Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

hoa lá mùa xuân âm nhạc 4 trần phong nhựt quang thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.42 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 22.8.2009 Ngày giảng: 24.8. 2009 Lớp : 6A
Ngày giảng: 25.8. 2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng: 24.8. 2009 Lớp : 6D,G
<b>MỞ ĐẦU SINH HỌC</b>


Tiết 1 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a) Kiến thức.</b>


- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
- Phân biệt được vật sống và vật khơng sống.


- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi hại của chúng.


- Biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật- thực vật - vi khuẩn- nấm
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : giáo án, bảng phụ, tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong </b>
đó có một số lồi động vật, thực vật khác nhau. Tranh phóng to hình 2.1 SGK / 8


<b>b) HS : Xem trước bài mới, kẻ bảng SGK / 8</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (không)</b>
<b> *Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế
giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống.
Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì? Bộ
mơn sinh học có vai trị như thế nào đối với thế giới sinh vật. Để trả lời được các câu
hỏi này, chúng ta cùng nhau vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>Hoạt động 1. Nhận dạng vật sống và vật </b>


không sống


<b>*Mục tiêu : Học sinh nhận dạng được vật </b>
sống, lấy được ví dụ phân biệt vật sống và
vật không sống


- Giữa vật sống và vật khơng sống có gì
giống và khác nhau ?


- Hãy kể tên một số cây đồ vật, con vật, cây
cối xung quanh chúng ta?


G. Chọn 1 cây, con vật, đồ vật cụ thể để HS
quan sát.


G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK


1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2. Cái bàn có cần điều kiện như con gà, cây
đậu để tồn tại không?


<b>1. Nhận dạng vật sống và vật không </b>
<b>sống (</b>15<sub>)</sub>


- Cây nhãn, con gà, cái bàn
H. Quan sát


H. Hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>1<b><sub> )</sub></b>


Câu hỏi : Sinh học có nhiệm vụ gì ?
<i>Hướng dẫn </i>


<i>- Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện </i>
<i>sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với mơi </i>
<i>trường,tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống của con người</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b>)</b>


- Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên


Ngày soạn : 22.8.2009 Ngày giảng : 25.8.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 26.8.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 27.8.2009 Lớp : 6G,D
Ngày giảng : 29.8.2009 Lớp : 6E,B


<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT</b>


Tiết 2 <b>đặc điểm chung của thực vật</b>


<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh nắm được điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
<b>b) Kĩ năng </b>


- Quan sát, hoạt động nhóm
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất</b>
<b>b) HS : Sưu tầm một số thực vật sống ở địa phương</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( (</b>5<sub>)</sub>


<b>*Câu hỏi : Cho biết nhiệm vụ của sinh học ?</b>
<b>* Đáp án :</b>



- Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái


- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng


- Tìm hiểu vai trị của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người
<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Thực vật trong tự nhiên rất đa dang và phong phú, tuy nhiên nếu quan sát kĩ ta
sẽ thấy chúng có một số đặc điểm chung giống nhau. Vậy những đặc điểm đó
là những đặc điểm nào, ta cùng nhau vào tìm hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú </b>
của thực vật


<b>*Mục tiêu : HS Thấy được thực vật phong phú </b>
về số lượng loài, nơi sống, hình dạng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1,2,3,4 và
các tranh ảnh các em mang theo.


G. Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm


- Xác định những nơi có thực vật sống ?


- Kể tên một vài loài cây sống ở đồng bằng, đồi


núi, ao hồ, sa mạc ?


- Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực
vật ?


- Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân
cứng rắn ?


- Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em
chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn ?


- Kể tên một vài loài cây nhỏ bé, thân mềm yếu ?
- Em có nhận xét gì về nơi sống, số lượng lồi và
khả năng thích nghi với mơi trường sống của thực
vật ?


-> Thực vật rất đa dạng và phong phú. Trên trái
đất có khoảng 250.000 đến 300.000 lồi thực vật
khác nhau. Việt Nam có khoảng 12.000 lồi với
nhiều kích thước khác nhau như : tảo lục đơn bào
có đường kính 10 micromet, dài khoảng 20
micromet. Cây bạch đàn ở Ôxtrâylia cao tới
100m. Cây bao báp ở châu phi có đường kính
khoảng 10 - 12m ...


- Em cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và
phong phú của thực vật ?


G. Thực vật trên trái đất có số lượng lớn, số cá
thể nhiều. Chúng có những điểm gì chung giống


nhau ?


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực</b>
vật


<b>*Mục tiêu : Tìm ra đặc điểm chung của thực vật</b>
G. Yêu cầu HS làm bài tập thực hiện lệnh trong
SGK / 11


G. Treo bảng phụ, yêu cầu đại diện 2 nhóm lên
điền bảng


<b>TT</b> <b>Tên cây</b> <b>Có khả </b>


<b>năng tự </b>
<b>tạo ra</b>
<b> chất dinh</b>


<b> dưỡng</b>


<b>Lớn</b>


<b>lên</b> <b>sinhsản</b> <b>chuyểnDi</b>


<b>1</b> <b>Cây lúa</b>
<b>2</b> <b>Cây ngơ</b>
<b>3</b> <b>Cây mít</b>
<b>4</b> <b>Cây sen</b>


H. Thảo luận nhóm



- Tất cả mọi nơi trên trái đất
- Lúa, thông, sen, xương rồng ...
- Rừng nhiệt đới phong phú
- Sa mạc, vùng cực ít thực vật
- Thơng, sến, táu, lát, chò chỉ...
- Bèo tây : Rễ ngắn, thân xốp
- Rau bợ


<i>-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái </i>
<i>đất. </i>


<i>- Có số lượng lớn</i>


<i>- Thích nghi với nhiều môi trường </i>
<i>sống.</i>


- Không chặt, phá rừng bừa bãi
- Trồng và bảo vệ cây xanh ...


<b>2. Đặc điểm chung của thực vật (</b>18
)


H. Thảo luận nhóm


<b>TT</b> <b>Tên cây</b> <b>Có khả</b>
<b>năng tự</b>
<b>tạo ra</b>
<b>chất</b>
<b>dinh</b>


<b>dưỡng</b>
<b>Lớn</b>
<b>lên</b> <b>sinhsản</b>


<b>Di</b>
<b>chuyển</b>


<b>1</b> <b>Cây lúa</b> + + +


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-5</b> <b>Cây</b>
<b> xương</b>


<b>rồng</b>


? So sánh các lồi thực vật có trong bảng với
động vật - > tìm điểm giống nhau giữa thực vật
với động vật


? Tìm điểm khác nhau giữa thực vật với động vật
G. Đưa ra một số hiện tượng:


-VD1. Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy
vừa sủa. Quật vào cây, cây đứng yên.


- Hãy giải thích hiện tượng trên ?


-VD2. Khi trồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa
sổ. Sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía
có ánh sáng.



- Hãy giải thích hiện tượng trên ?


- Từ 2 ví dụ trên hãy rút ra kết luận về khả năng
phản ứng của thực vật với các kích thích từ mơi
trường ngồi ?


