Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tiền việt nam toán học 3 cao hạnh chi thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.26 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Trường Tiểu học Nghĩa Tân</b></i>
<i><b>Sinh viên: Cao Hạnh Chi</b></i>
<i><b>Lớp: 3K</b></i>


<i><b>Tuần: 26</b></i>


<i><b>Thứ ……… ngày ……. tháng …. năm 20…</b></i>


<b>TOÁN</b>



<b>TIỀN VIỆT NAM</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng

<b>- </b>

Bước đầu biết đổi tiền ( trong phạm vi 10 000)


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị tiền Việt Nam
<b>3. Thái độ</b>


<b>- u thích mơn học và thấy hứng thú với mơn học</b>
- Yêu quý đồng tiền và biết được giá trị của đồng tiền.


<b> 4. Năng lực được hình thành:</b>
<b>- Năng lực tư duy</b>


- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học


- Năng lực giao tiếp


- Năng lực giải quyết vấn đề
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Giáo viên:</b>


- Máy chiếu, phấn màu.
- Sách giáo khoa


- Bảng phụ
- Tranh ảnh
<b>2. Học sinh:</b>


<b>- Sách giáo khoa , vở ghi, nháp</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>Thờ</b>


<b>i</b>
<b>gian</b>


<b>Nội dung các hoạt động dạy – học</b>


<b>Phương pháp, hình thức tổ chức</b>
<b>các hoạt động dạy – học tương</b>


<b>ứng</b>
5p <b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


Bài tốn: Có 25 quyển sách được xếp


đều trên 5 giá. Hỏi 3 giá sách có bao
nhiêu quyển sách ?


Bài giải:


Mỗi giá sách có số quyển sách là:


25: 5 = 5 (quyển sách)


3 giá sách có số quyển sách là:


3 x 5= 15 (quyển sách)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5p


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>- Hàng ngày khi trao đổi hàng hoá (ta</b>
vẫn gọi là mua - bán) chúng ta thường
sử dụng đồng tiền để làm phương tiện
trao đổi. Tiết hôm nay cô giới thiệu với
các con một số loại giấy bạc có mệnh
giá: 2000 đồng, 5000 đồng, 1 0000 đồng
thơng qua bài Tiền Việt Nam.


- GV ghi đầu bài lên bảng


- HS lắng nghe, ghi đầu bài
vào vở



25p <b>2. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy</b>
<b>bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng</b>
2.1 Tờ giấy bạc mệnh giá 2000 đồng.
- GV chiếu hình ảnh 2 mặt của tờ tiền
mệnh giá 2000 đồng.


- Gv hỏi:


+ Cơ có tờ tiền mệnh giá là bao nhiêu?


 <i>2000 đồng </i>


+ Làm thế nào để con nhận biết được
đây là tờ tiền 2000 đồng?


 <i>Trên tờ tiền có số 2 000 đồng và </i>


<i>dịng chữ hai mươi nghìn đồng </i>


+ Nhận xét đặc điểm của tờ tiền 2000?
(màu sắc, hình ảnh trên tiền)


 <i>Tờ giấy bạc 2000 đồng có màu </i>


<i>xám trắng</i>


 <i>Trên tờ giấy bạc có ghi dịng chữ </i>


<i>HAI NGHÌN ĐỒNG” và ghi số </i>


<i>2000 (GV chiếu hình ảnh mặt </i>
<i>trước tờ tiền)</i>


 <i>Mặt sau có in hình các cơ cơng </i>


<i>nhân đang làm việc tại nhà máy </i>
<i>dệt Nam Định- Đây từng là nhà </i>
<i>máy dệt lớn nhất Đông Dương.</i>
<i>( GV chiếu hình ảnh mặt sau tờ </i>
<i>tiền)</i>


2.2 Tờ giấy mạc mệnh giá 5000 đồng.


 Phương pháp quan sát


- HS quan sát và trả lời câu
hỏi


 Phương pháp vấn đáp:


- HS trả lời câu hỏi để khám
phá kiến thức mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV chiếu hình ảnh 2 mặt của
tờ tiền 5000 đồng


- GV hỏi:


+ Cơ có tờ tiền mệnh giá bao nhiêu?



 5000 đồng


+ Làm thế nào để con nhận biết được
đây là tờ tiền 5000 đồng?


 Trên tờ giấy bạc có số 5000 đồng


và dịng chữ năm nghìn đồng
+ Nhận xét đặc điểm tờ tiền 5000 đồng?


 Tờ giấy bạc mệnh giá 5000 đồng


có màu xanh lơ


 Trên tờ giấy bạc có ghi dịng chữ


“NĂM NGHÌN ĐỒNG” và ghi số
5000


 Mặt sau của tờ giấy bạc có in


hình nhà máy thuỷ điện Trị An.
Nhà máy được xây dựng trên
sông Đồng Nai, được khánh
thành và đưa vào sư dụng từ năm
1991.


