Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh an giang chi nhánh huyện thoại sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN TRỌNG HIẾU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH AN GIANG CHI NHÁNH
HUYỆN THOẠI SƠN
Chuyên nghành: Kinh Tế Đối Ngoại
Lớp: DH8KD-MSSV: DKD073068
Giảng viên hướng dẫn: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên
Tháng 04 năm 2011


LỜI CÁM ƠN

Sau thời gian học tập tại trường và hơn hai tháng thực tập tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông huyện Thoại Sơn, em đã tích luỹ
được nhiều kiến thức để thực hiện chuyên đề thực tập này. Để hoàn thành chuyên
đề này nhờ vào sự giảng dạy tận tình của thầy cơ Trường Đại học An Giang cùng
với sự giúp đỡ ân cần của các anh chị, cô chú cán bộ của chi nhánh
Em xin chân thành cám ơn:
-


Quý thầy cô Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh.

-

Thầy Tô Thiện Hiền- Giáo viên hướng dẫn chuyên đề

-

Cô Đỗ Thuý Hà- Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Thoại Sơn

Cùng các anh chị, cô chú trong các bộ phận kế tốn, bộ phận tín dụng, bộ
phận Nhân sự- Hành chánh văn phòng và phòng Quỹ của Chi nhánh đã giúp đỡ
em trong thời gian thực tập, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành chuyên đề thực
tập này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh,
ban lãnh đạo cùng các anh chị cán bộ của Chi nhánh luôn dồi dào sức khỏe, công
tác tốt
Chân thành cám ơn !
Sinh viên

Nguyễn Trọng Hiếu


MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Nhận xét của GVHD
Nhận xét của đơn vị thực tập

Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các từ viết tắt

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ................................................................ 5
1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng ................ 5
1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng: ..................................................................... 5
1.1.2 Bản chất của tín dụng .................................................................................... 5
1.1.3 Phân loại tín dụng .......................................................................................... 6
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 8
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng: ............................................................. 8
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nền kinh tế xã hội ..................................................................................................... 10
1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............. 10
1.2.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội .............................................. 11
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................................... 11
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro ............................................................................... 11
1.3.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng......................................................................... 12
1.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................... 13
1.3.3.1 Mơ hình định tính - Mơ hình 6C .................................................. 13


1.3.3.2 Mơ hình lượng hố rủi ro tín dụng .............................................. 14
1.3.3.3 Xác định mức độ rủi ro tín dụng ................................................... 17


CHƢƠNG 2: THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN CHI NHÁNH THOẠI SƠN ..........................................................20
2.1.Giới thiệu về hệ thống NHNNo và PTNN chi nhánh Thoại Sơn ...................... 20
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 20
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng .............................. 21
2.1.3.Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 22
2.1.4.Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2010 ..................... 25
2.1.5.Thuận lợi, khó khăn của chi nhánh NHNNo & PTNT An Giang chi nhánh
Thoại Sơn ...................................................................................................................... 28
2.1.5.1.Thuận lợi………………………………………………………..………28
2.1.5.2.Khó khăn………………………………………………………...……...29
2.1.5.3.Phương hướng hoạt động 2011………………………………………30
2.2.Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNNo và PTNN chi nhánh Thoại Sơn. 30
2.2.1.Hoạt động tín dụng tại NHNNo & PTNT An Giang Chi nhánh Huyện
Thoại Sơn ...................................................................................................................... 30
2.2.2.Tình hình nợ quá hạn ................................................................................... 40
2.3.Một số chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng tại NHNNo & PTNT An Giang Chi
nhanh huyện Thoại Sơn.............................................................................................. 43
2.3.1.Hệ số nợ quá hạn ......................................................................................... 43
2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................... 44
2.4.Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHNNo và PTNN chi nhánh Thoại Sơn 46
2.4.1. Hệ hống xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHNNo và PTNN chi nhánh
Thoại Sơn ...................................................................................................................... 46
2.4.2. Chính sách tín dụng hiện hành của NHNN&PTNT Chi nhánh Thoại Sơn 48
2.4.3. Quy trình tín dụng ...................................................................................... 50
2.5.Đánh giá cơng tác QLRRTD của NHNNo và PTNN chi nhánh Thoại Sơn
trong thời gian qua ...................................................................................................... 53
2.5.1 Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHNNo và PTNN chi
nhánh Thoại Sơn trong thời gian qua ............................................................................ 53