G. Thực vật có tính hướng sáng, là hình thức cảm
ứng của thực vật đối với kích thích ánh sáng đảm
bảo cho thân vươn lên cao hoặc hướng tán lá về
phía ánh sáng. Mặc dù thực vật phản ứng chậm
với các kích thích của mơi trường, nhưng cũng có
trường hợp như cây xấu hổ ta vẫn nhìn thấy được
sự phản ứng đó khi chạm nhẹ vào lá cây xấu hổ,
lá từ từ khép lại, cụp xuống như xấu hổ, gây ra
các phản ứng trả lời bằng cử động trương nước ở
các u lồi gốc lá kép và các lá chét, lúc này nước
rút nhanh ra khỏi tế bào ở phía dưới gốc lá gây
phản ứng cụp lá .


G. Yêu cầu HS đọc KL chung trong SGK / 12


<b>3</b> <b>Cây mít</b> + + +


<b>-4</b> <b>Cây sen</b> + + +


<b>-5</b> <b>Cây</b>


<b>xương</b>
<b>rồng</b>



+ + +


-- Lớn lên và sinh sản


<i>- Tự tổng hợp được chất hữu cơ</i>
<i>- Khơng có khả năng di chuyển.</i>
- VD1: Chó : Phản ứng nhanh với
các kích thích từ bên ngồi


Cây : Không thấy phản ứng
-VD2 : Thực vật có tính hướng sáng -
> có phản ứng nhưng phản ứng chậm


<i>- Phản ứng chậm với các kích thích từ</i>
<i>mơi trường ngồi.</i>


H. đọc KL chung trong SGK / 12
<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


- Đặc điểm chung của giới thực vật ?


a. Đa dạng ( hình dang, kích thước, tuổi thọ khác nhau )


b. Phong phú, có mặt khắp mọi nơi trên trái đất, có khoảng 250000 - 300000 lồi
c. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ


d. Sống nhờ chất hữu cơ của sinh vật khác
e. Phần lớn khơng có khả năng di chuyển
g. Có khả năng di chuyển trong không gian
<i>Hướng dẫn: c, e</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> - Đọc trước bài 4, kẻ bảng SGK / 13</b>


===================***====================


Ngày soạn : 27.8.2009 Ngày giảng : 31.8.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 1.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 3.9.2009 Lớp : 6G,D
Tiết 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?


<b>1. Mục tiêu</b>


<b>a) Kiến thức :</b>


- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có
hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt cây một năm và cây lâu
năm.


<b>b) Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh
<b>c) Thái độ</b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, biết bảo vệ thực vật
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>a) Giáo viên :</b>


- Giáo án, tranh vẽ phóng to hình 1.2 + 1.2 + bảng phụ


<b>b) Học sinh :</b>


- Chuẩn bị cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt
- Cây dương xỉ, cây rau bợ


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ?</b>
<b>* Đáp án :</b>


<i>- Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ</i>
<i> - Không có khả năng di chuyển</i>


<i> - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngồi</i>
<b>* Vào bài (</b>1<b>)</b>


Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận thấy sự khác
nhau giữa chúng. Thực vật khác nhau ở những điểm cơ bản nào ? Ta sẽ cùng nhau
vào tìm hiểu .


<b>b) Dạy nội dung bài mới </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu thực vật có hoa và </b>
thực vật khơng có hoa


<b>*Mục tiêu : </b>



- Cơ quan của cây chia làm 2 loại : cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản


- Nhận thấy thực vật chia làm 2 nhóm : thực
vật có hoa và thực vật khơng có hoa


G. Yêu cầu học sinh quan sát cây cải và H 4.1


<b>1. Thực vật có hoa và thực vật khơng có</b>
<b>hoa (</b>22<b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<sub> ghi nhớ kiến thức</sub>


G. Treo sơ đồ câm : Các cơ quan của cây cải
- Xác định các cơ quan của cây cải ?


G. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
- Cây cải có những loại cơ quan nào ?
- Cơ quan sinh dưỡng bao gồm những bộ
phận nào?


- Cơ quan sinh sản bao gồm những bộ phận
nào ?


- Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ?
- Chức năng của cơ quan sinh sản ?
G. Ngoài sự đa dạng về số lượng loài, số
lượng cá thể trong loài, cơ thể thực vật cịn có
sự đa dạng khác. Sự đa dạng đó được thể hiện


như thế nào ?


-> Các cơ quan trong cùng một cơ thể có mối
liên quan chặt chẽ với nhau và với mơi trường
ngồi -> chăm sóc và bảo vệ tốt thực vật
G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK :
đánh dấu tích vào bảng dưới đây


<b>*Lu ý</b> : Cây dương xỉ, cây rêu ...không có hoa


nhưng chúng đều có cơ quan sinh sản rất đặc
biệt


G. Treo bảng trống <sub> yêu cầu HS làm </sub>
G. Đưa ra đáp án :


<b>T</b>


<b>T</b> <b>Tên cây</b> <b>RễCQ sinh dưỡngThân</b> <b>Lá</b> <b>HoaCQ sinh sảnQuả</b> <b>Hạt</b>


1 Cây chuối
2 Cây rau bợ
3 Cây dương xỉ
4 Cây rêu
5 Cây sen
6 Cây khoai tây


- Dựa vào những đặc điểm nào để xác định
một cây là thực vật không có hoa ?



- Dựa vào cơ quan sinh sản của thực vật thì
có thể chia thực vật thành mấy nhóm ? Là
những nhóm nào ?


- Thực vật khơng có hoa khác thực vật có hoa
ở những điểm nào ?


- Đặc điểm của thực vật khơng có hoa ?


H. Học sinh quan sát cây cải và H 4.1 
ghi nhớ kiến thức


H. Gài thông tin + nhận xét, sửa chữa…
H. Quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng 1 
ghi nhớ kiến thức về cơ quan của cây cải
<i>-Gồm : Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, </i>
<i> thân lá </i><i><sub> </sub><sub> nuôi dưỡng</sub></i>
<i> Cơ quan sinh sản : Hoa, </i>
<i> quả, hạt </i><i><sub> </sub><sub> duy trì và phát </sub></i>
<i> triển nịi giống</i>


- Tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng


H. Điền <sub> HS khác NX bổ sung </sub>


<b>T</b>


<b>T</b> <b>Tên cây</b> <b>RễCQ sinh dưỡngThân</b> <b>Lá</b> <b>HoCQ sinh sản</b>


<b>a</b> <b>Quả Hạt</b>



1 Cây chuối √ √ √ √ √
2 Cây rau bợ √ √ √


3 Cây dương


xỉ √ √ √


4 Cây rêu √ √ √


5 Cây sen √ √ √ √ √


6 Cây khoai


tây √ √ √ √ √ √


- Cơ quan sinh sản
- 2 nhóm Cây có hoa


Cây khơng có hoa.
<b>b. Thực vật khơng có hoa ( </b>9<b><sub>)</sub></b>
<i>-Gồm: Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, </i>
<i> thân, lá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Lưu ý : Một số loại cây có hoa nhưng </b>
khơng có quả. Ví dụ : Hoa cúc, hoa súng
- Thời gian sống của thực vật có hoa và thực
vật khơng có hoa như thế nào ?


<b>2. Hoạt động 2 : Cây một năm và cây lâu </b>


năm


<b>*Mục tiêu : Xác định được cây một năm và </b>
cây lâu năm, lấy ví dụ.


- Em hãy kể tên một số cây có vịng đời kết
thúc trong vịng một năm ?


- Số lần ra hoa kết quả trong đời ?


G. Cây một năm có đời sống ngắn, thời gian
sống kéo dài trong vòng một năm.


- Kể tên một số cây sống lâu năm mà em
biết ?


- Số lần ra hoa kết quả trong đời ?


- Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt
cây một năm với cây lâu năm ?


- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. Theo em
những cây lương thực thường có thời gian
sống ngắn hay dài? Một năm hay lâu năm ?
- Kể tên 5 loại cây trồng có thời gian sống
nhiều năm ?


G. Thực vật có hoa có vai trò rất to lớn đối
với đời sống con người : cung cấp lương thực
( lúa, ngô, khoai, sắn ..), cung cấp thực phẩm (


rau cải, rau muống ...), cung cấp trái cây
( nhãn, mít, dứa ... ), nguyên liệu xây dựng
nhà cửa ( đinh, lim, chò, xoan ... ), nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp ( mía, cao su,
cà phê ... ), nguồn dược liệu quý đối với con
người ( nhân sâm, tam thất, quy, thục, bạc hà,
ngải cứu ... )


G. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 15


trang 13. Làm bài tập trong sách giáo khoa
trang 14


H. Lên bảng làm bài tập
<b>Đáp án : Cây cải : có hoa</b>
Cây lúa : có hoa


Cây dương xỉ : khơng có hoa
Cây xồi : có hoa


<b>2. Cây một năm và cây lâu năm (</b>10<b><sub>)</sub></b>


- Ngô, lúa, mướp, đỗ, lạc...
- 1 lần


<i>- Cây một năm : ra hoa, kết quả một lần </i>
<i>trong vịng đời ( Lúa, ngơ, đậu tương …)</i>
- Hồng xiêm, nhãn, vải, tếch, xoài, lim,
sến, táu ...



- Nhiều lần


<i><b>- </b>Cây lâu năm : Ra hoa, kết quả nhiều lần </i>
<i>trong đời ( Me, xoài,nhãn, mít…)</i>


- Thời gian sống


- Số lần ra hoa, kết quả trong đời
- Lúa, ngơ, đậu tương, lúa mì, sắn ...
thường là cây có thời gian sống ngắn,
trong vịng một năm


- Mít, cam, nhãn, ổi, vải ...


H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Em hãy chọn câu trả lời đúng.


- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm tồn cây có hoa ?
a. Xồi, ớt, đậu, hoa hồng


b. Bưởi, dương xỉ, cải, rau bợ
c. Táo, mít, cà chua, chanh
<i> ( đáp án : a,c )</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>2<b>) </b>


H. Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 vào vở. Làm bài tập trang 15
Đọc phần : "Em có biết". Chuẩn bị một số cây rêu



=====================***=================


Ngày soạn : 28.8.2009 Ngày giảng : 3.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 7.9.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 9.9.2009 Lớp : 6D,G
<b>Chương I . TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


Tiết 4 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức :</b>


- Học sinh biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng
kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi


- Rèn kỹ năng thực hành quan sát, thảo luận nhóm
<b>b) Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh
<b>c) Thái độ :</b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>a) Giáo viên :</b>


- Giáo án, kính lúp cầm tay, kính hiển vi, hoa, rễ cây nhỏ
<b>b) Học sinh :</b>



- Chuẩn bị một đám rêu, rễ hành
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<b><sub>)</sub></b>


- Câu hỏi : Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây khơng có hoa ?
- Đáp án :


<i><b> Thực vật có hoa :</b></i>


<i> + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân lá </i><i><sub> </sub><sub> nuôi dưỡng</sub></i>


<i> + Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt </i><i><sub> </sub><sub> duy trì và phát triển nòi giống</sub></i>
<i><b> Thực vật khơng có hoa</b></i>


<i> + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá </i>


<i> + Cơ quan sinh sản : Không phải là hoa, quả, hạt </i>
<b>* Vào bài (</b>1<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cách sử dụng chúng như thế nào ? Ta vào bài hôm nay.
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp và cách </b>
sử


dụng



<b>*Mục tiêu : Biết cách sử dụng kính lúp</b>


- Kính lúp có cấu tạo gồm mấy phần, nêu cấu
tạo từng phần ?


- Tay cầm được làm bằng gì ?
- Tấm kính có đặc điểm gì ?


G. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật
từ 20 đến 30 lần


G. Gọi 1 - 2 học sinh đọc hướng dẫn cách sử
dụng kính lúp SGK / 17 và quan sát H 5.2
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ?


- Yêu cầu quan sát cây rêu tường bằng kính
lúp ?


- Quan sát vẽ lại hình cây rêu ?


G. Quan sát thế ngồi của học sinh, tư thế đặt
kính lúp và kiểm tra hình vẽ cây rêu của học
sinh.


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kính hiển vi và </b>
cách sử dụng


<b>* Mục tiêu : Biết cách sử dụng và bảo quản </b>
kính hiển vi



G. Yêu cầu quan sát kính hiển vi, H 5.3 SGK /
18


G. Giới thiệu kính hiển vi


- Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là
những phần nào ?


- Phần thân kính có những bộ phận nào ?


<b>1. Kính lúp và cách sử dụng (</b>15<sub>)</sub>
<b>a. Cấu tạo ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


H. Đọc thông tin trong SGK / 17, quan
sát kính lúp, trả lời câu hỏi


<i>- Gồm 2 phần : Tay cầm bằng kim </i>
<i>loại</i>


<i> hoặc nhựa</i>


<i> Tấm kính trong lồi 2 </i>
<i>mặt</i>


<b>b. Cách sử dụng ( </b>10<b><sub>)</sub></b>
H. Đọc bài + quan sát H 5.2
<i>- Tay trái cầm kính lúp</i>


<i>- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn</i>
<i>vào mặt kính</i>



<i>- Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ</i>
<i>vật thật</i>


H. Quan sát cây rêu tường bằng kính lúp
H. Vẽ hình cây rêu quan sát được


<b>2. Kính hiển vi và cách sử dụng (</b>19<sub>)</sub>


<b>a. Cấu tạo ( </b>9<sub>)</sub>


H. Quan sát kính hiển vi


- <i>Gồm 3 phần : </i>
H. Thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất ? Vì
sao ?


- Làm thế nào để quan sát được một vật dưới
kính hiển vi ?


G. Làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi để
cả lớp theo dõi từng bước,  <sub> cả lớp chia làm 2 </sub>
nhóm tiến hành quan sát tiêu bản mẫu trên kính
hiển vi (5<sub>)</sub>


- Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển
vi ?



G. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 19


<i> Ốc nhỏ</i>
<i>- Bàn kính</i>


<i>- Chân kính</i>


- Thân kính vì có ống kính để phóng to
được các vật


<b>b. Cách sử dụng ( </b>10<b><sub>)</sub></b>


<i><b>- </b>Điều chỉnh ánh sáng bằng gương </i>
<i>phản chiếu</i>


<i>- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật </i>
<i>mẫu nằm đúng trung tâm, dùng kẹp giữ </i>
<i>tiêu bản</i>


<i>- Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính</i>
<i>hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo </i>
<i>chiều</i>


<i>kim đồng hồ ( vặn xuống )cho đến khi </i>
<i>vật</i>


<i>kính gần sát lá kính của tiêu bản.</i>
<i>- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ </i>
<i>vặn ốc to theo chiều ngược lại( vặn </i>
<i>lên ) cho đến khi nhìn thấy vật cần quan</i>


<i>sát</i>


<i>- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn vật </i>
<i>mẫu rõ nhất</i>


H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 19
<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ?
<i>- Tay trái cầm kính lúp</i>


<i>- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính</i>
<i>- Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ vật thật</i>
<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b>)</b>


H. Học bài, trả lời câu hỏi SGK / 19 + Đọc mục : "Em có biết"
Chuẩn bị một quả cà chua, một củ hành tây…


===================***==================


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiết 5 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a) Kiến thức :</b>


- Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật. Tế bào biểu bì vẩy hành, tế
bào thịt quả cà chua


<b>b) Kỹ năng :</b>



- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
<b>c) Thái độ :</b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>a) Giáo viên :</b>


<b>- Biểu bì vẩy hành, thịt quả cà chua chín + tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì </b>
vẩy hành, quả cà chua chín và thịt quả cà chua


<b>b) Học sinh :</b>


- Chuẩn bị quả cà chua, củ hành tây
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<b><sub>)</sub></b>
- Câu hỏi :


1. Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là những phần nào. Nêu đặc điểm cấu
tạo của từng phần ?


2. Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi.
<b>- Đáp án :</b>


<i><b>1. Gồm 3 phần chính</b></i>


<i>- Thân kính : Ống kính : Thị kính, đĩa quay, vật kính</i>
<i> Ốc điều chỉnh : Ốc to, ốc nhỏ</i>



<i>- Thân kính</i>
<i>- Bàn kính</i>


<i><b>2. Cách sử dụng kính hiển vi</b></i>


<i><b>- </b>Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu</i>
<i>- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi</i>


<i>- Sử dụng hệ thống điều chỉnh để quan sát vật mẫu</i>
<b>* Vào bài (</b>1<b><sub>)</sub></b>


<b> Các tế bào trong thực tế có hình dạng như thế nào ? </b>
b) Dạy nội dung bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Hoạt động 1 : Quan sát tế bào vảy hành</b>
<b>* Mục tiêu : Làm được một tiêu bản tế bào </b>
biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua chín
G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1, đồng
thời giáo viên trình bày các bước làm tiêu bản
tế bào vảy hành.


G. Theo dõi giúp học sinh hoàn thiện các


1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới
<b>kính hiển vi (</b>20<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Tiến hành ( </b>13<b><sub>)</sub></b>



<i>- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bước làm tiêu bản.


G. Hướng dẫn cách quan sát và chọn tế bào
đẹp để vẽ. So sánh kết quả, đối chiếu với
tranh.


-Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như
thế nào ?


<b>2. Hoạt động 2 : Quan sát tế bào thịt quả cà </b>
chua chín


<b>* Mục tiêu : Làm được một tiêu bản tế bào </b>
thịt quả cà chua chín


G. Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản.
G. Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tiêu bản
như đã hướng dẫn


G. Hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và
quan sát.


- Tế bào thịt quả cà chua chín có hình dạng
như thế nào ?


<i>- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt </i>
<i>nước. Đặt mặt ngoài tế bào vảy hành sát bản</i>


<i>kính, đậy lá kính, thấm bớt nước</i>


<i>- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.</i>
<b>b. Quan sát và vẽ hình ( </b>7<b><sub>)</sub></b>


- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi đã
học.


- Chọn những tế bào rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK
- Hình đa giác, xếp sát nhau


<b>2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín</b>
<b> ( </b>15<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Cách tiến hành ( </b>10<b><sub>)</sub></b>


<i>- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi </i>
<i>mác cạo một ít thịt quả.</i>


<i>- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, </i>
<i>đưa kim mũi mác vào sao cho tế bào tan đều </i>
<i>trong nước, đậy lá kính, thấm bớt nước.</i>
<i>- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.</i>
<b>b. Quan sát, vẽ hình ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi
như đã học


- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát


rõ tế bào, các thành viên lần lượt quan sát,
rồi vẽ hình vào vở bài tập.


- Chọn tế bào rõ nhất để vẽ hình.


- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK
- Hình tròn


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>3<b><sub>)</sub></b>


Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế nào ?


G. Nhận xét các nhóm : Ưu điểm Nhược điểm
- Thao tác làm tiêu bản + Sử dụng kính


- Kết quả :


- Học sinh lau kính, xếp vào hộp + Vệ sinh lớp học
<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài vào vở
- Đọc thêm phần "Em có biết"


- Sưu tầm tranh ảnh về các dạng tế bào thực vật


Ngày soạn : 9.9.2009 Ngày giảng : 10.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 14.9.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 16.9.2009 Lớp : 6D,G



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức :</b>


- Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Nắm
được những thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào.


<b>b) Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng quan sát hình, thảo luận nhóm
<b>c) Thái độ :</b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>a) Giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1 </b><sub> 7.5 SGK / 23, 24</sub>
<b>b) Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<b><sub>)</sub></b>


- Câu hỏi : GV kiểm tra phần thu hoạch của học sinh.
- Đáp án :


<b>* Vào bài (</b>1<b><sub>)</sub></b>


Chúng ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác
xếp sát nhau. Có phải tất cả các tế bào thực vật, các cơ quan đều có cấu tạo giống


nhau hay không. Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng, kích </b>
thước của tế bào


<b>* Mục tiêu : Nhận thấy các cơ quan của thực </b>
vật đều được cấu tạo bằng tế bào, chúng có
hình dạng, kích thước đều nhỏ


G. Treo tranh phóng to H. 7.1<sub> 7.3 / 23</sub>
- Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của rễ,
thân, lá ?


- Nhận xét về hình dạng tế bào thực vật ? Lấy
ví dụ .


G. Hình dạng của tế bào khác nhau như vậy là
do chức năng của tế bào khác nhau.


- Tế bào làm nhiệm vụ dự trữ có hình trứng,
hình trịn. Tế bào làm nhiệm vụ dẫn truyền có
hình sợi dài ( chiều dài gấp nhiều lần chiều
rộng )


G. Yêu cầu HS tìm hiểu bảng 1 SGK / 24


<b>1. Hình dạng và kích thước của tế bào (</b>


11)


H. Nghiên cứu SGK mục 1
- Đều được cấu tạo bằng tế bào
- Có nhiều hình dạng khác nhau


- Tế bào biểu bì vẩy hành - hình đa giác
- Tế bào thịt quả cà chua - hình trứng
- Tế bào vỏ cây - hình sợi dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Qua bảng em có nhận xét gì về kích thước tế
bào thực vật ?


G. Phần lớn tế bào thực vật có kích thước nhỏ
bé, khơng thể nhìn bằng mắt thường được mà
chỉ thấy được dưới kính hiển vi như tế bào
biểu bì vảy hành, nhưng có một số tế bào có
kích thước lớn, có thể nhìn thấy được bằng
mắt thường như tế bào tép chanh, tép bưởi ->
nhiệm vụ của tế bào khác nhau mà có kích
thước khác nhau.


G. Xét về hình dạng và kích thước của tế bào
thực vật ta thấy chúng khác nhau. xét về cấu
tạo thì sao ? Ta thấy chúng giống và khác
nhau ở những điểm nào ...


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào</b>
<b>* Mục tiêu : HS nắm được TBTV gồm : vách </b>
tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân


G. Yêu cầu HS nghiên cứu các thông tin trong
SGK / 24


G. Treo sơ đồ hình 7.4 . Học sinh quan sát
- Hãy xác định các bộ phận của tế bào thực vật
trên hình vẽ ?


G. Giải thích thêm về cấu tạo tế bào thực vật
- Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy bộ phận,
đó là những bộ phận nào ?


- Vách tế bào có chức năng gì ?


G. Vách tế bào cấu tạo bằng chất xenlulôzơ
( chất xơ ), gọi là màng xenlulôzơ. Trên màng
có các lỗ nhỏ để tế bào trao đổi nước và các
chất từ tế bào này sang tế bào bên cạnh và từ
tế bào với mơi trường ngồi


- Màng sinh chất có vai trị gì ?


