TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MƠN TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
Năm 2017
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 1
Chương 1: CHU TRÌNH KẾ TỐN
(ACCOUNTING CYCLE)
I. Đặc điểm của hệ thống kế tốn Mỹ
1. Các tổ chức có ảnh hưởng đến kế tốn
- Các Chuẩn mực kế toán Mỹ do Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính của Mỹ (FASB –
Financial Accounting Standars Board) ban hành. FASB là một tổ chức độc lập với chính phủ,
thuộc khu vực tư nhân. Nhiệm vụ là ban hành các báo cáo về chuẩn mực kế toán tài chính
cũng như các văn bản kế tốn chính thức, diễn giải các khn mẫu.
- Ủy ban chứng khốn và hối đoái (SEC – Securitues and Exchange Commission): là một tổ
chức công. Nhiệm vụ là thiết lập các nguyên tắc kế tốn và Báo cáo tài chính áp dụng cho các
cơng ty niêm yết.
- Hội kế tốn Hoa Kỳ (AAA – American Accounting Association): Là một tổ chức hoạt động
chủ yếu trong giáo dục kế toán. Các thành viên của Hội bao gồm các chuyên gia giảng dạy về
kế toán và các kế toán viên thực hành. Mục tiêu là phát triển các lý thuyết kế tốn, khuyến
khích và hổ trợ các nghiên cứu kế toán và nâng cao nền giáo dục kế toán.
2. Các đặc điểm của hệ thống kế tốn Mỹ
Hệ thống báo cáo tài chính (Financial statement) của Mỹ bao gồm:
-
Báo cáo thu nhập (The Income Statement)
-
Báo cáo lợi nhuận giữ lại (The statement of retained earnings) [áp dụng Công ty cổ
phần]
-
Báo cáo vốn chủ sở hữu (The Statement of Owner’s Equity) [áp dụng Công ty tư
nhân, cơng ty hợp danh]
-
Bảng cân đối kế tốn (The Balance sheet)
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (The statement of Cashflows)
Tài khoản (Accounts) và hệ thống kế toán kép (Double – Entry System):
-
Hệ thống tài khoản do doanh nghiệp tự thiết lập, khơng có quy định bắt buộc.
+ Mỗi tài khoản có tên gọi và số hiệu.
+ Phân loại các tài khoản theo các nhóm: TK tài sản, TK nợ phải trả, TK vốn chủ sở
hữu, TK doanh thu, TK chi phí, TK xác định kết quả.
Ví dụ minh họa: Bảng hệ thống tài khoản (Chart of accounts) của một doanh nghiệp nhỏ:
Số hiệu
Tên tài khoản
111
Tiền (Cash)
112
Thương phiếu phải thu (Notes Receivable)
113
Khoản phải thu (Accounts Receivable)
114
Doanh thu phải thu (Fees Receivable)
115
Vật dụng mỹ thuật (Art Supplies)
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 1
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 1
116
Vật dụng văn phịng (Office Supplies)
117
Tiền thuê trả trước (Prepaid Rent)
118
Bảo hiểm trả trước (Prepaid Insurance)
141
Đất (Land)
142
Nhà (Building)
143
Khấu hao luỹ kế, nhà (Accumulated Depreciasion, Building)
144
Thiết bị mỹ thuật (Art Equipment)
145
Khấu hao luỹ kế, thiết bị mỹ thuật (Accumulated Depreciasion, Art Equipment)
146
Thiết bị văn phòng (Office Equipment)
147
Khấu hao luỹ kế, thiết bị văn phòng (Accumulated Depreciasion, Office
Equipment)
211
Thương phiếu phải trả (Notes Payable)
212
Khoản phải trả (Accounts Payable)
213
Doanh thu chưa thực hiện (Unearned Revenues)
214
Tiền công phải trả (Wages Payable)
215
Thuế thu nhập phải trả (Income Taxes Payable)
221
Nợ thế chấp phải trả (Mortgage Payal)
311
Cổ phiếu thường (Common Stock)
312
Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)
313
Cổ tức (Dividends)
314
Xác định kết quả (Income Summary)
411
Doanh thu quảng cáo (Advertising Revenue)
412
Doanh thu mỹ thuật (Art Revenue)
511
Chi phí tiền cơng (Wages Expense)
512
Chi phí tiện ích (Utility Expense)
513
Chi phí điện thoại (Telephone Expense)
514
Chi phí tiền thuê (Rent Expense)
515
Chi phí bảo hiểm (Insurance Expense)
516
Chi phí vật dụng mỹ thuật (Art Supplies Expense)
517
Chi phí vật dụng văn phịng (Office Supplies Expense)
518
Chi phí khấu hao, nhà (Depreciation Expense, Building)
519
Chi phí khấu hao, thiết bị mỹ thuật (Depreciation Expense, Art Equipment)
520
Chi phí khấu hao, thiết bị văn phòng (Depreciation Expense, Office Equipment)
521
Chi phí tiền lãi (Interest Expense)
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 2
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 1
II. Chu trình kế tốn Mỹ
Chu trình kế tốn Mỹ trải qua các bước sau:
Ctừ gốc
(1)
NKC
(2)
Sổ Cái
(6)
(7)
(3)
(5)
Bút tốn điều chỉnh &
Bút tốn khóa sổ
Bảng Nháp
Bảng Cân Đối
sau khóa sổ
(4) Bút tốn điều chỉnh
BCTC
Các thuật ngữ:
-
Chứng từ gốc (Source Documents)
-
Nhật ký chung (General Journal)
-
Sổ cái (General Ledger)
-
Bảng nháp (Work Sheet)
-
Bảng cân đối thử sau khóa sổ (The Post – Closing Trial Balance)
-
Báo cáo tài chính (Financial Statement)
- Bảng nháp (Work Sheet): là giấy tờ xử lý, một cơng cụ của kế tốn trong việc xem xét số
liệu của các tài khoản lúc cuối kỳ kế toán. Bảng này có tác dụng:
+ Giúp kiểm tra sự chính xác của các tài khoản.
