Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp mỹ thới thuộc công ty cổ phần lương thực thực phẩm vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ PHẠM DIỄM KIỀU

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP MỸ THỚI
THUỘC CƠNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG
THỰC, THỰC PHẨM VĨNH LONG

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 06 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP MỸ THỚI
THUỘC CƠNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG
THỰC, THỰC PHẨM VĨNH LONG

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

SVTH: LÊ PHẠM DIỄM KIỀU
MSSV: DKT093507


Lớp: DT5KT2
GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH THỦY

An Giang, tháng 06 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
---o0o--Qua những năm tháng học dưới giảng đường đại học, với sự hướng dẫn và chỉ
dạy tận tình của các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học An Giang đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức quý báu. Từ đó giúp
em học hỏi được rất nhiều điều cả về lý thuyết và thực tiễn để làm hành trang cho mình
khi bước vào mơi trường cuộc sống mới.
Qua thời gian thực tập tại Xí Nghiệp Mỹ Thới thuộc công ty cổ phần lương thực
thực phẩm Vĩnh Long được các cơ chú, anh chị trong xí nghiệp nhiệt tình giúp đỡ,
hướng dẫn, giải thích và cung cấp số liệu để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp đại
học của mình. Đồng thời cũng giúp em học hỏi, tích lũy thêm được nhiều kiến thức,
kinh nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn và cụ thể là kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Xí Nghiệp Mỹ Thới thuộc cơng ty cổ
phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp
xúc với thực tiễn. Đồng thời gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở bộ phận kế toán và các bộ
phận khác đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường
Đại học An Giang lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Em rất cảm ơn cô Nguyễn Thị
Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy em trong suốt thời gian thực tập và thực
hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên đề tài
không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự thơng cảm, chỉ dẫn và có
những ý kiến đóng góp quý báu từ quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Xí Nghiệp Mỹ
Thới thuộc cơng ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long để chuyên đề của em

hoàn thiện hơn.
Xin kính chúc q thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh của Trường đại
học An Giang, quý cơ chú và anh chị tại Xí Nghiệp Mỹ Thới thuộc công ty cổ phần
lương thực thực phẩm Vĩnh Long được nhiều sức khỏe và thành cơng trong cơng việc.
Xí Nghiệp Mỹ Thới thuộc công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long ngày càng
phát triển hơn nữa góp phần đưa nền kinh tế tỉnh An Giang tiến xa hơn.
Trân trọng kính chào!
An Giang, tháng 05 năm 2013
SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang I


MỤC LỤC

Danh mục bảng............................................................................................. i
Danh mục sơ đồ ........................................................................................... ii
Danh mục từ viết tắt .................................................................................. iii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa....................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................... 3
2.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................. 3
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 3
2.1.2 Ý nghĩa................................................................................................................. 3
2.2 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh .............................. 3

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................... 3
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 5
2.2.3 Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu .................................................. 7
2.2.4 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán ...................................................................... 8
2.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................................... 9
2.2.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 10
2.3 Kế toán kết quả hoạt động tài chính ...................................................................... 11
2.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .......................................................... 11
2.3.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ................................................................ 12
2.4 Kế tốn kết quả hoạt động khác............................................................................. 13
2.4.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác ................................................................... 13
2.4.2 Kế tốn chi phí hoạt động khác ....................................................................... 14
2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 15
2.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 17
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC XÍ NGHIỆP MỸ THỚI THUỘC CƠNG
TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC, THỰC PHẨM VĨNH LONG ............................... 19


3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................................................ 19
3.2 Giới thiệu về Xí nghiệp Mỹ Thới ........................................................................... 19
3.3 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của Xí nghiệp Mỹ Thới ................................ 20
3.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của Xí nghiệp .................................................................... 21
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của xí nghiệp .............................................. 21
3.4.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại xí nghiệp ............................................................. 23
3.4.3 Chức năng, nhiệm vụ chính của từng bộ phận kế tốn ............................ 23
3.4.4 Chính sách, chế độ kế tốn .......................................................................... 24
3.4.5 Hình thức kế tốn áp dụng tại xí nghiệp .................................................... 24
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI XÍ NGHIỆP MỸ THỚI CƠNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC – THỰC
PHẨM VĨNH LONG .................................................................................................... 26