2.5.1.1. Từ phía khách hàng vay ................................................................... 53


2.5.1.2. Từ phía ngân hàng cho vay .............................................................. 55
2.5.2.Những mặt làm được .................................................................................. 56
2.5.3.Những hạn chế ............................................................................................ 57

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNNo VÀ PTNN CHI NHÁNH
THOẠI SƠN ...........................................................................................59
3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHNNo và PTNN
chi nhánh Thoại Sơn ................................................................................................... 59
3.1.1 Xây dựng và hồn thiện chính sách tín dụng ............................................. 59
3.1.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi quy trình tín dụng, quy trình
quản trị rủi ro tín dụng tại NHNNo và PTNN chi nhánh Thoại Sơn ............................ 61
3.1.2.1 Quy trình cho vay ...................................................................... 61
3.1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 65
3.1.3. Về nhân sự và cơ cấu tổ chức ................................................................... 67
3.1.3.1 Phân công công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ
phận, các phòng ban ..................................................................................................... 68
3.1.3.2 Xây dựng cơ chế trao đổi thơng tin hiệu quả trong tồn hệ
thống.............................................................................................................................. 69
3.1.3.3 Tiêu chuẩn hóa cán bộ làm cơng tác tín dụng ............................ 70
3.2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc và Chính Phủ ........................ 71
3.2.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ .................................................................... 71
3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước .................................................. 72
3.2.3.Kiến nghị đối với chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn ........... 73

KẾT LUẬN ............................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 77



DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng

Trang

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 25
Bảng 2.2: Dư nợ theo thời hạn vay ......................................................................... 32
Bảng 2.3: Dư nợ theo nghành nghề kinh doanh ...................................................... 35
Bảng 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................................ 38
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm 2008-2010........................................... 40
Bảng 2.6: Hệ số nợ quá hạn ..................................................................................... 43
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 44


DANH MỤC CÁC HÌNH


Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................. 26
Biểu đồ 2.2: Doanh số dư nợ theo thời hạn ............................................................. 33
Biểu đồ 2.3: Doanh số dư nợ theo nghành nghề kinh doanh ................................... 36
Biểu đồ 2.4: Doanh số dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 39
Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ quá hạn 2008-2010 ........................................................ 41

Biểu đồ 2.6: Hệ số nợ quá hạn ................................................................................. 43
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 44


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ: Ban giám đốc
CBTD: Cán bộ tín dụng
CNTT: Cơng nghệ thơng tin
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
HTX: Hợp tác xã
KH: Khách hàng
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHNNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMNN: Ngân hàng thương mại nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
TSĐB: Tài sản đảm bảo
QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
XHCN: Xã hội chủ nghĩa