+ Giảm thiểu việc bỏ sót các khoản cần điều chỉnh.
+ Là phương tiện cho việc lập Báo cáo tài chính.
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 3
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 1
Mẫu:
Tên cơng ty: ………
BẢNG NHÁP (WORK SHEET)
Cho ngày kết thúc ngày … tháng … năm ...
Tên TK
(Name of
accounts)
Cân đối thử
(Trial
Balance)
Nợ
Điều chỉnh
(Adjustment)
Có
Nợ
Có
Cân đối thử
đã điều
chỉnh
(Adjusted
Trial
Balance)
Báo cáo thu
nhập
(Income
statement)
Nợ
Nợ
Có
Có
Bảng cân đối
kế tốn
(Balance
sheet)
Nợ
Có
- Bảng cân đối thử (Trial Balance): Liệt kê các số dư tạm thời của tất cả các tài khoản (kể
cả các tài khoản mà bản chất của nó khơng được có số dư vào cuối kỳ).
Cơng ty Quảng cáo John Michel
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ (TRIAL BALANCE)
Ngày 31 tháng 1 năm 20XX
Tiền
$8,600
Khoản phải thu
14,000
Vật dụng mỹ thuật
9,000
Vật dụng văn phòng
4,000
Tiền thuê trả trước
4,000
Bảo hiểm trả trước
2,400
Thiết bị mỹ thuật
21,000
Thiết bị văn phòng
15,000
Khoản phải trả
$ 15,850
Doanh thu chưa thực hiện
5,000
Cổ phiếu thường
Cổ tức
50,000
7,000
Doanh thu quảng cáo
Chi phí tiền cơng
21,000
6,000
Chi phí tiện ích
500
Chi phí điện thoại
350
Tổng cộng
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
$ 91,850
$ 91,850
Trang 4
Kế toán Mỹ (American Accounting)
Chương 1
- Bút toán điều chỉnh (Adjusting entries):
+ Dùng các bút toán điều chỉnh để áp dụng ngun tắc kế tốn dồn tích.
+ Bút tốn điều chỉnh liên quan đến ít nhất 1 tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán và 1 tài
khoản thuộc Báo cáo thu nhập.
+ Các bút tốn điều chỉnh khơng bao giờ liên quan đến tài khoản Tiền.
+ Bút toán điều chỉnh được lập vào cuối kỳ khi lập bảng nháp.
Có 4 loại bút toán điều chỉnh:
Loại 1: dùng để phân bổ chi phí cho 2 hay nhiều kỳ kế tốn.
Chẳng hạn: bút tốn phân bổ các chi phí trả trước (Prepaid Expenses) như: tiền thuê trả trước
(Prepaid Rent), bảo hiểm trả trước (Prepaid Insuarance), chi phí vật dụng đã sử dụng trong kỳ
(Supplies Expenses), khấu hao TSCĐ (Depreciation Expense)…
Ví dụ:
Ngày 1/1, Công ty John Michel trả trước $4,000 tiền thuê tài sản cho tháng 1 và tháng 2.
Công ty hạch toán như sau:
Tiền thuê trả trước (Prepaid Rent): 4,000
Tiền (Cash):
4,000
Đến ngày 31/1, Công ty John Michel tiến hành lập bút tốn điều chỉnh để phân bổ chi phí th
tài sản vào tháng này
Chi phí tiền thuê (Rent Expense):
2,000
Tiền thuê trả trước (Prepaid Rent): 2,000
Loại 2: dùng để ghi nhận chi phí đã phát sinh nhưng chưa được ghi chép (chi phí dồn tích
- Accrual expenses)
Ví dụ:
Cơng ty John Michel thực hiện trả tiền công cho nhân viên cứ mỗi 2 tuần 1 lần vào ngày thứ
sáu.
Tình hình lương tháng 1 như sau:
SUN
7
14
21
28
4
MON
1
8
15
22
29
TUE
2
9
16
23
30
5
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
6
JANUARY
WED
3
10
17
24
31
FEBRUARY
7
THU
4
11
18
25
FRI
5
12
19
26
SAT
6
13
20
27
1
8
2
9
3
10
Trang 5
Kế toán Mỹ (American Accounting)
Chương 1
Đến cuối tháng 1, một thư ký của Công ty đã nhận được tiền công của tháng 1 tổng cộng là
$6,000 (ngày 12/1 nhận $3,000, ngày 26/1 nhận $3,000). Biết một tuần làm việc 5 ngày, tiền
công mỗi ngày $300.
