Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

iSKKN-Soạn giảng bài Địa lí các ngành GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.19 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục -đào tạo hồ bình</b>


Trờng THPT Yên thuỷ A


<b> </b>

<b> </b>





<b>Sử dụng phơng pháp lập bảng để dạy bài</b>


<b>địa lí các ngành gtvt ( bài 37- địa lí 10 )</b>



Nhóm Địa Lí : Hồ Minh HiĨu
Ngun H÷u An


S¸ng kiến môn Địa lý


Yên thuỷ, tháng 5 năm 2008


<i><b> </b></i>


<b> MôC LôC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tờn mc</b> <b>Trang</b>


<b>A. Phần Mở Đầu</b>


I. Lí do chän s¸ng kiÕn.
II. CÊu tróc cđa s¸ng kiÕn.
<b>B. Néi Dung.</b>


I. Cơ sở lí luận.



II. Nội dung và các giải pháp.
III. Hiệu quả của sáng kiến.
<b>C. Kết luận.</b>


D. <b>Danh mục tài liệu tham khảo.</b>


3
3
4
4
12
13
13


<b>A.</b>

<b>PHầN Mở ĐầU</b>



<b>I.</b> <b>Lí do chọn s¸ng kiÕn.</b>


<b>-</b> Hiện nay để đáp ứng yêu cầu của xã hội , quá trình dạy học đặc biệt chú ý
đến vai trò của ngời học: Ngời học tăng cờng tính độc lập, tự lực trong học
tập. Từ đó bồi dỡng cho học sinh năng lực t duy sáng tạo, năng lực tự giải
quyết vấn đề, năng lực tự học tập, nghiên cứu…………. để phù hợp với sự
phát triển t duy của học sinh trong xã hội mới và tiếp cận với các nền giáo
dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy tại trờng THPT Yên Thuỷ A, tôi thấy rằng,
để đạt đợc hiệu quả cao trong mỗi bài học, tiết học cần có các cách thiết kế
bài giảng sao cho phù hợp với nội dung kiến thức, phơng tiện dạy học và
hoàn cảnh học sinh. Để qua mỗi phần học, tiết học, học sinh nắm đợc kiến


thức, có khả năng vận dụng kiến thức đã học trên lớp để giải thích các thơng
tin mà học sinh tiếp xúc hằng ngày. Đơng thời học sinh cũng có các kiến
thức kỹ năng nhất định để vận dụng vào học ở các phần kiến thức khác
trong chơng trình học.


Xuất phát từ các lí do trên tơi đã chọn đề tài: Sử dụng phơng pháp lập
<i><b>bảng để dạy bài:” Địa lí các ngành GTVT “( Bài 37- Địa lí 10)</b></i>


II. <b>Cấu trúc của sáng kiến.</b>


<i><b>A. Phần mở đầu.</b></i>
<i><b>B. Nội dung.</b></i>


I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiƠn


II. Nội dung cơ bản của bài địa lí các ngành GTVT và các giải pháp
thực hiện.


III. HiƯu qu¶ của kinh nghiệm.
C. <i><b>Kết luận</b></i>.


<i><b>D. Tài liệu tham khảo.</b></i>


<b> </b>



<b> B. NéI DUNG</b>



<b>I.</b> <b>C¬ së lÝ luËn và cơ sở thực tiễn.</b>
<b> 1. Cơ sở lí luËn</b>



Việc dạy học Địa lý nói chung cần đảm bảo các nguyên tắc giáo dục, đây là
những quy định, yêu cầu cơ bản mà ngời giáo viên cần phải tuân thủ để mang
lại hiệu quả cao nhất trong quá trình dạy học. Việc sử dụng phơng pháp lập
bảng để dạy bài “ Địa lí các ngành GTVT” ( Địa lí 10) là căn cứ vào các
nguyên tắc giáo dục ( Môn Địa lý) sau:


- Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức đối với học sinh.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và liên hệ thực tiễn.


- Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục.


- Nguyên tắc đảm bảo tính tự lực và phát triển t duy cho học sinh.
2. Cơ sở thực tiễn


Qua thực tiễn giảng dạy tôi thấy rằng, bài “Địa lí các ngành GTVT” có nội
dung dài và có các tiêu đề khá giống nhau ở từng loại hình vận tảI và kiến thức
mang tính chất liệt kê ở nhiều phần. Vì vậy, sử dụng bảng sẽ giúp HS lĩnh hội
đợc kiến thức mọt cách dễ dàng và có thể so sánh đợc các loại hình vận tải với
nhau.