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn


PHẦN MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài:
Q trình tồn cầu hố làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nền kinh tế. Trong đó, lĩnh vực tài chính, ngân hàng cũng khơng ngoại lệ. Vừa
qua, cuộc khủng hoảng tín dụng tồn cầu đã gây ra những ảnh hưởng không nhỏ
đến nền kinh tế. Trong đó, Mỹ là quốc gia khởi nguồn cho cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu. Việc thực hiện những cuộc cải cách, xây dựng hệ thống quản lý
tài chính và cơ chế phịng ngừa rủi ro, cơng khai, minh bạch trong hoạt động ngân
hàng để tránh những nguy cơ biến động mạnh của thị trường tài chính là nhiệm
vụ cấp thiết của các ngân hàng hiện nay.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
ln chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, đây là hoạt
động luôn tiềm ẩn những rủi ro lớn, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang
phát triển như Việt Nam, bởi hệ thống thông tin yếu kém, thiếu minh bạch và
không đầy đủ, trình độ quản lý rủi ro cịn nhiều hạn chế, tính chun nghiệp chưa
cao.
Rủi ro tín dụng ln tồn tại và vấn đề nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở
bất kỳ ngân hàng nào. Do đó, sự khác biệt cơ bản giữa các ngân hàng là khả năng
quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng được một mơ
hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động. Hiện nay, việc
kiểm sốt tốt rủi ro tín dụng là một việc làm hết sức cần thiết đối với các ngân
hàng song song với hoạt động tín dụng
NHNNo và PTNT là một trong những ngân hàng hàng đầu trong Khối
NHTMNN về mọi mặt, tình hình kiểm sốt tín dụng thời gian qua cũng được xem
là khá tốt.Tuy nhiên trong tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc
tế là việc nên làm đối với bất kỳ ngân hàng nào, và NHNNo và PTNT cũng

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền


1

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

khơng ngoại lệ. Do đó, u cầu xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro tín dụng có
hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo
hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế
trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập.
Để thấy rõ tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các tổ
chức tín dụng ngân hàng. Nên tác giả quyết định chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh An Giang chi nhánh huyện Thoại Sơn” làm đề tài nghiên cứu
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý rủi ro tại
các ngân hàng thương mại.
- Nêu các biện pháp được áp dụng chủ yếu trong hoạt động quản lý RRTD
tại NHNNo và PTNT chi nhánh Thoại Sơn, đánh giá hiệu quả của các biện pháp
trên thơng qua phân tích thực trạng RRTD tại Chi nhánh.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại
NHNNo và PTNT chi nhánh Thoại Sơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận về quản lý rủi ro tín dụng,
hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHNNo và PTNT chi nhánh Thoại Sơn.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại NHNNo và PTNT chi nhánh Thoại Sơn trong giai đoạn từ 2008 đến
2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: số liệu chủ yếu của đề tài là các báo cáo tài
chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 20082010 của chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn, kết hợp với một số thông

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

2

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

tin được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau từ Internet, từ các ý kiến đóng góp
của các cán bộ tín dụng nơi cơ quan thực tập
Phương pháp phân tích số liệu: số liệu sau khi thu thập sẽ được tính tốn
và phân tích thơng qua các phương pháp so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối và
phân tích tổng hợp để làm rõ nội dung đề tài nghiên cứu
5.Ý nghĩa của đề tài
- Thông qua đề tài này, tác giả mong muốn đề xuất một số giải pháp khả
thi nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHNNo và PTNT chi
nhánh Thoại Sơn trên cơ sở nghiên cứu khoa học, tổng kết, đánh giá tồn diện và
có hệ thống.
6. Kết cấu của chuyên đề
Sau phần mở đầu chuyên đề được chia làm 3 chương:

 Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và quản lý rủi ro tín dụng
ngân hàng

 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thoại Sơn


 Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng tại NHNNo và PTNT Chi nhánh Thoại Sơn

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

3

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

Lý do nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết liên
quan đến vấn đề
nghiên cứu

Thực trang quản trị rủi
ro tín dụng tại chi
nhánh NHNNo &
PTNT huyện Thoại Sơn

Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng tại chi nhánh
NHNNo & PTNT huyện

Thoại Sơn
Sơ đồ 1: Tóm tắt và mơ tả nội dung nghiên cứu của đề tài

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

4

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.
Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản cho bên kia
bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,…
được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định
nào đó đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí
nhất định.