4.1 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 26
4.1.1 Kế toán doanh thu BH & CCDV .................................................................... 26
4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 28
4.1.2.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại ................................................................ 28
4.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại ....................................................................... 28
4.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán ....................................................................... 29
4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 30
4.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................................. 31
4.1.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 32
4.2 Kế tốn hoạt động tài chính................................................................................... 34
4.2.1 Kế tốn doanh thu tài chính ............................................................................ 34
4.2.2 Kế tốn chi phí tài chính .................................................................................. 36
4.3 Kế toán hoạt động khác .......................................................................................... 36
4.3.1 Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 36
4.3.2 Kế tốn chi phí khác .......................................................................................... 37
4.4 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................... 38
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 38
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................ 41
5.1 Nhận xét.................................................................................................................... 41
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 42
5.3 Kết luận .................................................................................................................... 43

Tài liệu tham khảo


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Sổ cái tài khoản 511 ...................................................................................... 28
Bảng 4.2 Sổ cái tài khoản 632 ...................................................................................... 30
Bảng 4.3 Sổ cái tài khoản 641 ...................................................................................... 32

Bảng 4.4 Sổ cái tài khoản 642 ...................................................................................... 34
Bảng 4.5 Sổ cái tài khoản 515 ...................................................................................... 35
Bảng 4.6 Sổ cái tài khoản 635 ...................................................................................... 36
Bảng 4.7 Sổ cái tài khoản 711 ...................................................................................... 37
Bảng 4.8 Sổ cái tài khoản 911 ...................................................................................... 39
Bảng 4.9 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 40


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu BH, CCDV và doanh thu tiêu thụ nội bộ .......... 5
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán các khoản CKTM, hàng bán bị trả lại, GGHB................... 7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu .................................... 8
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí giá vốn hàng bán ....................................................... 9
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng, và QLDN................................................ 11
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 12
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính ................................................. 13
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán thu nhập hoạt động khác .................................................... 14
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động khác ........................................................ 15
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán thuế TNDN ......................................................................... 17
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 18
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức xí nghiệp ................................................................... 21
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại xí nghiệp ............................................................. 23
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hình thức kế tốn tại xí nghiệp ......................................................... 25
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ kế tốn trên máy vi tính ..................................................................... 25


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC: Bộ Tài Chính

CCDC: cơng cụ dụng cụ
CNV: cơng nhân viên
CP.QLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH: chi phí bán hàng
CPQLDN: chi phí quản lí doanh nghiệp
CPTC: chi phí tài chính
CT: chứng từ
DT: doanh thu
DTBH & CCDV: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTGT: giá trị gia tăng
GVHB: giá vốn hàng bán
HĐ: hóa đơn
HM: hao mòn
K/C: kết chuyển
KQKD: kết quả kinh doanh
KH: khách hàng
LN: lợi nhuận
NVL: nguyên vật liệu
PX: phân xƣởng
SPS: số phát sinh
TK: tài khoản
TKĐƢ: tài khoản đối ứng
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
TP: thành phẩm
TSCĐ: tài sản cố định
VPCT: văn phịng cơng ty
XĐKQKD: xác định kết quả kinh doanh