<b>II.</b> <b>Nội dung và giải pháp dạy bài địa lí các ngành GTVT</b>


<b>1. Nơị dung kiến thức cơ bản của bài địa lí các ngành GTVT ( bài 37- Địa lí 10)</b>


a. §êng sắt
* Ưu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chy liờn tc ngy ờm, ỳng gi.
- m bo an ton.



* Nhợc điểm


- Ch hoạt động trên đờng ray không cơ động
- Đầu t lớn: để xây dung đờng ray, nhà ga…
* Những tiến bộ


- Tốc độ ngày càng nhanh, có thể đạt tới 250- 300 km/h
- sc vn tI ln


- Trớc đây chạy bằng hơi nớc, củi, than. Nay chạy bằng dầu, điện
- Phát triển các toa tàu chuyên dụng.


* Sự phân bố


- Phân bố phản ánh sự phát triển kinh tế và phân bố công nghiệp


- Nc phỏt trin: Tõy u, Bc Mĩ, với mạng lới dầy đặc, khổ đờng rộng
- Nớc đang phát triển mạng lới đờng tha, đoạn đờng ngắn, kh hp
( 0,6m,0,9m,1m)


b. Đờng ô tô
* Ưu điểm


- Tin lợi, cơ động


- khả năng thích nghi cao với địa hình


- Hiệu quả kinh tế caoểtên cự li ngắn và trung bình.
-Khả năng thơng hành tơng đối lớn



- Là phơng tiện vận tảI phối hợp hoạt động với các phơng tiện vận tảI khác.
* Hạn chế


- Cớc phí đắt so với xe lửa.
- ảnh hởng đến mơi trờng


- Sư dơng nhiều nguyên nhiên liệu và diện tích bến bÃi.
- ách tắc giao thông và gây nhiều tai nạn.


* Những tiến bộ


- Phơng tiện vận tảI, thiết bị chuyên dingkhông ngừng hoàn thiện.
- Sức vận tảI tăng lên 30-40 tấn.


* Sự ph©n bè


- Ngày càng chiếm u thế, cạnh tranh quyết liệ với đờng sắt.


- ThÕ giíi cã kho¶ng 700 triƯu đầu ôtô ( 4/5 là xe du lịch), tập trung chủ
yếu ở Hoa Kì và Tây Âu.


c. Đờng ống
* Ưu điểm
- Giá thành rẻ


- Vn chuyn liờn tc ngy ờm


- Hiệu quả kinh tế cao khá an toàn và tiện lợi.
* Nhợc điểm



- Chi phí xây dung lớn


- Dễ xảy ra sự cố: rò rỉ, vỡ ống
* Những tiến bé


- Chất lợng đờng ống ngày càng đợc nâng cao
- Chiều dài đờng ống ngày càng lớn.


* Sù ph©n bè


Tập chung chủ yếu ở Trung Đơng, LB Nga, Hoa Kì, Trung Quc
d. ng sụng h, ng bin


* Ưu điểm


-Cớc phí vËn chun rỴ.


- Thích hợp vơí vận chuyển hàng hố nặng, cồng kềnh.
- Giá thành ổn định, tơng đối rẻ.


- Vận chuyển hàng nặng
* Nhợc điểm


- Tc vn chuyn chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Nh÷ng tiÕn bé


- Phơng tiện vận tảI khơng ngừng đợc hiện đại hố, sức vận tảI đợc nâng
cao



- Xây dung các kênh đào( Xuyê, Panama, kien)
* Phân bố


- các nớc phát triẻn mạnh hệ thống đờng sơng: Hoa Kì, LB Nga, Canađa…
- Hoạt động đờng biển gắn liền với các cảng biển, tập trung chủ yu hai
b i din TD


e. Đờng hàng không
* Ưu điểm


- Tc vn chuyn nhanh.
- Tin li, lch s


* Nhợc điểm


- Chi phớ vn ti t


- Dễ gây ô nhiễm môI trờng
- Trọng tải nhỏ.


* Những tiến bé


Các loại máy bay vận chuyển hành khách và hàng hố cỡ lớn và có nhiều
tính năng hiện đại ra i.


* Phân bố


- Hoa Kì, Tây Âu là nơI tập trung chủ yếu các sân bay quốc tế.


- các cờng quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga



<b>2. Các giải pháp thực hiện</b>


<i><b>a. Thiết kế và thực hiện theo phơng pháp cũ.</b></i>


Với nội dung kiến thức nh trên, giáo viên thờng tiến hành bài giảng nh sau:
a.1 Đờng s¾t


- GV đặt câu hỏi: trình bày u điểm, nhợc điểm của ngành GTVT đờng sắt.
HS trả lời, GVghi bảng


- GV đặt tiếp câu hỏi: hãy cho biết sự phân bố và những tiến bộ của ngành
GTVT đờng sắt trên thế giới.