1.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ
này mà vốn tín dụng (tiền và hiện vật) được vận động từ chủ thể này sang chủ thể
khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội. Đi sâu tìm
hiểu có thể thấy rõ bản chất tín dụng chính là sự vận động của giá trị vốn tín
dụng, lần lượt trải qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn cho vay: người cho vay chuyển giao quyền sử dụng giá trị vốn tín
dụng cho người vay trong một thời gian nhất định.

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

5

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

- Giai đoạn sử dụng vốn vay: người vay toàn quyền sử dụng giá trị vốn tín
dụng vào những mục đích đã được dự kiến trước.
- Giai đoạn hoàn trả: sau thời gian sử dụng giá trị vốn tín dụng, người vay
phải hồn trả lại cho người cho vay đầy đủ giá trị ban đầu và một phần phụ thêm
(lãi). Như vậy, có thể khẳng định rằng, nét đặc trưng của sự vận động trong quan
hệ tín dụng là tính hồn trả.
1.1.3 Phân loại tín dụng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hóa, các NHTM
hiện nay ln ln nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để đáp
ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa
dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút KH, tăng lợi nhuận và
phân tán rủi ro. Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm

dựa trên những tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền
đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả QTRRTD.
Tùy vào cách tiếp cận mà tín dụng NH được chia thành:
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn khơng q 12 tháng (1 năm).
Tín dụng ngắn hạn được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu
hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện
các dự án cải tạo tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, nói chung là
đầu tư theo chiều sâu.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng
dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các cơng trình mới.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:

GVHD: NCS.Ths.Tơ Thiện Hiền

6

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

- Tín dụng cho sản xuất, lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn
trong q trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất
hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh
tế.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn

phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay
vốn.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ
thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ
vốn vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.
- Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó NH
chủ động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với NH, có năng
lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hồn trả nợ vay.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
Theo phương thức cấp tín dụng:
- Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho KH.
Số tiền NH ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn
chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là NH đã bỏ tiền ra mua thương phiếu
theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu (cho vay gián
tiếp).

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

7

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn


- Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc
và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu
như: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng), cho vay gián
tiếp.
- Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh NH là cam kết của NH dưới hình thức
thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của NH khi
KH khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
- Cho thuê tài chính: là việc NH bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Sau
một thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho NH. Tài sản cho thuê
thường là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung
dài hạn.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH là những biến cố không mong đợi
khi xảy ra, dẫn đến tổn thất về tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với
dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định.
Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa NH, tổ chức tín dụng và tổ chức
kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hồn trả nợ gốc trong tín dụng có
nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hóa trên thị trường, cịn việc hồn trả
được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường.
Do đó, có thể xem RRTD cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem xét
dưới góc độ kinh doanh NH. RRTD trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng do KH khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng:

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

8


SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có cách phân loại RRTD phù
hợp:
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì RRTD được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan:
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thốt vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính
sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho
vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD được phân thành
các loại sau:
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm


Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng1
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH.
Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ:

1

Nguyễn Thái, 2007, Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp đại học Cần Thơ, trang 8

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

9

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn


- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng
khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản
lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động
hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.
- Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực
kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
Ngồi ra, cịn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn
vay, …
1.2.3 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và nền kinh tế xã hội
RRTD luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của NH và đã gây ra
những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế xã hội
của quốc gia, và lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền


10

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

- Khi RRTD xảy ra, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
vay, nhưng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền khi đến hạn, gây mất cân đối thu
chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho NH kinh doanh khơng hiệu quả, chi
phí tăng.
- Từ đó, bắt buộc phải thu hẹp quy mơ kinh doanh, năng lực tài chính giảm
sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm khơng những đối với thị trường nội địa mà còn
lan rộng sang các nước, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu có thể dẫn đến
thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp
thời.
1.2.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
- NH là một tổ chức trung gian tài chính, có chức năng huy động vốn nhàn
rỗi để cho vay lại, nên khi có RRTD xảy ra thì chẳng những NH bị thiệt mà quyền
lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Vả lại, khi một NH gặp phải RRTD sẽ
có tác động dây chuyền, làm cho tồn bộ hệ thống NH gặp khó khăn.
- Khi uy tín của NH giảm sút, hệ thống NH khơng cịn khả năng thực hiện
chức năng trung gian tài chính thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, dẫn đến thất nghiệp. Hơn nữa, sự đổ vỡ của NH sẽ ảnh hưởng
rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức
mua giảm, thất nghiệp và xã hội mất ổn định, …
Tóm lại, RRTD của NH xảy ra ở những mức độ khác nhau. Nếu kéo dài
NH sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ
thống NH nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị NH phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong khi cấp tín