G. Màng sinh chất là màng sống, cấu tạo chủ
yếu là chất prôtêin <sub> đảm bảo sự TĐC giữa </sub>
các tế bào với nhau và giữa tế bào với mơi
trường ngồi


- Chất tế bào có cấu tạo và vai trị như thế
nào?


G. Khi tế bào non, chất tế bào choán hầu hết


khoang tế bào. Khi tế bào lớn và già thì khơng
bào xuất hiện, chất tế bào chỉ cịn lại môt lớp
mỏng ép sát màng tế bào. Trong chất tế bào có
nhân, khơng bào và một số thành phần khác.
Tại đây diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào


H. Nghiên cứu bảng 1 SGK / 24


<i>- Tế bào thực vật có kích thước khác nhau.</i>


<b>2. Cấu tạo tế bào (</b>18<sub>)</sub>


H. Nghiên cứu các thông tin trong SGK / 24


H. 1 <sub> 2 HS lên bảng chỉ tranh</sub>


<i>* TBTV gồm: Vách TB : làm cho tế bào</i>
<i> có hình dạng nhất định</i>
<i> Màng sinh chất, bao bọc</i>
<i> chất TB</i>


<i> Chất TB: là chất keo lỏng</i>
<i> chứa các bào quan như:</i>
<i> lục lạp,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhân có chức năng gì ?


G. Phần lớn tế bào có một nhân, một số ít tế
bào có một nhân -> điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào như : trao đổi chất, sinh


trưởng, sinh sản ...


- Nhân có cấu tạo phức tạp gồm : màng nhân
bao bọc ở ngồi , trong là chất nhân có dịch
nhân và các nhiễm sắc thể ( chất dễ bắt màu
khi nhuộm tế bào ), có vai trị quan trọng
trong di truyền. Trong chất nhân có một vài
nhân con.


- Khơng bào có nhiệm gì ?


G. Tế bào thực vật lúc cịn non thì khơng bào
là những túi nhỏ , khó nhìn được dưới kính
hiển vi quang học, tế bào càng lớn thì khơng
bào càng lớn ; khi tế bào già thì khơng bào
họp lại thành một khơng bào lớn duy nhất. khi
đó khơng bào chiếm gần hết khoang tế bào và
dồn chất tế bào và nhân ra sát màng tế bào.
Trong không bào chứa đầy dịch tế bào gồm
nước, các chất hồ tan: bột đường, đạm,
axit ... Có trường hợp tế bào chết, chất sống
biến mất chỉ còn lại không b ào trong chứa
dịch tế bào như : tép cam, tép chanh, tép bưởi.
...


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mơ</b>


<b>* Mục tiêu : HS có khái niệm về mô, các loại </b>
mô và chức năng của mô



G. Treo tranh H 7.5 <sub> hướng dẫn học sinh </sub>
quan sát  <sub> thảo luận hoàn thành lệnh mục 3 </sub>
SGK.


- Nhận xét về hình dạng cấu tạo của các tế
bào trong cùng một mô ?


- Hình dạng, cấu tạo các tế bào của các loại
mơ khác nhau ?


- Mơ là gì ?


G. Một nhóm TB có nguồn gốc, hình dạng,
cùng làm một nhiệm vụ chung gọi là mơ
- Có mấy loại mô thường gặp? Là những loại
mô nào ?


G. Mô phân sinh ngọn giúp thân, cành dài ra.
Mô nâng đỡ là bộ khung của cây. Mô mềm tạo
ra chất dự trữ


- Ngồi ra cịn có mơ dẫn, mơ dự trữ, mơ tiết,


<b>3. Mơ (</b>5<b><sub>)</sub></b>


H. Thảo luận, hồn thành mục 3


- Giống nhau
- Khác nhau



<i>- Mơ là nhóm TB có hình dạng cấu tạo </i>
<i>giống nhau, cùng thực hiện một chức năng </i>
<i>riêng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

mô che chở. Trong đó mơ che chở gồm những
TB có màng dày <sub> bảo vệ. Trên mơ cịn có :</sub>
Lỗ khí  <sub> TĐK với mơi trường ngồi</sub>


Lỗ nước <sub>Thực hiện sự thoát hơi nước</sub>
Lơng <sub> Hố gỗ, biến thành gai </sub><sub>Bảo</sub>
Tiết chất gây ngứa vệ
- Mô dẫn gồm : Mô gỗ : Gồm cả TB sống
và TB chết <sub>Dẫn nước </sub>
và muối khoáng từ rễ
lên lá


Mô libe : Gồm các TB
sống<sub> Dẫn truyền các </sub>
chất đường bột từ lá
xuống


- Mô tiết : Là một nhóm TB sống có NV tiết
các chất như mật hoa, tinh dầu có mùi như
mùi thơm ở cánh hoa hồng, hoa nhài, hoa
ngọc lan ...


<i> Mô mềm.</i>
<i> Mô nâng đỡ.</i>


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>



* GV tổ chức cho HS trị chơi ơ chữ cuối bài.
<i>Đáp án :</i>


<b>T</b> H Ự C V Ậ T


N H Â N T <b>Ế</b> B À O


K H Ô N G <b>B</b> À O


M <b>À</b> N G S I N H C H Ấ T


C H Ấ T T Ế B À <b>O</b>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


<b>- Học bài theo câu hỏi SGK / 25 + đọc mục em có biết</b>
<b>- Đọc trước bài mới, ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh</b>


=====================***===================


Ngày soạn : 13.9.2009 Ngày giảng : 15.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 16.9.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 17.9.2009 Lớp : 6G,D
Ngày giảng : 19.9.2009 Lớp : 6E,B
Tiết 7 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO


<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức :</b>



- Học sinh hiểu được sự lớn lên và phân chia của tế bào
<b>b) Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
<b>c) Thái độ :</b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<b><sub>)</sub></b>
<b> - Câu hỏi : </b>


- Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì ?
<b>- Đáp án :</b>


<i>- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định</i>
<i>- Màng sinh chất : bao bọc chất tế bào</i>


<i>- Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các bào quan, là nơi diễn ra mọi hoạt động</i>
<i> sống của tế bào</i>


<i>- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào</i>
<i>- Không bào chứa dịch tế bào</i>


<b>* Vào bài (</b>1<b>)</b>



Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bằng các viên
gạch , nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên được trong khi đó thực vật lại có
thể lớn lên. Tại sao thực vật có thể lớn lên ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta
sẽ vào tìm hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Hoạt động 1 . Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào</b>
<b>* Mục tiêu : Thấy được tế bào lớn lên nhờ sự </b>
trao đổi chất


G. Treo tranh H 8.1 / 27 lên bảng <sub> yêu cầu học</sub>
sinh quan sát + đọc thông tin trong sách giáo
khoa


- Tế bào khi mới hình thành có kích thước như
thế nào ?


- Trải qua q trình trao đổi chất, kích thước của
tế bào có sự thay đổi như thế nào ?


- Tế bào lớn lên như thế nào ?


- Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ?


G. Tế bào trưởng thành là tế bào khơng lớn lên
được nữa. Kích thước và thể tích tế bào khơng
tăng thêm.



G. Loại tế bào nào của thực vật có khả năng
phân chia ? quá trình phân chia diễn ra như thế
nào ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia tế bào</b>
<b>* Mục tiêu : Nắm được quá trình phân chia của </b>
tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.