Thư ký đã nhận được tiền công của tháng 1 đến ngày 26, nhưng cô ta cũng đã làm việc vào
các ngày 29, 30, 31 nhưng chưa được trả tiền cơng (vì chưa đến thời hạn trả tiền cơng định
kỳ). Trong trường hợp này, kế tốn phải thực hiện bút toán điều chỉnh phản ánh tiền cơng 3
ngày chưa trả này để tính vào chi phí trong tháng 1 nhằm phản ánh đúng nguyên tắc dồn tích.
Kế tốn hạch tốn như sau:
Chi phí tiền cơng (Office Wages Expense): 900
Tiền cơng phải trả (Wages Payable):
900
Ngồi ra, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ước tính, chi phí lãi vay ước tính, chi phí
tiện ích đã sử dụng nhưng chưa chi trả…cũng là những chi phí dồn tích cần điều chỉnh.
Loại 3: dùng để phân bổ doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues) cho 2 hay nhiều
kỳ kế tốn.
Ví dụ:
Ngày 15/1 Cơng ty John Michel nhận trước $5,000 về việc thiết kế quảng cáo cho một công ty
khác. Kế toán hạch toán:
Tiền (Cash):
5,000
Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues): 5,000
Đến ngày 31/1, công việc thiết kế trị giá $2,000 đã thực hiện và được khách hàng chấp nhận
(xuất hóa đơn). Kế tốn thực hiện bút tốn điều chỉnh để ghi nhận phần doanh thu đã thực
hiện trong kỳ.
Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues):
2,000
Doanh thu quảng cáo (Advertising Fees Earned):
2,000
Loại 4: dùng để ghi nhận doanh thu đã đạt được nhưng chưa được ghi chép (doanh thu
dồn tích – Accrual revenues )
Ví dụ: Cơng ty John Michel đồng ý thực hiện một loạt quảng cáo cho công ty Marsh Tire và
đợt quảng cáo bắt đầu vào ngày 16/1, kết thúc vào 28/2. Cuối tháng 1, phí dịch vụ đã thực
hiện quảng cáo ước tính là $1,000. Kế toán phải thực hiện bút toán điều chỉnh để ghi nhận
khoản doanh thu này cho tháng 1 mặc dù chưa kết thúc hợp đồng và chưa phát hành hoá đơn
cho cơng ty Marsh Tire. Kế tốn ghi:
Doanh thu phải thu (Fees Receivable): 1,000
Doanh thu quảng cáo (Advertising Fees Earned): 1,000
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 6
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 1
- Bút tốn khóa sổ (Closing Entries): là bút toán nhật ký được lập vào cuối kỳ kế tốn.
Nhằm mục đích:
+ Kết chuyển hết số dư của các tài khoản Doanh thu, Chi phí và TK Cổ tức (hay TK Rút vốn).
+ Tổng hợp doanh thu, chi phí trong kỳ bằng cách sử dụng TK Xác định KQKD.
Chi phí
(Expenses)
Xác định KQKD
(Income Summary)
K/C
Doanh thu
(Revenues)
K/C
Lãi thuần
TK Cổ tức
hay TK Rút vốn
Lỗ Thuần
TK Lợi nhuận giữ lại
hay TK Vốn
Khoá sổ TK Cổ tức hay Rút vốn
Lỗ thuần
(Net loss)
Lãi thuần (Net
Income)
Công ty cổ phần (Corporation): sử dụng TK Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) & TK Cổ
tức (Dividends). Công ty tư nhân (Sole proprietorship): sử dụng TK Vốn (Capital) & TK Rút
vốn (Withdrawals)
- Bút toán đảo (Reversing Entries):
Được thực hiện vào ngày đầu tiên của kỳ kế toán mới (bút tốn này là tùy chọn chứ khơng bắt
buộc). Chỉ thực hiện bút toán đảo đối với các bút toán điều chỉnh dồn tích (loại 2 và loại 4).
Tác dụng: làm đơn giản công việc xử lý trên sổ sách sau này.
Ví dụ 1: Lấy lại bút tốn điều chỉnh loại 2 ở trên:
Vào 31/1:
Tiền lương phải trả
900
Ngày 31/1
Chi phí lương
900 900
K/C
XĐKQ
900
SD: 900
Ngày 9/2, chi trả lương cho thư ký là $ 3,000 (trong đó có $ 900 của tháng 1). Nếu kế tốn
khơng thực hiện bút tốn đảo vào đầu kỳ thì đến ngày này kế tốn hạch tốn như sau:
Tiền
Ngày 9/2
Chi phí lương
2,100
SD: 2,100
Số dư tạm
3,000
Ngày 9/2
Tiền lương phải trả
900 SD: 900
SD: 0
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 7
Kế toán Mỹ (American Accounting)
Chương 1
Nếu kế toán thực hiện bút tốn đảo vào đầu kỳ thì:
Đầu kỳ kế tốn (ngày 1/2) kế toán thực hiện bút toán đảo như sau:
Chi phí lương
900
Tiền lương phải trả
900 SD: 900
Ngày 1/2
SD: 0
Ngày 9/2, chi trả lương cho thư ký $3,000 (trong đó có $900 của tháng 1). Kế tốn hạch tốn:
Tiền
3,000
Ngày 9/2
Chi phí lương
3,000 900
SD: 2,100
Số dư tạm
Ta thấy khi thực hiện bút tốn đảo thì Chi phí lương của tháng 2 (tính đến ngày 9/2) thực sự
vẫn là $2,100.