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới

thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở hình thành đề tài:
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO cũng chính lúc Việt Nam bước vào cánh cửa
thương mại tồn cầu hóa, có cơ hội giao lưu với nhiều nước, tiếp xúc với nhiều loại
hình kinh doanh trên thế giới. Bên cạnh đó, sự phát triển của đất nước kéo theo đó là
sự ra đời của nhiều doanh nghiệp trong và ngồi nước, khi đó sẽ tạo ra sự cạnh tranh
gay gắt giữa các doanh nghiệp làm sao mang lại lợi nhuận cao nhất.
Và một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế của doanh nghiệp trong thị
trường kinh tế đó chính là tình hình hoạt động kinh doanh của công ty phải ổn định
và phát triển theo xu hướng tích cực. Doanh nghiệp để có lợi nhuận cao nhất phải
thông qua nhiều yếu tố ảnh hưởng từ bên trong và bên ngồi. Bên trong đó là cơng
tác quản lý chi phí sao cho chi phí ở mức thấp nhất và doanh thu ở mức cao nhất khi
đó lợi nhuận sẽ cao, nhưng nếu muốn đạt được điều đó thì chúng ta phải nhắc đến bộ
phận kế tốn.
Kế toán là một bộ phận giúp cho doanh nghiệp nhận biết được tình hình hoạt
động của doanh nghiệp đang trong tình trạng như thế nào? Mặt khác cịn giúp cho
doanh nghiệp phản ánh kịp thời và chính xác các khoản doanh thu chi phí đó trong
q trình sản xuất kinh doanh để phản ánh lợi nhuận chính xác.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp cho nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới trực thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực,
Thực Phẩm Vĩnh Long” để làm đề tài nghiên cứu trong chun đề kế tốn của
mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
 Tìm hiểu lý thuyết về kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
 Nghiên cứu quá trình ghi chép, xử lý các số liệu và các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
của Xí nghiệp.

 Từ đó đưa ra những khó khăn cần khắc phục và đồng thời phát huy những
thuận lợi của công ty. Để có thể đề xuất những kiến nghị và giải pháp giúp
cho cơng ty hồn thiện theo hướng tốt hơn.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập số liệu.
 Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn các nhân viên kế tốn,và các nhân viên của bộ
phận khác để có thể hiểu sâu hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
 Số liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính của cơng ty, chứng từ, sổ sách kế tốn
do cơng ty cung cấp như Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí, tham khảo sách, giáo trình, luận văn
chun đề các khóa trước có liên quan đến đề tài, các chuẩn mực kế tốn, thơng tư
hướng dẫn của bộ tài chính.

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 1


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
 Phương pháp xử lý số liệu: Chọn lọc, tổng hợp các số liệu để đưa ra kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, phương pháp nghiên cứu áp dụng chủ yếu là phương
pháp mô tả.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
 Khơng gian: Tại Xí nghiệp Mỹ Thới thuộc Công Ty Cổ phần Lương thực,
Thực phẩm Vĩnh Long.
 Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế tốn xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Xí nghiệp Mỹ Thới thuộc Công Ty Cổ phần Lương thực,
Thực phẩm Vĩnh Long tháng 11 năm 2012.
1.5 Ý nghĩa:

Qua nghiên cứu sẽ giúp ta xác định được chính xác thực trạng tình hình hoạt
động kinh doanh tại Cơng Ty Cổ phần Lương thực, Thực phẩm Vĩnh Long – Xí
nghiệp Mỹ Thới, thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán và giúp chúng ta
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, nhằm củng cố kiến thức hơn cho
chung ta. Mặt khác sẽ thấy được những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế tốn để
góp phần làm cho hệ thống kế tốn của doanh nghiệp hồn thiện hơn cho phù hợp
với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế và phát triển ổn định trước sự thay đổi
và phát triển không ngừng của nền kinh tế.

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 2


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
(Cơ sở lý luận này dựa vào giáo trình Kế tốn tài chính,
NXB Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh năm 2007)
2.1. Những vấn đề chung về kết quả kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
với trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Doanh thu
Giá vốn

Chi phí quản lý
Lợi nhuận thuần từ


=
thuần
hàng bán
kinh doanh
HĐSX kinh doanh
thu
Lợi nhuận hoạt động tài chính:
Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính.
Lợi nhuận hoạt động
tài chính
Lợi nhuận khác:

=

Thu nhập hoạt
động tài chính



Chi phí hoạt
động tài chính

Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Lợi nhuận hoạt động
khác


=

Thu nhập
khác



Chi phí
khác

2.1.2. Ý nghĩa
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của công ty hay doanh nghiệp
trong một khoản thời gian hoạt động nhất định. Vấn đề đặt ra là công ty, doanh
nghiệp phải làm thế nào để mang lại lợi nhuận cao nhất. Điều này địi hỏi cơng ty,
doanh nghiệp phải kiểm sốt được doanh thu, chi phí. Do đó cơng việc xác định
kết quả kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp, cơng ty có cái nhìn tổng qt, từ đó
cung cấp nhiều thơng tin cần thiết để có thể kiểm sốt việc kinh doanh tốt hơn và
lựa chọn phương án kinh doanh nào là hợp lý mà đem lại hiệu quả tốt nhất cho
công ty, doanh nghiệp.
2.2. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng các giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ có thể bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 3



Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khơng
được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu không phải là doanh thu.
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”.
 Nội dung và kết cấu TK 511
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ.