2.3 Tờ giấy bạc mệnh giá 10 000 đồng


 <b>10 000 đồng ( tiền giấy)</b>



- GV chiếu hình ảnh 2 mặt của
tờ tiền 10 000 ( tiền giấy)
- GV hỏi:


+ Cơ có tờ tiền mệnh giá bao nhiêu?


 10 000 đồng


+ Làm thế nào để con nhận biết được
đây là tờ tiền 10 000 đồng?


 Trên tờ giấy bạc có số 10 000


đồng và dịng chữ năm nghìn
đồng


+ Nhận xét đặc điểm tờ tiền 10 000
đồng?


 Màu đỏ


 Trên tờ giấy bạc có ghi dịng chữ


- HS lắng nghe và trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

“ MƯỜI NGHÌN ĐỒNG” và ghi
số 10 000



 Mặt sau của tờ giấy bạc có in


hình Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ
Long thuộc tỉnh Quảng Ninh là di
tích quốc gia đặc biệt được


UNESCO công nhận là một trong
những kỳ quan thiên nhiên nổi
tiếng thế giới.


2.4 Tờ polime mệnh giá 10 000 đồng


- Trong SGK là hình ảnh của đồng tiền


10.000 cũ. Hiện nay Nhà nước Việt
Nam đã và đang phát hành tờ tiền mới
được làm bằng chất liệu giấy Polime tốt
hơn, khó bị nhàu nát, khó rách và khó
thấm nước. Mặc dù có kích thước và
màu sắc khác nhau nhưng giá trị của nó
vẫn không thay đổi.


-Trên tay cô đang là tờ polime
mệnh giá 10 000 đồng, các con hãy quan
sát và cho cô biết nó có màu gì


 Màu vàng nâu


- Nêu đặc điểm mặt trước tờ
polime 10 000 đồng?



 Mặt trước có ghi dịng chữ “


MƯỜI NGHÌN ĐỒNG” và ghi số
10 000


- Mặt sau của tờ tiền có in hình
gì?


 Mặt sau của tờ polime có in hình


mỏ dầu Bạch Hổ Bồn Trũng Cửu
Long. Đây là mỏ cung cấp dầu
mỏ chủ yếu cho VN hiện nay.
- Cơ và các con vừa tìm hiểu xong đặc
điểm của tiền Việt Nam. Bây giờ chúng
ta sẽ qua phần bài tập để tìm hiểu rõ
hơn.


- 1 HS đọc yêu cầu bài toán


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Hoạt động 2: Thực hành:
<i><b>Bài 1: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
bài 1


- GV hỏi:


+ Bài tốn hỏi gì?


 Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu


tiền?


- GV gắn lên bảng hình ảnh
những chú lợn


- GV hỏi:


+ Trong chú lợn a có bao nhiêu tiền
+ Hỏi tương tự phần b,c


 Trong chú lợn a có 6200 đồng


Em tính nhẩm: 5000đ + 1000đ +
200đ = 6200đ


b. chú lợn b có 8400đ


Vì: 1.000đ + 1.000đ + 1.000đ + 5.000đ
+ 200đ + 200đ = 8.400đ


c. Chú lợn c có 4000đ.


Vì: 1.000đ + 1.000đ + 1.000đ + 200đ
+ 200đ + 200đ + 200đ + 200đ = 4.000đ


- GV nhận xét



<i><b>Bài 2: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hỏi:


+ Bài tập hỏi gì?


- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và
làm việc cá nhân.


b) Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại
giấy bạc nào ?


(?) Làm thế nào để lấy được 10.000đ ?
Vì sao ?


=> Có 5 tờ giấy bạc loại 5.000đ.


- HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

=> Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5.000đ thì
được 10.000đ.


Vì: 5.000đ + 5.000đ = 10.000đ.


- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Nhận xét, tuyên dương


<i><b>Bài 3: </b></i>



- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề
bài


- Yêu cầu HS xem từng tranh và
nêu giá của từng đồ vật


 Lọ hoa giá 8.700đ, lược 4.000đ,


bút chì 1.500đ, truyện 5.800đ,
bóng bay 1.000đ.


- GV hỏi: Trong các đồ vật, đồ
vật nào có giá tiền nhiều nhất?
Đồ vật nào có giá tiền ít nhất?


 Trong các đồ vật đó đồ vật có giá


tiền ít nhất là bóng bay, giá
1.000đ. Đồ vật có giá tiền nhiều
nhất là lọ hoa giá 8.700đ.


- HS làm bài vào SGK
- HS chữa bài, nhận xét
- GV nhận xét


7-10
p


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>


<b>1. Củng cố</b>


- Trò chơi “ Đi chợ giúp mẹ”.
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội
có 4 thành viên, mỗi đội sẽ
được giao cho số tiền là 10
000 đồng. Trong thời gian 3
phút, các thành viên phải tính
tốn sao cho mỗi thành viên


- Học sinh tham gia trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mua được 1 món đồ từ cửa
hàng mà tổng 4 món khơng
được q 10 000 đồng.


<b>2. Dặn dị</b>


- Ôn lại bài đã học
- Chuẩn bị cho bài sau


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×