Ví dụ 2: Lấy lại bút toán điều chỉnh loại 4 ở trên:
XĐKQ
1,000
DT quảng cáo
1,000 1,000
K/C
Ngày 31/1
Doanh thu phải thu
1,000
SD: 1,000
Đến ngày 28/2, hợp đồng kết thúc, công ty Marsh Tire đã trả $ 3,000 cho toàn bộ loạt quảng
cáo trên. Nếu kế tốn khơng thực hiện bút tốn đảo vào đầu kỳ thì đến ngày này kế tốn hạch
tốn như sau:
DT phải thu
SD: 1,000 1,000
SD: 0
Tiền
3,000
DT quảng cáo
2,000
SD: 2,000
Nếu kế toán thực hiện bút tốn đảo vào đầu kỳ thì:
Đầu kỳ kế toán (ngày 1/2) kế toán thực hiện bút toán đảo như sau:
DT phải thu
SD: 1,000 1,000
Ngày 1/2
SD: 0
DT quảng cáo
1,000
SD: 1,000
Ngày 28/2. khi nhận tiền, kế toán hạch toán:
DT quảng cáo
SD: 1,000 3,000
SD: 2,000
Ngày 28/2
Tiền
3,000
Ta thấy khi thực hiện bút tốn đảo thì Doanh thu quảng cáo của tháng 2 thực sự vẫn là $2,000.
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 8
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 1
III. Ví dụ minh họa:
Bên dưới là Bảng cân đối thử chưa điều chỉnh của Answering Service vào ngày 30/6/20xx.
Bảng cân đối thử (Trial Balance)
Tiền (Cash)
$2,260
Khoản phải thu (Accounts Receivable)
1,350
Vật dụng văn phòng (Office Supplies)
280
Bảo hiểm trả trước (Prepaid Insurance)
340
Thiết bị văn phòng (Office Equipment)
3,500
Khấu hao lũy kế, TBVP (Accumulated Depreciation, OE)
$700
Khoản phải trả (Accounts Payable)
800
Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues)
560
Cổ phiếu thường (Common Stock)
5,070
Cổ tức (Dividends)
500
Doanh thu dịch vụ (Answering Service Revenue)
3,200
Chi phí tiền cơng (Wages Expense)
1,600
Chi phí tiền th (Rent Expense)
500
$10,330
$10,330
Hãy hồn thành bảng nháp với những thông tin sau:
a) Bảo hiểm đã hết hạn trong tháng 6 là $140
b) Vật dụng văn phòng đã sử dụng trong tháng 6 là $105 (theo kiểm kê)
c) Khấu hao thiết bị văn phòng trong tháng 6 là $200
d) Tiền cơng dồn tích đến cuối tháng 6 là $220
e) Doanh thu cung cấp dịch vụ chưa lập hóa đơn đã thực hiện trong tháng 6 là $700
f) Doanh thu cung cấp dịch vụ đã lập hóa đơn trong tháng 6 (mà tiền đã nhận trước) là $260
g) Thuế thu nhập doanh nghiệp cho tháng 6 ước tính $250
Sau khi hồn thiện bảng nháp hãy:
+ Lập Báo cáo thu nhập, Báo cáo lợi nhuận giữ lại và Bảng CĐKT.
+ Lập các bút tốn khóa sổ và lập Bảng cân đối sau khóa sổ.
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 9
Tên tài khoản
Tiền
Khoản phải thu
Vật dụng văn phòng
Bảo hiểm trả trước
Thiết bị văn phòng
Khấu hao luỹ kế TBVP
Khoản phải trả
Doanh thu chưa thực hiện
Cổ phiếu thường
Cổ tức
Doanh thu dịch vụ
Chi phí tiền cơng
Chi phí tiền th
Chi phí bảo hiểm
Chi phí vật dụng VP
CP khấu hao TBVP
Tiền công phải trả
Doanh thu phải thu
Chi phí thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp
Cân đối thử
Nợ
$2,260
1,350
280
340
3,500
Có
Điều chỉnh
Nợ
(b)105
(a)140
$700
800
560
5,070
(c)200
(f)260
500
(e)700
(f)260
3,200
1,600
500
$10,330
Báo cáo
Thu nhập
Nợ
Có
Bảng CĐKT
Nợ
$2,260
1,350
175
200
3,500
Có
$900
800
300
5,070
500
4,160
$4,160
(d)220
1,820
500
$1,820
500
(a)140
(b)105
(c)200
140
105
200
140
105
200
$10,330
(d)220
(e)700
220
700
250
(g)250
220
700
250
250
$1,875
Lãi thuần
Có
Cân đối thử
đã điều chỉnh
Nợ
Có
$2,260
1,350
175
200
3,500
$900
800
300
5,070
500
(g)250
$1,875
$11,700 $11,700
$3,015
1,145
$4,160
$4,160
$8,685
$4,160
$8,685
250
$7,540
1,145
$8,685
Kế tốn Mỹ
Chương 1
Cơng ty Answering Service
BÁO CÁO THU NHẬP (THE INCOME STATEMENT)
Cho tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 20XX
Doanh thu (Revenues)
Doanh thu dịch vụ (Answering Service Revenue)
$4,160
Tổng doanh thu
$4,160
Chi phí (Expenses)
Chi phí tiền cơng (Wages Expense)
$1,820
Chi phí tiền thuê (Rent Expense)
500
Chi phí bảo hiểm (Insurance Expense)
140
Chi phí vật dụng VP (Office Supplies Expense)
105
CP khấu hao, TBVP (Depreciation Expense, OE)
200