Doanh nghiệp bán sản phẩm hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp đã thực hiện trong
kỳ kế toán.

- Trị giá khoản chiết khấu thương
mại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán
bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.

- Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tài khoản 511 khơng có số dư
Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2
5111: Doanh thu bán hàng hóa
5112: Doanh thu bán các thành phẩm
5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118: Doanh thu khác (theo Thơng tư 244)
2.2.1.3. Ngun tắc kế tốn doanh thu chỉ ghi nhận doanh thu bán
hàng hóa sản phẩm, cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh thu khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 4


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
- Doanh thu được xác định tương đốic chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
TK 511
TK 333
Thuế xuất khẩu, thuế
TTĐB, thuế GTGT phải
nộp (đơn vị áp dụng
phương pháp trực tiếp).

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng

TK 3331
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần

Thuế GTGT

TK 521, 531, 532
Kết chuyển chiết khấu
thương mại, doanh thu hàng
bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán phát sinh trong
kỳ.
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Khái niệm
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại

Chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua
hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua của số sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.
Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, hàng không đúng chủng
loại hoặc quy cách.
Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm
chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng cam kết.

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 5


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu của tài khoản
a. Chiết khấu thương mại
 Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
 Nội dung và kết cấu TK 521
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã
chấp thuận cho khách hàng
được hưởng


Kết chuyển số chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của
kỳ hạch toán.

Tài khoản 521 khơng có số dư
Tài khoản 521 có các tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
b. Hàng bán bị trả lại
 Kế toán sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
 Nội dung và kết cấu kết cấu TK 531
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả
trừ vào tiền cho khách hàng lại phát sinh trong kỳ vào Tài
hoặc tính trừ vào số tiền khách khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định
hàng cịn nợ.
doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
Tài khoản 531 khơng có số dư
c. Giảm giá hàng bán
 Tài khoản sử dụng 532 “Giảm giá hàng bán”
 Nội dung và kết cấu TK 532


TK 532


Các khoản giảm giá hàng bán đã Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
chấp nhận cho khách hàng được giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 511 “Doanh thu
hưởng.
bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của
kỳ hạch toán.
Tài khoản 532 khơng có số dư

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 6


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.2.2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521, 531, 532
TK 111, 112, 131
TK 511
TK 521, 531, 532
Các khoản
chiết khấu TM Giá bán chưa
Tổng số
Cuối kỳ k/c khoản
giảm giá HB
có thuế GTGT chiết khấu TM, giảm
tiền
hàng bán bị TL
giá HB, hàng bán bị

TL phát sinh trong
TK 33311
kỳ
Thuế GTGT
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại.
2.2.3 Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu:
2.2.3.1 Khái niệm:
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là số thuế GTGT đầu ra
phải nộp cho Nhà nước được xác định vào cuối kỳ kế toán dựa trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là tiêu thụ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có
thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản
xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà
doanh nghiệp nhập khẩu.
- Thuế xuất khẩu là loại thuế trực thu tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng
xuất khẩu.
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu.
Tài khoản 33311, 3332, 3333
- Số tiền thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế - Số tiền thuế GTGT phải nộp cho Nhà
xuất khẩu nộp cho Nhà nước.
nước tính trên doanh thu bán hàng thực
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được hồn lại tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
trừ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt phải cung cấp cho khách hàng.
nộp của kỳ phát sinh sau.


- Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Thuế xuất khẩu được hoàn lại trừ vào cho Nhà nước.
số thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ phát - Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp cho
sinh sau.
Nhà nước.

