-Trò chơi “Lá rơi”
-Nghe kể chuyện và TLCH.
-Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một
ơng lão vẻ mặt nhân từ đang chăm
sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa).
-1 em đọc 4 câu hỏi.
- Theo dõi.
-HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi
dưới tranh.
-Nêu nội dung tranh
-3-4 cặp HS hỏi đáp.
-Vì ơng lão nhặt cây hoa bị vứt lăn
lóc ven đường về trồng, hết lịng
chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.
-Cây hoa tỏ lịng biết ơn ơng lão bằng
cách nở những bông hoa thật to, và
lộng lẫy.
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp
thành hương thơm để mang lại niềm
vui cho ơng lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão
không phải làm việc nên có thể
thưởng thức hương thơm của hoa.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu
chuyện.
-Làm BT2 vào vở. Tập thực hành đáp
lại lời chia vui.
<i><b>BUỔI CHIỀU.</b></i>
<i><b>Anh văn</b></i>
<i><b>( Giáo viên chuyên trách dạy)</b></i>
<i> </i>
<i><b>---Tiếng việt/ ôn</b></i>
<b> ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ</b>
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ơn luyện viết chính tả bài : Cậu bé và cây si già.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
<i>a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. cả bài</i>
PP hỏi đáp :
-Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của nó ?
-PP luyện tập.
<i>b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.</i>
<i>c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc</i>
từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
<b>Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.</b>
-Ôn luyện viết chính tả bài :Cậu bé
và cây si già.
-1 em đọc lại.
-Cây khen cậu có cái tên đẹp, hỏi
khéo, sao khơng khắc tên đẹp lên
người.Rùng mình sợ đau, từ đó hiểu
ra, có ý thức bảo vệ cây.
-xum x, hì hốy, đau điếng, rùng
mình.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
<i> </i>
<i><b>---Hoạt động tập thể.</b></i>
<i> Tiết 4 : </i><b>ƠN BÀI 5 : An tồn giao thơng .</b>
<b> PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘm</b>
<b> (Xem lại bài soạn Tuần 14 ngày 9/12/2003)</b>
---Ngày ……… tháng 4 năm 2004