Chi phí thuế TNDN (Income Taxes Expense)
250
Tổng chi phí (Total Expense)
$3,015
Lãi thuần (Net income)
$1,145
Công ty Answering Service
BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI (THE STATEMENT OF RETAINED EARNINGS)
Cho tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 20XX
Lợi nhuận giữ lại ngày 1/6/20xx
-
(Retained Earnings, June 1, 20xx)
Lãi thuần (Net Income)
Cộng đầu kỳ và tăng trong kỳ (Subtotal)
1,145
$1,145
- Trừ cổ tức (Less Dividends)
500
Lợi nhuận giữ lại ngày 30/6/20xx
$645
(Retained Earnings, June 30, 20xx)
Ths. Trình Quốc Việt – ĐH An Giang
Trang 11
Kế tốn Mỹ
Chương 1
Cơng ty Answering Service
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (THE BALANCE SHEET)
Ngày 30 tháng 6 năm 20XX
Tài sản (Assets)
Tiền (Cash)
$2,260
Khoản phải thu (Accounts Receivable)
1,350
Doanh thu phải thu (Fees Receivable)
700
Vật dụng văn phòng (Office Supplies)
175
Bảo hiểm trả trước (Prepaid Insurance)
200
Thiết bị văn phòng (Office Equipment)
Khấu hao luỹ kế, TBVP (Accumulated Depreciation, OE)
$3,500
900
Tổng cộng tài sản (Total Assets)
$2,600
$7,285
Nợ phải trả (Liabilities)
Khoản phải trả (Accounts Payable)
800
Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues)
300
Tiền công phải trả (Wages Payable)
220
Thuế TNDN phải nộp (Income Taxes Payable)
250
Tổng cộng nợ phải trả (Total Liabilities)
$1,570
Vốn cổ đông (Stockholders’ Equity)
Cổ phiếu thường (Common Stock)
Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)
5,070
645
Tổng cộng vốn cổ đông
$5,715
Tổng cộng NPT & VCĐ (Total Liabilities and
Stockholders’ Equity)
$7,285
Ths. Trình Quốc Việt – ĐH An Giang
Trang 12
Kế tốn Mỹ
Chương 1
Các bút tốn khóa sổ (Closing entries):
Xác định kết quả (Income Summary)
3,015
Chi phí tiền cơng (Wages Expense)
1,820
Chi phí tiền thuê (Rent Expense)
500
Chi phí bảo hiểm (Insurance Expense)
140
Chi phí vật dụng VP (Office Supplies Expense)
105
Chi phí khấu hao, TBVP (Depreciation Expense, OE)
200
Chi phí thuế TNDN (Income Taxes Expense)
250
Doanh thu dịch vụ (Answering Service Revenue)
Xác định kết quả (Income Summary)
4,160
Xác định kết quả (Income Summary)
Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)
1,145
Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)
Cổ tức (Dividends)
500
4,160
1,145
500
Công ty Answering Service
BẢNG CÂN ĐỐI SAU KHOÁ SỔ (THE POST – CLOSING TRIAL BALANCE)
Ngày 30 tháng 6 năm 20XX
Tiền
Khoản phải thu
$2,260
1,350
Doanh thu phải thu
700
Vật dụng văn phòng
175
Bảo hiểm trả trước
200
Thiết bị văn phòng
3,500
Khấu hao luỹ kế TBVP
$900
Khoản phải trả
800
Doanh thu chưa thực hiện
300
Tiền công phải trả
220
Thuế TNDN phải nộp
250
Cổ phiếu thường
5,070
Lợi nhuận giữ lại
645
$8,185
Ths. Trình Quốc Việt – ĐH An Giang
$8,185
Trang 13
Kế toán Mỹ
Chương 1
BÀI TẬP
Bài tập 1: Sterling Company chuẩn bị lập BCTC năm cho niên độ kế toán 2004. Tại ngày khóa
sổ kế tốn 31/12/2004 có các thơng tin cần điều chỉnh sau:
1. Vật dụng văn phòng tồn kho ngày 1/1/04 là $2,460, trong năm đã mua vào $5,830, tồn kho
ngày 31/12/04 là $1,850.
2. Ngày 01/11/04, Doanh nghiệp vay ngắn hạn $100,000, thời hạn 90 ngày (đáo hạn ngày
30/1/05), lãi suất 15%, sẽ hoàn trả cả gốc và lãi vào ngày đáo hạn.
3. Doanh nghiệp trả tiền công cứ mỗi 2 tuần 1 lần vào ngày thứ sáu cho 10 ngày làm việc, số
tiền $18,000. Ngày trả tiền công kỳ tiếp theo rơi vào ngày thứ sáu 7/1/05.
4. Ngày 1/12, Doanh nghiệp đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ 1 năm với khách hàng A, trị
giá $21,000, đã nhận trước 50% bằng tiền.
5. Bảo hiểm trả trước có số dư ngày 1/1/2004 là $1,250 phản ánh phần bảo hiểm chưa hết hạn
của hợp đồng bảo hiểm 1 năm ký ngày 15/3/03. Ngày 1/7/04, chi tiền mua hợp đồng bảo
hiểm mới, thời hạn 1 năm trị giá $4,140. Ngày 1/11/04, chi tiền mua hợp đồng bảo hiểm
khác, thời hạn 3 năm, trị giá $6,984.