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 7


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.2.3.3 Sơ đồ hạch toán các khoản thuế:
TK 33311, 3332, 3333

TK 511

Thuế GTGT theo pp trực tiếp
thuế TTĐB, thuế XK phải nộp

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1. Khái niệm
Dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc
đánh giá thành của sản phẩm xuất bán trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ).
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
 Nội dung và kết cấu TK 632
TK 632

- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
- Hồn nhập khoản dự phòng giảm
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí ngun liệu, nhân cơng giá hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của
vượt trên mức bình thường.
- Chi phí sản xuất chung cố định sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911 để
không phân bổ được.
- Hao hụt, mất mát của hàng tồn xác định kết quả kinh doanh.
kho sau khi đã trừ phần bồi thường.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường.
- Chênh lệch dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư
 Các phương pháp tính giá xuất kho:
Giá thực tế đích danh
Giá nhập trước - xuất trước ( FIFO)
Giá nhập sau xuất - trước ( LIFO)
Giá bình quân gia quyền (liên hoàn, cuối kỳ).

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 8


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới

thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.2.4.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
TK 154

TK 632

TK 155, 156

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
Thành phẩm, hàng hóa đã
ngay khơng qua nhập kho
bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Thành phẩm sản xuất Khi hàng gửi đi
TK 911
ra gửi đi bán không bán được xác định
Cuối kỳ, kết chuyển giá
qua nhập kho
là tiêu thụ
vốn hàng bán của thành
TK 155, 156
phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Thành phẩm, hàng
đã tiêu thụ
hóa xuất kho gửi đi
TK 1593
Hồn nhập dự phòng
bán
giảm giá hàng tồn kho
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để

bán
Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng
2.2.5.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng là bao gồm các chi phí có liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa
hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm, ….
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu của tài khoản
 Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
 Nội dung và kết cấu TK 641
TK 641
Tập hợp các chi phí phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ của
doanh nghiệp.

- Các khoản giảm trừ chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ hạch tốn.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ; hoặc
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào Tài khoản 142 “Chi phí trả
trước” để chờ phân bổ.

Tài khoản 641 khơng có số dư

Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 9


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
2.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.6.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phản ánh các chi phí chung của
doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu của tài khoản
 Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 Nội dung và kết cấu TK 642
TK 642
Tập hợp các chi phí QLDN
thực tế phát sinh trong kỳ.

- Các khoản giảm trừ chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí quản lý

doanh nghiệp vào Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 khơng có số dư
Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phịng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 10


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.2.6.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641, 642
TK 641, 642
TK 334, 338
Lương và các khoản trích theo
Các khoản làm
lương của nhân viên bán hàng,
giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp.
TK 152, 153

Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất
dùng phục vụ cho bộ phận bán
hàng và quản lý doanh nghiệp.
TK 214

TK 111, 112

TK 911
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
phát sinh trong kỳ.

Trích khấu hao TSCĐ
TK 333
Phí và các khoản lệ phí phải nộp
TK 111, 112, 331
Chi phí các dịch vụ mua
ngồi
TK 1592
Trích lập dự phịng nợ phải thu
khó địi

Hồn nhập dự phịng nợ phải thu khó địi
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.3. Kế tốn hoạt động tài chính
2.3.1. Kế tốn doanh thu tài chính
2.3.1.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu dùng để phản ánh tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu

 Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Nội dung và kết cấu TK 515
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).

Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.

Kết chuyển toàn bộ doanh thu
HĐTC vào TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 515 khơng có số dư
SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 11


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.3.1.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
TK 515

TK 911

TK 111, 112

Thu lãi tiền gửi, tiền lãi cho
vay, thu lãi trái phiếu, cổ tức

được hưởng.

Kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ.

TK 221
Cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết,
đầu tư dài hạn khác.
TK 413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại cuối kỳ của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
TK 3387
Phân bổ dần lãi bán hàng trả
chậm, lãi nhận trước.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế tốn doanh thu tài chính
2.3.2. Kế tốn chi phí tài chính
2.3.2.1. Khái niệm
Chi phí tài chính dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ có liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, chi phí giao dịch chứng
khốn… khoản lập và hồn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn,
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá.
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
 Nội dung và kết cấu TK 635
TK 635

- Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh;
- Các khoản chi phí khác của
hoạt động tài chính.