dụng.
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro

GVHD: NCS.Ths.Tơ Thiện Hiền

11

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và
có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn
thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro:
- Hoạch định phương hướng, kế hoạch phịng chống rủi ro. Dự đốn rủi ro
có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao, …
Đồng thời, tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những
mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể đạt được
- Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm sốt phịng chống rủi
ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những cơng cụ
kỹ thuật phịng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra
một cách nghiêm túc
- Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện
giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn
thiện hệ thống quản trị rủi ro.
1.3.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng

Để chủ động phịng ngừa RRTD, thì nhận biết đặc điểm của RRTD là điều
cần thiết. RRTD có các đặc điểm sau:
- Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao
quyền sử dụng vốn cho KH. RRTD xảy ra khi KH gặp những tổn thất và thất bại
trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là
nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho NH
- Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi
phịng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

12

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phịng ngừa
phù hợp.
- RRTD có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được
các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản
vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ
phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.3.3 Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Trong cơng tác quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường
RRTD nhằm phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh
doanh NH, từ đó có biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ

khác nhau. Có thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mơ
hình này rất đa dạng bao gồm cả định lượng và định tính. Một số mơ hình phổ
biến sau:
1.3.3.1 Mơ hình định tính - Mơ hình 6C 2
Trọng tâm của mơ hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả
năng thanh tốn các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố
sau:
- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích
xin vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện
hành của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với
KH cũ; cịn KH mới thì cần thu thập thơng tin từ nhiều nguồn khác như Trung
tâm phòng ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng ...

2

Theo TCKTO, 24/01/2007, Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng 36 trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng [trực tuyến], Cơng ty cổ phần tập đồn đầu tư và công nghệ AG. Đọc từ:
/>dnnprintmode/true/language/viVN/Default.aspx?SkinSrc=[G]Skins%2F_default%2FNo+Skin&Container
Src=[G]Containers%2F_default%2FNo+Container, ( đọc ngày: 24/01/2007)

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

13

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

- Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của

quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân
sự.
- Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả
nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ
bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán … Sau đó cần phân tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thơng qua các tỷ số tài chính.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là
nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
- Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính
sách tín dụng theo từng thời kỳ.
- Kiểm sốt (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Mơ hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào
mức độ chính xác của nguồn thơng tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như
trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.
1.3.3.2 Mơ hình lượng hố rủi ro tín dụng:
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều sử dụng mơ hình định lượng để lượng
hóa được rủi ro và dự báo những tổn thất có thể xảy ra trong q trình cấp tín
dụng.
Các mơ hình thường được sử dụng là:
Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s RRTD hay rủi ro khơng
hồn được vốn trái phiếu của công ty thường được thể hiện bằng việc xếp hạng
trái phiếu. Những đánh giá này được chuẩn bị bởi một số dịch vụ xếp hạng tư
nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất.