6. Doanh nghiệp đã ký hợp đồng bảo trì xe với xưởng cơ khí B là $12,000 và đã thanh tốn
tồn bộ số tiền hợp đồng. Cuối năm 2004, doanh nghiệp đã tập hợp các hóa đơn bảo trì
nhận được từ xưởng cơ khí B tất cả trị giá $10,954.
7. Theo hợp đồng cung ứng dịch vụ đã ký trị giá $8,400. Kế tốn ước tính đến 31/12/04 đã
thực hiện được 60% giá trị, phần còn lại sẽ hoàn tất và thu toàn bộ tiền vào ngày 15/2/05.
8. Lập hóa đơn tính tiền dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng A đến 31/12/04, số tiền $3,000.
Yêu cầu:
- Lập các bút toán điều chỉnh vào cuối năm 2004.
- Cho biết số dư đến ngày 31/12/2004 của TK Bảo hiểm trả trước, TK Tiền bảo trì trả trước
và TK Doanh thu chưa thực hiện.
- Lập các bút toán thanh toán trong năm 2005 khi các khoản phải thanh toán đến hạn.
Bài tập 2: Dưới đây là thứ tự bất kỳ của những tài khoản có số dư tạm thời (chưa điều chỉnh)
của chúng cho đến tháng kết thúc ngày 31 tháng 10 năm 20XX.
Khoản phải trả
$400
Khoản phải thu
700
Lợi nhuận giữ lại
Khấu hao luỹ kế, TBVP
100
Doanh thu dịch vụ
Tiền
400
Vật dụng
400
Cố phiếu thường
500
Doanh thu chưa thực hiện
300
Cổ tức
600
Chi phí tiện ích
200
Thiết bị văn phịng
800
Chi phí tiền cơng
Ths. Trình Quốc Việt – ĐH An Giang
Bảo hiểm trả trước
$200
700
2,300
1,000
Trang 14
Kế toán Mỹ
Chương 1
Yêu cầu:
1. Sắp xếp lại các TK có số dư tạm thời theo thứ tự thích hợp vào cột cân đối thử của bảng
nháp (TK Thiết bị văn phòng & TK Khấu hao lũy kế phải nằm cạnh nhau).
2. Lập các bút toán điều chỉnh.
a. Bảo hiểm đã hết hạn $100.
b. Trong số doanh thu chưa thực hiện, tính đến cuối tháng, có $200 đã đạt được.
c. Ước tính khấu hao thiết bị văn phịng trong tháng là $100.
d. Tiền cơng dồn tích $100.
e. Vật dụng cịn lại cuối tháng $100.
3. Lập các bút toán đảo vào đầu kỳ sau cho các TK cần thiết.
4. Lập Báo cáo thu nhập, Báo cáo lợi nhuận giữ lại, Bảng CĐKT.
5. Lập các bút tốn khóa sổ và lập Bảng cân đối sau khóa sổ.
Bài tập 3: Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Lập Bảng nháp cho công ty Smythe vào ngày 31/12/20xx, với các thông tin:
a. Vật dụng văn phòng tồn kho cuối kỳ $832.
b. Tiền thuê trả trước đã hết hạn $720.
c. Khấu hao thiết bị văn phịng trong kỳ $830.
d. Chi phí tiền lãi dồn tích đến cuối kỳ $775.
e. Lương dồn tích đến cuối kỳ phải trả $665.
f. Dịch vụ phí mà tiền đã nhận trước vẫn chưa được hưởng đến cuối kỳ $983.
g. Dịch vụ đang cung cấp theo hợp đồng, đến cuối kỳ ước tính đã cung cấp được $1,600.
h. Thuế thu nhập ước tính cho kỳ này $2,500.