H. Đọc thông tin SGK / 28 và kết hợp quan sát H


<b>1. Sự lớn lên của tế bào (</b>12<sub>)</sub>


H. Quan sát hình + đọc thơng tin
- Kích thước nhỏ


- Lớn dần lên


<i>- Tế bào non có kích thước nhỏ</i>
<i>TĐC</i>


<i> > lớn dần lên thành tế bào trưởng </i>
<i>thành</i>


- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần
lên.


<b>2. Sự phân chia của tế bào (</b>22)


H. Thảo luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

8.2


G . Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần lệnh (5<sub>)</sub>
- Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế
nào ?


G. Tế bào sinh trưởng đạt đến độ nhất định thì
khơng lớn được và bắt đầu sinh sản dưới hình
thức phân bào để làm tăng số lượng tế bào
? Các tế bào của bộ phận nào có khả năng phân
chia


- Các cơ quan của thực vật như rễ , thân , lá lớn
lên bằng cách nào ?


G . Gợi ý :


- Vẽ sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên
và phân chia của tế bào ?


- Sự lớn lên của các cơ quan thực vật do hai quá
trình : Phân chia tế bào và sự lớn lên của tế bào?
- Vậy sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật ?


G. Sự phân bào còn tạo ra những tế bào mới thay
thế cho những tế bào già đã chết, duy trì sự sống
của thực vật. Ngồi ra sự phân bào còn tạo ra
những tế bào sinh sản như : bào tử ( trong sinh


sản vơ tính ), trứng, tinh trùng (trong sinh sản
hữu tính ở thực vật).


-> Sự phân chia của tế bào làm tăng thêm số
lượng tế bào -> Sự lớn lên và phân chia của tế
bào làm cho các cơ quan sinh dưỡng của thực
vật như rễ, thân, lá và cơ quan sinh sản như hoa
lớn lên cả chiều dài và chiều ngang.


<i>+ Từ một nhân </i> <i><sub> 2 nhân, tách xa nhau</sub></i>
<i>+ Chất tế bào phân chia </i><i><sub> xuất hiện </sub></i>
<i>vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế </i>
<i>bào con</i>


- Tế bào ở mơ phân sinh có khả năng
phân chia


- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ
khả năng phân chia của tế bào


<i>sinh trưởng </i>


- TB non > TB trưởng thành
<i>phân chia</i>


> tế bào non mới ...


<i>- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp</i>
<i>thực vật sinh trưởng và phát triển</i>



<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- Em hãy chọn câu trả lời đúng.


Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia ?
a. Tế bào non


b. Tế bào trưởng thành <i>* Đáp án : b</i>
c. Tế bào đang lớn


Tế bào nào trong các loại mơ sau có khả năng phân chia ?
a. Mô che chở


b. Mô nâng đỡ


c. Mô phân sinh <i>* Đáp án : c</i>
<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


- Đọc và nghiên cứu trước bài tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

====================***===================


Ngày soạn : 11.9.2009 Ngày giảng : 17.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 21.9.2009 Lớp : 6B,C,E


Ngày giảng : 23.9.2009 Lớp : 6D,G
<b>CHƯƠNG II : RỄ</b>


Tiết 8 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
<b>1. Mục tiêu </b>



<b>a) Kiến thức :</b>


- Học sinh biết phân biệt 2 loại rễ chính : rễ cọc, rễ chùm
- Phân biệt cấu tạo và chức năng các miền của rễ


<b>b) Kỹ năng :</b>


- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, thảo luận nhóm
<b>c) Thái độ :</b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>a) Giáo viên : Tranh phóng to H 9.1 </b><sub> 9.3 SGK </sub>
- Một số rễ cây rau cải, rau rền, hành…
- Bìa có ghi sẵn các miền của rễ


<b>b) Học sinh : Nghiên cứu tài liệu + chuẩn bị một số rễ cây</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<b><sub>)</sub></b>
* Câu hỏi :


- Em hãy nêu quá trình phân chia của tế bào?


- Nhờ đâu mà các cơ quan của thực vật có thể lớn lên được ? Q trình lớn lên đó
có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của thực vật ?



<b> * Đáp án :</b>


<i><b>-</b> Quá trình phân chia ( phân bào )</i>
<i>+ Từ một nhân </i><i><sub> 2 nhân, tách xa nhau</sub></i>


<i>+ Chất tế bào phân chia </i><i><sub> xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế </sub></i>
<i>bào con</i>


<i><b>- </b> Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ khả năng phân chia của tế bào</i>


<i><b>-</b> Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật sinh trưởng và phát triển</i>
<b>* Vào bài (</b>1<b><sub>)</sub></b>


Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khống hồ tan trong đất,
nhưng có phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ hay khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BT</b> <b>Nhóm</b> <b>A</b> <b>B</b>


1 Tên cây Rau cải, mít, đậu, cam … Hành, ngô, lúa…


2 Đặc điểm chung của rễ Có một rễ cái to, khoẻ, đâm
thẳng, nhiều rễ con mọc xiên.
Từ rễ con lại mọc ra nhiều rễ
nhỏ hơn nữa


Gồm nhiều rễ con dài gần
bằng nhau,thường mọc toả
ra từ gôc thành một chùm


3 Đặt tên rễ - Rễ cọc - Rễ chùm



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ</b>
<b>* Mục tiêu : Nhận biết được 2 loại rễ, các </b>
đặc điểm cơ bản khác nhau


G. Yêu cầu tất cả học sinh đặt rễ cây lên bàn
quan sát <sub> Chia rễ cây thành 2 nhóm </sub>
hồn thành phiếu học tập


G. Gợi ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

G. Treo tranh H 9.2 / 30 <sub> Hướng dẫn học </sub>
sinh quan sát


- Ghi tên cây có rễ cọc, rễ chùm ?
G. Qua phần trên em hãy cho biết:


- Có mấy loại rễ chính ? Là những loại rễ nào
? Nêu đặc điểm của từng loại ?


G. Rễ cái và rễ con họp lại thành bộ rễ cọc.


<i> </i>
H. Cây rễ cọc: Bưởi, cải, hồng xiêm …
Cây có rễ chùm : Hành, tỏi, lúa…


<i> </i>
<i> </i>



<i>- Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc</i>
<i> Rễ chùm</i>


<i>+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống </i>
<i>đất và nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con có </i>
<i>nhiều rễ bé hơn nữa.</i>


<i>VD: Cam, bưởi, ổi, đào…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:


- Căn cứ vào hình dạng bên ngồi người ta chia rễ làm mấy loại chính ?
a, Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.


b, Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
c, Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
d, Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.