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

14

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu



Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

Moody’s

Standard & Poor’s

Xếp hạng

Tình trạng

Aaa

Chất lượng cao nhất

Aa

Chất lượng cao

A

Chất lượng vừa cao hơn

Baa

Chất lượng vừa

Ba


Nhiều yếu tố đầu cơ

B

Đầu cơ

Caa

Chất lượng kém

Ca

Đầu cơ có rủi ro cao

C

Chất lượng kém nhất

AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng vừa cao hơn

BBB

Chất lượng vừa


BB

Chất lượng vừa thấp hơn

B

Đầu cơ

CCC-CC

Đầu cơ có rủi ro cao

C

Trái phiếu có lợi nhuận

DDD-D

Khơng hồn được vốn

Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor’s
thì cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard
& Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn cao. Trong
đó, chứng khốn trong 4 loại đầu được xem như loại chứng khoán nên đầu tư, cịn
các loại chứng khốn bên dưới được khuyến cáo là khơng nên đầu tư. Nhưng do
có mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận nên tuy việc xếp hạng thấp (rủi ro không

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

15


SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

hồn vốn cao) nhưng có lợi nhuận cao nên đôi lúc NH chấp nhận đầu tư vào các
loại chứng khốn này.
Tóm lại, NH đánh giá xác suất rủi ro của người vay, từ đó định giá các
khoản vay. Việc này phụ thuộc vào quy mô của khoản vay và chi phí thu thập
thơng tin. Các yếu tố liên quan đến quyết định cho vay của NH bao gồm:
- Các yếu tố liên quan đến người vay
Uy tín trả nợ: được thể hiện qua lịch sử trả nợ của KH, nếu trong suốt q
trình vay,KH ln trả nợ đúng hạn sẽ tạo được lòng tin với NH
Cơ cấu vốn của KH: thể hiện thông qua tỷ số giữa vốn vay/vốn tự có. Nếu
tỷ lệ này càng cao thì xác suất rủi ro càng lớn.
Mức độ biến động của thu nhập: thu nhập ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
trả nợ của người vay, vì vậy thu nhập ổn định thường xuyên lâu dài sẽ hấp dẫn
các NH hơn
Tài sản đảm bảo: là điều kiện chủ yếu trong bất kỳ một quyết định cho vay
nào nhằm khuyến khích sử dụng vốn có hiệu quả đồng thời nâng cao trách nhiệm
của người vay trong việc trả nợ cho NH.
- Các yếu tố liên quan đến thị trường
Chu kỳ kinh tế: chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của KH vay nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Do đó, NH
cần xem xét mối quan hệ giữa 2 chủ thể trên để xem xét cho vay vào những điểm
thích hợp, ít rủi ro nhất thời.
Mức lãi suất: mức lãi suất càng cao thường gắn với mức độ rủi ro cao

 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng:

Ngồi ra hiện nay nhiều ngân hàng cịn áp dụng mơ hình cho điểm để xử
lý đơn xin vay của người tiêu dùng như: mua xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất
động sản, bảo hiểm,...Các yếu tố quan trọng trong mơ hình cho điểm tín dụng bao

GVHD: NCS.Ths.Tơ Thiện Hiền

16

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


Giải pháp nâng cao hiệu quả QTRRTD tại chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn

gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà,
thu nhập, điện thoại cố định, tài khoản cá nhân, thời gian làm việc.
Mơ hình này thường sử dụng 7-12 hạng mục, mỗi hạng mục cho điểm từ
1-10
Ưu điểm: mơ hình này loại bỏ được sự phán xét chủ động trong quá trình
cho vay và giảm đáng kể thời gian ra quyết định tín dụng.
Nhược điểm: mơ hình khơng thể tự điều chỉnh nhanh chóng để thích ứng
với những thay đổi trong nền kinh tế và cuộc sống gia đình
1.3.3.3 Xác định mức độ rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lượng tín dụng của NH, người ta thường dùng chỉ tiêu nợ
quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
Hệ số nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã
quá hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5)
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn=


x 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ quá hạn < 5%
Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu là những khoản tín dụng hồn trả không đúng hạn, không được
phép và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ (nhóm 3, 4 và 5)
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu=

x100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu < 3%

GVHD: NCS.Ths.Tô Thiện Hiền

17

SVTH: Nguyễn Trọng Hiếu


×