Kết chuyển tồn bộ các khoản
chi phí tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”

Tài khoản 635 khơng có số dư

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 12


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.3.2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
TK 413

TK 635

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục có
gốc ngoại tệ cuối kỳ.

TK 111, 112, 131
Chiết khấu thanh toán cho
người mua.
TK 111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp.

TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ.

TK 129, 229
Hồn nhập số chênh lệch dự
phịng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn, dài hạn.

Lập dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn, dài hạn.
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính
2.4. Kế toán hoạt động khác
2.4.1. Kế toán thu nhập khác
2.4.1.1. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên trong doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ quà biếu quà tặng
bằng tiền hoặc hiện vật từ tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
2.4.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập hoạt động khác”
 Nội dung và kết cấu TK 711
TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp vào Các khoản thu nhập khác phát
(nếu có) tính theo phương pháp sinh trong kỳ.
trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 711 khơng có số dư

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 13


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.4.1.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
TK 711
TK 338, 344

TK 911

Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Kết chuyển thu nhập
khác phát sinh trong kỳ

TK 152, 156, 211

Nhận tài trợ, biếu tặng
vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 111, 112
Thu được khoản phải
thu khó địi đã xóa sổ
TK 331, 338
Tính vào thu nhập khác
khoản nợ không xác định
được chủ

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác.
2.4.2. Kế tốn chi phí khác
2.4.2.1. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản chi phí khác từ các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ, và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu
có), chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác, tiền phạt do vi
phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác…
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”
 Nội dung và kết cấu TK 811
TK 811
Các khoản chi phí phát
sinh trong kỳ.

Kết chuyển tồn bộ các
khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ vào Tài
khoản 911 “Xác định kết

quả kinh doanh”

Tài khoản 811 không có số dư

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 14


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
2.4.2.3. Sơ đồ hạch toán TK 811
TK 911
TK 811
TK 111, 112
Các chi phí khác bằng tiền (Chi hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…)
TK 338, 331
Kết chuyển chi phí khác
Khi nộp phạt
Khoản bị phạt do vi
phát sinh trong kỳ
phạm hợp đồng
TK 152, 155, 156

TK 222, 223
Góp vốn liên doanh, liên kết
bằng vật tư, hàng hóa
Số chênh lệch
giữa giá đánh lại

nhỏ hơn giá trị
ghi sổ
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác.

2.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.5.1. Khái niệm
Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao
gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hỗn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành.
2.5.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”
 Nội dung và kết cấu TK 8211

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 15


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long
TK 821
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của
các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót khơng trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của năm hiện tại;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải
trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hỗn lại
phải trả được hồn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hỗn lại
được hồn nhập trong năm lớn hơn
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp được giảm
trừ vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp đã ghi nhận trong
năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp được ghi giảm do phát
hiện sai sót khơng trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi

phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa
chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào
bên Nợ Tài khoản 911 -“Xác định
kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa
số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn
hơn số phát sinh bên Có TK 8212
-“Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
năm vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 khơng có số dư
Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2:
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 16


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Mỹ Thới
thuộc Cơng Ty Cổ Phần Lƣơng Thực, Thực Phẩm Vĩnh Long

2.5.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821
TK 333 (3334)

TK 821

- Tạm tính thuế TNDN phải nộp
- Điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải
nộp

TK 911

Kết chuyển chi phí
thuế TNDN

Điều chỉnh giảm thuế TNDN phải nộp
trong trường hợp số thuế tạm phải nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp xác định
cuối năm
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.6. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.6.1. Khái niệm
Dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và giá vốn
hàng bán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.6.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Nội dung và kết cấu TK 911
TK 911
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư đã bán và các
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.

- Chi phí bán hàng

- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính, chi phí khác

- Số lỗ của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.

- Chi phí thuế TNDN
- Số lãi sau thuế của hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 khơng có số dƣ cuối kỳ

SVTH: Lê Phạm Diễm Kiều

Trang: 17



×