<i>Đáp án : c</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


H. Học bài, làm bài tập 1, 2 trong sách giáo khoa / 31
Đọc phần " Em có biết "


Học bài, đọc và nghiên cứu trước bài mới : Cấu tạo miền hút của rễ



===================***===================


Ngày soạn : 20.9.2009 Ngày giảng : 22.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 23.9.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 24.9.2009 Lớp : 6G,D
Ngày giảng : 26.9.2009 Lớp : 6E,B


Tiết 9 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận thuộc miền hút của rễ
- Biết sử dụng kiến thức đã học, giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
đến rễ cây


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to H 10.1 + 7.4 SGK </b>


- Bảng cấu tạo chức năng miền hút + bìa có ghi sẵn
<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>



<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : Rễ cây chia làm mấy miền ? Chức năng của từng miền </b>
<b>* Đáp án :</b>


<i>- Rễ gồm 4 miền </i>


<i>+ Miền trưởng thành có các mạch dẫn : Dẫn truyền</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>+ Miền chóp rễ : Che chở cho đầu rễ</i>
<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có 1 chức năng riêng nhưng trong đó
miền hút được xác định là miền quan trọng nhất. Tại sao miền hút lại được xác
định là miền quan trọng nhất. Để trả lời được câu hỏi này ta sẽ cùng nhau vào tìm
hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút </b>
của rễ


<b>* Mục tiêu: HS thấy được miền hút cấu tạo </b>
gồm 2 phần


G. Treo tranh phóng to H 10.1 <sub> giới thiệu </sub>


lát cắt ngang qua miền hút


G. Treo bảng <sub> yêu cầu học sinh lên bảng </sub>
gắn bìa vào ơ : Các bộ phận của miền hút
- Miền hút gồm mấy phần chính ? Cấu tạo
của từng phần ?


- Biểu bì có cấu tạo như thế nào ?


G. Treo tranh H 10.2 <sub> hướng dẫn học sinh </sub>
quan sát tế bào lông hút


- Vì sao mỗi lơng hút lại được gọi là một tế
bào ?


- Tế bào lơng hút có khả năng tồn tại mãi
khơng ? Vì sao ?


G. Treo tranh H 7.4 + 10.2 …<sub> nhận xét sự </sub>
giống và khác nhau giữa tế bào lông hút và
tế bào thực vật


- Qua quan sát trên H 10.1 em nào nhận xét
gì về cấu tạo và kích thước tế bào thịt vỏ ?
- Qua nghiên cứu SGK hãy cho biết : Thành
phần nào cấu tạo nên mạch rây ?


- Thành phần nào cấu tạo nên mạch gỗ ?
- Ruột của miền hút có cấu tạo như thế nào ?



<b>1. Cấu tạo miền hút của rễ ( </b>14<sub>)</sub>


H. Gắn bảng vào các ô : các bộ phận của miền
hút


<i>- Miền hút gồm :</i>
<i> Vỏ biểu bì</i>
<i> thịt vỏ</i>


<i> Trụ giữa bó mạch mạch rây</i>
<i> ruột mạch gỗ</i>


- Gồm 1 lớp TB hình đa giác xếp sát nhau, có
1 số tế bào biểu bì phía ngồi cùng kéo


dài ra tạo thành lơng hút


- Vì có : vách tế bào, màng sinh chất, chất tế
bào, nhân, không bào


- Khơng vì mỗi tế bào lơng hút là một tế bào
biểu bì kéo dài, khi già sẽ bị rụng <sub> khơng </sub>
có khả năng tồn tại mãi


- Giống : Vách TB, màng sinh chất, chất tế
bào, nhân, không bào


- Khác : TB lông hút có khơng bào lớn, lơng
hút mọc dài ra đến đâu thì nhân sẽ di chuyển
theo đến đó nên vị trí của nhân ln nằm ở


gần đầu lơng hút


- Gồm nhiều lớp có độ lớn khác nhau
- Những tế bào có vách mỏng


- Những tế bào có vách hố gỗ dày, khơng có
chất tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng miền </b>
hút của rễ


<b>* Mục tiêu : Thấy được cấu tạo phù hợp với </b>
chức năng


G. Yêu cầu học sinh lên bảng gắn bìa vào ô :
Chức năng của miền hút


- Lớp tế bào hình đa giác của biểu bì có chức
năng gì ?


G. Biểu bì có thể hố cu tin hoặc hố bần ->
bảo vệ.


- Lơng hút có chức năng gì ?


G. Lông hút mọc thêm ra ở phần non của rễ
và chết đi ở phần già của rễ, do đó, đoạn rễ
mang lơng hút có chiều dài khơng đổi. các
lơng hút ở phía trên có chiều dài lớn hơn
phía dưới -> chiều dài được tăng dần từ dưới


lên trên.


- Những tế bào thịt vỏ có chức năng gì ?
- Mạch rây có chức năng gì ?


- Mạch gỗ có chức năng gì ?
- Ruột có chức năng gì ?


G. Ở đa số cây Một lá mầm và một số ít cây
Hai lá mầm, rễ có cấu tạo như trên gọi là cấu
tạo sơ cấp của rễ


- Trên thực tế bộ rễ của cây thường ăn sâu,
lan rộng, có nhiều rễ con. Tại sao ?


- Có phải tất cả các cây đều có miền hút
khơng


? Vì sao ?


<b>2. Chức năng của miền hút ( </b>20<b><sub>)</sub></b>


- Bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ


- Hút nước và muối khống hồ tan


- Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
- Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây


- Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân,




- Chứa chất dự trữ


- Để hút được nhiều nước và muối khống hồ
tan trong đất


- Khơng. Vì những cây sống trên mặt nước và
trong nước, nước và muối khống hồ tan đã
ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì nên
những loại cây này khơng có miền hút


<b>CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA MIỀN HÚT</b>


<b>Các bộ phận của miền hút</b> <b>Cấu tạo từng bộ phận</b> <b>Chức năng</b>


Biểu bì
Vỏ




Thịt vỏ


* Gồm một lớp tế bào hình đa


giác xếp sát nhau Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ
* Lơng hút là tế bào biểu bì kéo


dài ra Hút nước và muối khống hồ tan



* Gồm nhiều lớp tế bào có độ
lớn khác nhau


Chuyển các chất từ lông
hút vào trụ giữa


mạch rây
Bó mạch


mạch gỗ


-* Gồm những tế bào có vách
mỏng


* Gồm những tế bào có vách


- Chuyển chất hữu cơ đi
nuôi cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


Trụ giữa


ruột


hố gỗ dày, khơng có chất tế
bào


khoáng từ rễ lên thân, lá
* Gồm những tế bào có vách



mỏng Chứa chất dự trữ


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b>)</b>


G. Cho HS chỉ tranh cấu tạo miền hút của rễ
<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


H. Làm bài tập 2 trong sách giáo khoa / 33
Làm bài tập, chuẩn bị cho bài sau


Đọc phần " Em có biết "


Học bài cũ, đọc và nghiên cứu trước bài mới : Sự hút nước và muối khoáng của rễ
===============***================


Ngày soạn : 19.9.2009 Ngày giảng : 24.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 28.9.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 30.9.2009 Lớp : 6D,G
Tiết 10 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước
và một số loại muối khoáng


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng tiến hành làm thí nghiệm


<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to hình 11.1 </b><sub> 11.2 SGK </sub>
<b>b) HS : Tiến hành làm bài tập </b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


- Câu hỏi : Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của miền hút ?
- Đáp án :


<b>Các bộ phận của miền hút</b> <b>Cấu tạo từng bộ phận</b> <b>Chức năng</b>


Biểu bì
Vỏ




Thịt vỏ


* Gồm một lớp tế bào hình đa
giác xếp sát nhau


Bảo vệ các bộ phận bên
trong rễ



* Lông hút là tế bào biểu bì kéo


dài ra Hút nước và muối khống hồ tan


* Gồm nhiều lớp tế bào có độ
lớn khác nhau


Chuyển các chất từ lông hút
vào trụ giữa


mạch rây
Bó mạch


mạch gỗ


-* Gồm những tế bào có vách
mỏng


* Gồm những tế bào có vách hố


- Chuyển chất hữu cơ đi nuôi
cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>


Trụ giữa


ruột


gỗ dày, khơng có chất tế bào khống từ rễ lên thân, lá


* Gồm những tế bào có vách


mỏng


Chứa chất dự trữ


<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Rễ cây không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối
khoáng hoà tan vào đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào? Rễ cây hút
nước và muối khoáng hoà tan như thế nào ?