- Liªn hƯ VN.


HS trả lời và GV ghi bảng.
a.2 Đờng «t«


- GV đặt câu hỏi: so với ngành đờng sắt, đờng ơtơ có những u, nhợc điểm gì?
HS trả lời, GV ghi bảng


- Dựa và hình 37.2 và SGK hãy cho biết sự phân bố và những tiến bộ của đờng
ơtơ.


a.3 §êng èng


- GV đặt câu hỏi: trình bày u điểm, nhợc điểm của ngành GTVT đờng ống
HS ttrả lời và GV ghi bảng



- Gv lại đặt câu hỏi: đờng ống có những tiến bộ và phân bố nh thế nào? liên hệ
ngành đờng ống ở nớc ta.


HS tr¶ lêi, GV ghi b¶ng


a.4 Đờng sơng hồ ( thuỷ nội địa)


- GV đặt câu hỏi: Ngành GTVT đờng sơng, hồ có những u, nhợc điểm gì?
HS trả lời và Gv ghi bảng


- GV hỏi tiếp: phân bố và những tiến bộ của ngành GTVT đờng sông, hồ
HS trả lời và GV ghi bảng.


- Liªn hƯ VN
a.5 §êng biĨn


- GV đặt câu hỏi: GTVT đờng biển có những u, nhợc điểm nào
HS trả lời và GV ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS tr¶ lời và GV ghi bảng
- Liên hệ VN


a.6 Đờng hàng không


- GV hỏi: Đờng hàng không có những u điểm và nhợc điểm gì?
HS trả lời và Gv ghi bảng


- GV hỏi: những tiến bộ và cá cờng quốc hàng không trên thế giới?
HS trả lời và GV ghi bảng.



<i> Thiết kế phần giảng dạy minh hoạ.</i>


Ni dung <b> Hoạt động của thy v trũ</b>


<i><b>I.Đờng sắt</b></i>


a. Ưu điểm


..




b. Nhợc điểm


..




c. Những tiến bộ


..




d.Phân bố


..





II. Đờng ôtô
a. Ưu điểm


..




b. Nhợc điểm


..




c. Những tiến bộ


..




d.Phân bố


..




III. Đờng ống
a. Ưu điểm


..





b. Nhợc điểm


..




c. Những tiến bộ


..




d.Phân bố


..




IV. Đờng sông, hồ
a. Ưu điểm


..




b. Nhợc điểm


..





- GV hỏi: Hãy cho biết những u
điểm và nhợc điểm của ngành
GTVT đờng sắt


- HS tr¶ lêi, GV chuẩn kiến thức
và ghi bảng


-Gv hi: GTVT ng st cú
những tiến bộ nào? Tại sao
Đơng Bắc Hoa Kì và châu Âu
có mật độ đờng sắt cao


- Hs trả, Gv bổ xung và ghi bảng
Chuyển ý:


- GV hi: So với ngành GTVT
đờng sắt thì đờng ơtơ có những
-u điểm và nhợc điểm gì


- HS tr¶ lêi, GV bổ xung và ghi
bảng.


-GV hi: Bng kin thc của
mình, hãy cho biết những tiến
bộ của GTVT đờng ôtô.Dựa vào
H37.2 hãy nhận xét sự phân bố
ngành vận tải ôtô trên thế giới.


- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng.


- GV hỏi: Những u, nhợc điểm
của GTVT đờng ống


- HS tr¶ lêi, GV bổ xung và ghi
bảng


- GV hi: Nhng tin b và
phân bố của GTVT đờng ống.
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng


- GV hỏi: Những u, nhợc điểm
của GTVT đờng sông, h


- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng


- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT đờng sơng,
hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Nh÷ng tiÕn bé
..
………
d.Phân bố
..



V. Đờng biển
a. Ưu điểm


..




b. Nhợc điểm


..




c. Những tiến bộ


..




d.Phân bố


..




VI. Đờng hàng không
a. Ưu điểm


..





b. Nhợc điểm


..




c. Những tiến bộ


..

d.Phân bố
..

bảng.


- GV hỏi: Những u, nhợc điểm
của GTVT đờng bin


- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng


- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT đờng biển.
Tại sao phần lớn các hảI cảng
lớn trên thế giới lại phân bố chủ
yếu ở hai bờ đối diện ĐTD
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi


bảng.


Những u, nhợc điểm của GTVT
đờng hàng khụng


- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng


- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT nghngf
khụng


- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
b¶ng.