Ths. Trình Quốc Việt – ĐH An Giang
Trang 15
Kế tốn Mỹ
Chương 1
Cơng ty Smythe
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ
Ngày 31 tháng 12 năm 20XX
Tiền
$9,250
Khoản phải thu
5,125
Vật dụng văn phòng
2,331
Tiền thuê trả trước
1,660
Thiết bị văn phòng
9,620
Khấu hao luỹ kế TBVP
$1,770
Khoản phải trả
4,971
Thương phiếu phải trả
6,500
Doanh thu chưa thực hiện
2,485
Cổ phiếu thường
8,000
Lợi nhuận giữ lại
7,000
Cổ tức
11,000
Doanh thu dịch vụ
Chi phí lương
37,300
24,700
Chi phí tiền th
2,200
Chi phí tiện ích
2,140
Tổng cộng
$68,026
$68,026
2. Lập các bút tốn đảo vào đầu kỳ sau cho các TK cần thiết.
3. Lập các báo cáo tài chính.
4. Lập các bút tốn khóa sổ và lập Bảng cân đối sau khóa sổ.
Ths. Trình Quốc Việt – ĐH An Giang
Trang 16
Tên tài khoản
Cân đối thử
Nợ
Có
Điều chỉnh
Nợ
Có
Cân đối thử đã
điều chỉnh
Nợ
Có
Báo cáo
Thu nhập
Nợ
Có
Bảng CĐKT
Nợ
Có
Tên tài khoản
Cân đối thử
Nợ
Có
Điều chỉnh
Nợ
Có
Cân đối thử đã
điều chỉnh
Nợ
Có
Báo cáo
Thu nhập
Nợ
Có
Bảng CĐKT
Nợ
Có
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 2
Chƣơng 2: KẾ TỐN TRONG CƠNG TY THƢƠNG MẠI
(ACCOUNTING FOR MERCHANDISING OPERATIONS)
I. Kế tốn trong công ty áp dụng hệ thống kê khai thƣờng xuyên:
1. Báo cáo thu nhập (The Income Statement)
AFP Company
BÁO CÁO THU NHẬP
Ngày 31 tháng 12 năm 200X
Doanh thu thuần
Tổng doanh thu
Trừ: Hàng bán bị trả lại và giảm giá
Chiết khấu bán hàng
$246,000
$3,000
4,000
Doanh thu thuần
7,000
$239,000
Giá vốn hàng bán
120,000
Lãi gộp
$119,000
Chiết khấu bán hàng đƣợc hƣởng
Chiết khấu mua hàng bị mất
Chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
$40,000
30,000
Tổng chi phí hoạt động
70,000
Thu nhập thuần
$49,000
2. Kế tốn q trình bán hàng:
a) Doanh thu bán hàng:
Phương pháp giá gộp (Gross Sales):
Ví dụ: Vào ngày 11/11 bán một lô hàng trị giá $8,500, điều khoản 4/10, n/30. Lơ
hàng có giá gốc là $6,700. Khách hàng thanh toán tiền vào ngày 20/11.
Bút toán ngày 11/11:
Khoản phải thu (Accounts Recievable)
8,500
Doanh thu bán hàng (Sales / Sales Revenue)
8,500
Giá vốn hàng bán (Cost of good sold): 6,700
Hàng tồn kho (Inventory):
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
6,700
Trang 1
Kế toán Mỹ (American Accounting)
Chương 2
Bút toán ngày 20/11:
Tiền
8,160
Chiết khấu bán hàng
340
Khoản phải thu
8,500
Phương pháp giá thuần (Net Sales):
Bút toán ngày 11/11:
Khoản phải thu (Accounts Recievable)
8,160
Doanh thu bán hàng (Sales / Sales Revenue)
Giá vốn hàng bán (Cost of good sales):
8,160
6,700
Hàng tồn kho (Inventories):
6,700
Bút toán ngày 20/11:
Tiền
8,160
Khoản phải thu
8,160
Nếu khách hàng thanh tốn trong khoảng thời gian khơng được hưởng chiết khấu:
Tiền
8,500
Chiết khấu bán hàng được hưởng
Khoản phải thu
340
8,160
Chiết khấu bán hàng được hưởng được xem như là một khoản thu nhập trong kỳ và
tính vào thu nhập khi bút tốn khóa sổ vào cuối kỳ được thực hiện.
b) Hàng bán bị trả lại và giảm giá (Sales Returns and Allowances):
Doanh nghiệp có thể cho phép khách hàng trả lại lô hàng đã mua hoặc giảm giá đối
với lô hàng đã mua:
Hàng bán bị trả lại và giảm giá (Sales Returns and Allowances) xxx
Khoản phải thu (Accounts Recievable) hoặc Tiền (Cash)
xxx
Khi hàng bán bị trả lại: Ghi giảm giá vốn đối với hàng bán bị trả lại:
Hàng tồn kho (Merchandise Inventory)
Giá vốn hàng bán (Cost of Goods Sold)
xxx
xxx
3. Kế toán q trình mua hàng:
a) Kế tốn hàng mua
Phương pháp giá gộp (Gross Method)
Ví dụ, cơng ty mua chịu hàng trị giá $1,500 vào ngày 12/12, điều kiện 2/10, n/30.
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 2
Kế toán Mỹ (American Accounting)
Hàng tồn kho (Merchandise Inventory)
Chương 2
1,500
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,500
Ngày 22/12, cơng ty thanh tốn tiền nên được hưởng chiết khấu:
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,500
Hàng tồn kho (Merchandise Inventory)
30
Tiền (Cash)
1,470
Phương pháp giá thuần (Net Method):
Cũng với ví dụ trên. Nhưng bút tốn ghi nhận hàng nhập kho có sự khác biệt như sau:
Hàng tồn kho (Merchandise Inventory)
1,470
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,470
+ Nếu công ty thanh toán trong thời hạn đƣợc hưởng chiết khấu:
Khoản phải trả (Accounts Payable) 1,470
Tiền (Cash)
1,470
+ Nếu cơng ty thanh tốn trong thời hạn không đƣợc hưởng chiết khấu:
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,470
Chiết khấu MH bị mất (Purcharses discounts lost)
30
Tiền (Cash)
1,500
Chiết khấu mua hàng bị mất được xem như là một khoản chi phí trong kỳ và được tính
vào chi phí khi bút tốn khóa sổ vào cuối kỳ được thực hiện.
b) Kế toán hàng mua trả lại và giảm giá (Purchases returns and allowances)
Khoản phải trả (Accounts Payable)
xxx
Hàng tồn kho (Merchandise Inventory)
xxx
c) Kế tốn chi phí vận chuyển hàng mua (Freight - In)
Dù DN ghi chép việc mua hàng theo giá thuần hay giá gộp thì khi phát sinh chi phí
vận chuyển hàng mua kế toán sẽ sử dụng tài khoản “Chi phí vận chuyển hàng mua” để
ghi nhận vào sổ sách.