* Thiết kế và thực hiện theo giải pháp trên, ngời thầy sẽ đóng vai trị trung
tâm, chủ động trong việc truyền đạt kiến thức . Vai trò của học sinh là khá thụ
động, chủ yếu nhận biết kiến thức qua sự phân tích của ngời thầy. Nh vậy cha
phát huy đợc tính tích cực, chủ động tìm tịi lĩnh hội kiến thức của học sinh, cha
phát huy đợc khả năng t duy, óc sáng tạo của học sinh. Mặt khác ta they các đề
mục của các loại hình vận tải là giống nhau mà GV cứ lần lợt tìm hiểu theo tuần
tự điều này có thể gây nên sự nhàm chán trong học tập ở học sinh.


<i><b>b. Giải pháp trong việc lập bảng để dạy bài địa lí các ngành GTVT </b></i>


<i><b> </b></i>Trên nguyên tắc đảm bảo nội dung kiến thức cơ bản, khắc sâu nội dung kiến
thức và phát huy tính tích cực học tập sáng tạo và phát huy t duy, trí tuệ của học
sinh, cách làm việc với sách giáo khoa và đồ dùng học tập.Tôi đã tiến hành giải
pháp sau:



* Lập bảng có các đề mục nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đờng
biển
Đờng
hàng
không


Sau ú chia lp ra làm 6 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và hồn thành một loại hình
GTVT nh bảng và theo yêu cầu của GV


- Nhãm 1: Dùa vµo SGK vµ sù hiĨu biÕt cđa m×nh h·y:


+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng sắt.
+ Điều bất tiện nhất của xe lửa là gì?


+Tại sao sự phân bố mạng lới đờng sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự
phân bố CN ở các nớc các châu lục


+ Liªn hƯ VN.


- Nhãm 2: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hÃy:


+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng ôtô
+ Vì sao ngành vận tải ơtơ có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành vận tải đờng
sắt? Vì sao ôtô là phơng tiện vận tải duy nhất có thể phối hợp tốt với các phơng
tiện vận tải khác?


+ Dựa vào H37.2 hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ôtô trên thế
giới.



- Nhãm 3: : Dùa vµo SGK vµ sù hiĨu biÕt cđa m×nh h·y:


+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng ống
+ Tại sao Hoa Kì lại có hệ thông ống dẫn dầu dài và dày đặc nhất thế giới.
+ Liên hệ VN.


- Nhãm 4: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình h·y:


+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng sông,
hồ.


+ Liên hệ VN


<b>- Nhóm 5: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hÃy:</b>


+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng biển
+ Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe doạ ô nhiễm môI trờng.


+ Tại sao phàn lớn các hảI cảng lớn trên thế giới phân bố chủ yếu ở hai bờ đối
diên ĐTD?


+ T¹i sao Rốt- tec- đam lại trở thành hải cảng lớn nhất thÕ giíi.


+ Hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hoá chủ yếu bằng đờng biển trên
thế gii .


+ Kể tên một số cảng lín ë VN


<b>- Nhãm 6: : Dùa vµo SGK vµ sù hiĨu biÕt cđa m×nh h·y:</b>



+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng hàng
khơng


+ C¸c cêng qc hàng không trên thế giới.
+ Liên hệ VN


* <i><b>Yêu cầu:</b></i>


- Mỗi nhóm tiến hành nghiên cứu và hoàn thành yêu cầu trong khoảng
thời gian 12 15.


- Mỗi nhóm cử th kí để ghi ý kiến ( của các thành viên trong nhóm) và
nhóm trởng để trình bày.


- HS kẻ bảng vào trong vở,sau đó ghi những kiến thức cần thiết sau khi
GV đã chuẩn kin thc.


<i><b>Thiết kế phần giảng minh hoạ (thiết kế trên Power Point ):</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Mở bài:</b><b></b><b>..</b></i>


<b> Slide 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Đờng ôtô</i>
<i>Đờng ống</i>
<i>Đg. sông,hồ</i>
<i>Đờng biển</i>
<i>Đờng hàng </i>
<i>không</i>



<i> <b> Slide 2: Yêu cầu của nhóm 1</b></i>


<i><b>.</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> Slide 3: Yêu cầu của nhóm 2</b></i>


<i><b>.</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> Slide 4: Yêu cầu của nhóm 3</b></i>


<i><b>.</b></i>


<i><b>………</b></i>


<i><b> Slide 5: Yêu cầu của nhóm 4</b></i>


<i><b>.</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> Slide 6: Yêu cầu của nhóm 5</b></i>


<i><b>.</b></i>



<i><b>………</b></i>


<i><b> Slide 7: Yªu cÇu cđa nhãm 6</b></i>


<i><b>.</b></i>


<i><b>………</b></i>


<b>Slide 8: Phản hồi kiến thức của GV, sau khi các nhóm trình bày, nhận xét </b>
và GV bổ xung về lịch sử phát triển của tùng ngnh lm phong phỳ thờm
bi hc.


Ưu điểm Nhợc điểm Những tiến bộ Sự phân bố
Đờng sắt


<i>Đờng ôtô</i>
<i>Đờng ống</i>
<i>Đg. sông,hồ</i>
<i>Đờng biển</i>
<i>Đờng hàng </i>
<i>không</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phc c bi cú ni dung dài và tránh đợc sự nhàm chán của HS. Đồng thời
qua bảng HS có thể so sánh đợc các ngành GTVT với nhau . Qua
đó có thể góp một phần nhỏ vào việc hình thành ở học sinh năng lực t làm
việc nhóm ra kiến thức, từ đó góp phần vào việc hình thành nhân cách con
ngời mới…..


<b>III.</b> <b>HiƯu qu¶ cđa s¸ng kiÕn kinh nghiƯm:</b>



Với việc sử dụng lập bảng để dạy bài địa lí các ngành GTVT, kết hợp
với việc chia nhóm học tập nh trên, chúng tôi đã áp dụng vào giảng dạy
ở lớp 10C và so sánh với lớp 10A1 ( không áp dụng), qua kiểm tra đã
thu đợc kết quả sau:


<i><b>* §Ị kiĨm tra ( Thêi gian 15’)</b></i>


Hãy so sánh u , nhợc điểm của ngành GTVT đờng sắt và đờng ôtô? Tại sao
cảng Rốt- tec- đam lại trở thành hảI cảng lớn nhát thế giới?


* KÕt qu¶ kiĨm tra nh sau:


<b>Líp</b> Sè Hstham
gia


KÕt qu¶ kiĨm tra


Ghi
chó
< 5 5 --> 6,5 <b><sub> 6,5 </sub></b><sub></sub><b><sub>< 8 </sub></b> <b><sub> 8 </sub></b><sub></sub><b><sub> 10</sub></b>


SL % SL % SL % SL %


<b>10C</b> 46 0 10 21,7 19 41,3 27 37


<b>10A1</b> 42 7 16,6 20 47,6 13 30,4 2 5,4


Víi kÕt qu¶ kiĨm tra thực nghiệm ở 2 lớp trên, tôi thấy rằng:



- Sè häc sinh kh¸, giái ë líp thùc nghiƯm 10C chiếm tỉ lệ lớn hơn hẳn so
với líp kh«ng thùc nghiƯm 10A1.


- Số học sinh đạt điểm yếu, kém ở lớp thực nghiệm là khơng có, trong khi ở
lớp không thực nghiệm số này là khá cao.


* Nh vậy rõ ràng việc hớng dẫn học sinh lập bảng và chia nhóm học tập để
dạy bài địa lí các ngành GTVT đã giúp học sinh có khác biệt rất lớn về kết
quả học tập . Ngoài ra học sinh cịn hình thành đợc kỹ năng so sánh và làm
việc theo nhóm để hình thành kiến thức và nh vậy vai trò tự học tập, nghiên
cứu để lĩnh hội kiến thức ở học sinh đợc khẳng định.


<b>C. KÕt LuËn</b>



- Để nâng cao chất lợng và hiệu quả giảng dạy của giáo viên nói chung và
của giáo viên địa lí nói riêng, việc đúc rút các kinh nghiệm và sử dụng các
phơng tiện dạy học vào từng bài cụ thể là rất quan trọng. Điều này phải
đảm bảo giúp cho học sinh học tập tích cực,lĩnh hội kiến thức một cách sâu
sắc và có những nhận thức đúng đắn, khách quan về các hiện tợng.


- Sử dụng phơng pháp lập bảng đã giúp học sinh tích cực suy nghĩ, tìm tịi,
huy động đợc các t duy sáng tạo, tạo thói quen tốt trong học tập của học
sinh. Từ đó góp phần nhỏ vào việc hình thành nhân cỏch hc sinh.


- Phạm vi ứng dụng: Cách làm này có thể sử dụng ở các bài khác nh: Địa lí
các ngành công nghiệp, cấu trúc khí quyển, phần II bài Ôx- tray- li-a


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1<b>. Lí luận dạy học</b><sub> </sub>Nguyễn Dợc<sub> – Chđ biªn</sub>
( NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội - Năm 1998)



<b>2. Kỹ tht d¹y häc</b><sub> </sub>Ngun Träng Phóc<sub>- Chđ biªn </sub>


</div>

<!--links-->

×