Chi phí vận chuyển hàng mua (Freight - In) xxx
Tiền (Cash)
xxx
Chi phí vận chuyển hàng mua được xem như là một khoản chi phí trong kỳ (khơng
tính vào giá trị hàng tồn kho vì giá trị thường nhỏ) và được tính vào chi phí khi bút
tốn khóa sổ vào cuối kỳ được thực hiện.
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 3
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 2
4. Kế tốn chi phí hoạt động (Operating expenses): Chi phí bán hàng (Selling
Expenses) và Chi phí quản lý doanh nghiệp (General and Administrative Expenses)
Các chi phí bán hàng như: CP vận chuyển hàng bán (Freight – out), Lương NV bán
hàng, hoa hồng bán hàng, CP quảng cáo…
Các chi phí quản lý doanh nghiệp như: lương NV văn phòng, tiền thuê văn phòng…
Khi phát sinh các chi phí này, kế tốn ghi:
Chi phí bán hàng
xxx
Chi phí quản lý doanh nghiệp
xxx
Tiền
xxx
5. Bút tốn khóa sổ vào cuối kỳ để XĐKQKD:
Chiết khấu bán hàng
XĐKQKD (Income Sumary)
Doanh thu
Hàng bán BTL, giảm giá
Giá vốn hàng bán
CP VC hàng mua
CKBH được hưởng
CKMH bị mất
Các CPBH, QLDN
CP thuế TNDN
(Income taxes Expense)
TK Lợi nhuận giữ lại
hoặc TK Vốn
Lãi thuần (Net income)
TK Lợi nhuận giữ lại
hoặc TK Vốn
Lỗ thuần (Net loss)
Công ty cổ phần (Corporation): sử dụng TK Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings).
Công ty tư nhân (Sole proprietorship): sử dụng TK Vốn (Capital)
6. Bảng nháp trong công ty thƣơng mại áp dụng hệ thống KKTX:
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 4
Kế toán Mỹ (American Accounting)
Chương 2
Cách lập tương tự như bảng nháp của các công ty dịch vụ đã hướng dẫn ở chương 1.
II. Kế tốn trong cơng ty áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ:
1. Báo cáo thu nhập (The Income Statement)
AFP Company
BÁO CÁO THU NHẬP
Ngày 31 tháng 12 năm 200X
Doanh thu thuần
Tổng doanh thu
$246,000
Trừ: Hàng bán bị trả lại và giảm giá
$3,000
Chiết khấu bán hàng
4,000
7,000
Doanh thu thuần
$239,000
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho đầu kỳ
$50,000
Hàng mua
Trừ: Hàng mua trả lại và giảm giá
Chiết khấu mua hàng
Hàng mua thuần
Chi phí vận chuyển hàng mua
Giá trị hàng mua thuần
Hàng dự trữ chờ bán
Trừ: Hàng tồn kho cuối kỳ
$120,000
$5,000
2,000
7,000
$113,000
5,000
$118,000
168,000
48,000
Giá vốn hàng bán
120,000
Lãi gộp
$119,000
Chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng
40,000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
30,000
Tổng chi phí hoạt động
Thu nhập thuần
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
70,000
$49,000
Trang 5
Kế tốn Mỹ (American Accounting)
Chương 2
2. Kế tốn q trình bán hàng
Giống như phương pháp kê khai thường xuyên. Tuy nhiên, khi bán hàng kế toán chỉ ghi
nhận doanh thu, khơng ghi nhận giá vốn hàng bán vì khơng thể xác định ngay. Giá vốn
hàng bán sẽ được xác định vào cuối kỳ khi quá trình kiểm kê hàng tồn kho diễn ra.
3. Kế tốn q trình mua hàng:
a) Kế tốn hàng mua
Phương pháp giá gộp (Gross Method)
Ví dụ, công ty mua chịu hàng trị giá $1,500 vào ngày 12/12, điều kiện 2/10, n/30
Hàng mua (Purchases)
1,500
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,500
Ngày 22/12, cơng ty thanh tốn tiền nên được hưởng chiết khấu:
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,500
Chiết khấu mua hàng (Purcharses discounts)
Tiền (Cash)
30
1,470
Chiết khấu mua hàng sẽ được trừ vào giá mua vào của hàng tồn kho vào cuối kỳ để
xác định giá gốc của hàng tồn kho.
Phương pháp giá thuần (Net Method):
Cũng với ví dụ trên. Nhưng bút tốn ghi nhận hàng nhập kho có sự khác biệt như sau:
Hàng mua (Purchases)
1,470
Khoản phải trả (Accounts Payable)
1,470
+ Nếu công ty thanh toán trong thời hạn đƣợc hưởng chiết khấu:
Khoản phải trả (Accounts Payable)
Tiền (Cash)
1,470
1,470
+ Nếu cơng ty thanh tốn trong thời hạn không đƣợc hưởng chiết khấu:
Khoản phải trả (Accounts Payable)
Chiết khấu MH bị mất (Purcharses discounts lost)
Tiền (Cash)
1,470
30
1,500
Chiết khấu mua hàng bị mất được xem như là một khoản chi phí trong kỳ và được tính
vào chi phí khi bút tốn khóa sổ vào cuối kỳ được thực hiện.
b) Kế toán hàng mua trả lại và giảm giá (Purchases Returns and Allowances)
Khoản phải trả
(Accounts Payable)
xxx
Hàng mua trả lại và giảm giá (Purchases Returns and Allowances)
Ths. Trình Quốc Việt – AGU
Trang 6
xxx