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Hoạt động 1 :


<b>*Mục tiêu : Học sinh biết tiến hành thí nghiệm </b>
cũng như thấy được nhu cầu nước đối với đời
sống của cây


- Trình bày lại cách tiến hành thí nghiệm


- Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích
gì ?


- Dự đốn kết quả của thí nghiệm và giải thích
<b>2. Hoạt động 2 : </b>



<b>*Mục tiêu : Học sinh thấy được phần trăm </b>
lượng nước có trong các loại rau, củ, quả


- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm đã làm
trước ở nhà ?


- Em có nhận xét gì về khối lượng các loại cây,
củ, quả sau khi phơi khô ?


G. Nước được dự trữ rất nhiều trong cây
G. Yêu cầu HS đọc thơng tin trong sách giáo
khoa


- Dựa vào thí nghiệm 1, 2 em có nhận xét gì về
nhu cầu cần nước của cây ?


- Kể tên những cây cần nhiều nước, những cây
cần ít nước ?


- Vì sao phải cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây
sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao ?


- Em có kết luận gì về nhu cầu nước của cây ?


- Ngồi nhu cầu về nước ra thì cây cịn nhu cầu
nào khác để sinh trưởng và phát triển ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI </b>


<b>KHOÁNG</b>


<b>1. Nhu cầu nước của cây ( </b>18<b><sub>)</sub></b>
- Thí nghiệm 1


<i>+ Cách tiến hành : SGK / 35</i>
- Xem cây cần nước như thế nào


<i>+ Kết quả : Cây ở chậu B héo dần đi vì </i>
<i>thiếu nước</i>


<b>Thí nghiệm 2 </b>


<i>+ Cách tiến hành : ( BT / 34 )</i>


<i>+ Kết quả : Khối lượng các loại rau, củ, </i>
<i>quả sau khi phơi khô đều bị giảm</i>


H. Đọc thông tin trong sách giáo khoa / 35
- Nước rất cần cho cây. Nhu cầu nước tuỳ
thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng và
phát triển của cây


- Cây cần nhiều nước : bèo, cải xoong
- Cây cần ít nước : Xương rồng, thơng đá
- Từng giai đoạn cây có nhu cầu về nước
khác nhau ...


<i><b>-</b> Kết luận : Nước rất cần cho cây, từng </i>
<i>loại cây, từng giai đoạn sống, cây cần </i>


<i>lượng nước khác nhau</i>


<b>2. Nhu cầu muối khoáng của cây ( </b>16<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>mục tiêu : Học sinh thấy được nhu cầu muối </b>
khống của cây từ đó có thể liên hệ với thực tế
trong chăm sóc cây trồng


G. Treo tranh H. 11.1 / 36 và bảng số liệu / 36
- Cách tiến hành thí nghiệm 3 như thế nào ?
- Bạn Tuấn làm thí nghiệm trên nhằm mục đích
gì ?


- Kết quả thí nghiệm ?


- Thiết kế 1 thí nghiệm để giải thích về tác
dụng của muối lân hoặc kali ?


- Gợi ý : TN gồm các bước
B1 : Mục đích của thí nghiệm


B2 : Đối tượng của thí nghiệm


B3 : Điều kiện và kết quả


G. Gọi 1, 2 học sinh trình bày. GV nhận xét …


- Kết quả thí nghiệm ?


- Qua kết quả thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?



- Em hiểu như thế nào về vai trị của muối
khoáng đối với cây ?


- Cây cần những loại muối khoáng nào ?
- Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu muối


khoáng của cây. Các giai đoạn khác nhau trong
chu kỳ sống của cây không giống nhau ?


 <sub> Tuỳ giai đoạn phát triển của cây mà cây cần </sub>


các loại muối khoáng khác nhau


- Khi muốn cây phát triển cành, lá cần bón
nhiều đạm


- Khi muốn cây ra hoa, chín sớm cần bón nhiều
lân


Ngồi ba loại muối khống chính ra, cây cũng
cịn cần các loại muối khoáng khác nữa, tuỳ
từng loại cây, nhưng ba loại trên thì cây nào


<i><b>-</b> Cách tiến hành : SGK / 36</i>


- Xem nhu cầu muối đạm của cây


B1: Mục đích của thí nghiệm: Chứng minh



cây cần muối lân, kali như thế nào?
B2 : Đối tượng của thí nghiệm : Cây đậu


B3 : Tiến hành :


+ Gieo 2 hạt đậu vào 2 chậu


Chậu A có muối đạm, lân, ka li
Chậu B có muối đạm, thiếu muối
lân, ka li


<i>- Kết quả : Chậu A cây xanh tốt</i>
<i> Chậu B cây còi cọc, lá </i>
<i> vàng, dễ bị sâu bệnh</i>
<i>- Kết luận :</i>


<i> + Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại </i>
<i> muối khống hồ tan trong nước.</i>
<i> + Muối khoáng giúp cây sinh trưởng</i>
<i> và phát triển.</i>


<i> + Cây cần nhiều loại muối khoáng</i>
<i> khác nhau: muối đạm, lân, kali…</i>
H. Đọc thông tin trong SGK / 36


- Cây lấy quả, hạt ( lúa, ngô, cà chua ) cần
nhiều P, N ( muối đạm, lân )


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cũng cần đến.



c) Củng cố luyện tập (4<b>)</b>


Chọn những từ thích hợp (a, nước; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền vào
chỗ trống trong những câu sau :


- Nhu cầu…………..và………là khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn sống
khác nhau trong chu kì sống của cây.


<i>Hướng dẫn : Nước, muối khoáng</i>
<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


Trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK / 36
Đọc phần " Em có biết "


Học bài cũ, đọc và nghiên cứu trước bài mới : Sự hút nước và muối khoáng của rễ ( tiếp
theo )


=================***===================


Ngày soạn : 26.9.2009 Ngày giảng : 29.9.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 30.9.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 1.10.2009 Lớp : 6G,D
Ngày giảng : 3.10.2009 Lớp : 6E,B
Tiết 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh biết con đường hút nước và muối khống hồ tan của rễ
- Những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ


<b>b) Kĩ năng </b>


- Vận dụng kiến thức vào thực tế, kỹ năng quan sát kênh hình, hoạt động nhóm
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to H 11.2 SGK / 37</b>
<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


- Câu hỏi : Vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?


- Đáp án : Nước và muối khống có vai trò quan trọng đối với cây trồng
<b>*Vào bài : (</b>1)


Cây hút nước và muối khoáng nhờ vào miền hút. Sau khi lông hút đã hút được
nước và các loại muối khống hồ tan sẽ được chuyển đến mạch nào? Những
kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khống hồ tan?


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Hoạt động 1 :



<b>*Mục tiêu : Học sinh nắm được con đường </b>
hút nước và muối khống hồ tan của thực vật


<b>II. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA </b>
<b>RỄ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV cho HS quan sát sơ đồ hình 11.2 xem chú
thích giới thiệu : Mũi tên màu đỏ chỉ con
đường hút nước, muối khống hồ tan qua
lơng hút


- Làm bài tập SGK / 37 (3<sub>)</sub>


GV cho 1 - 2 HS lên bảng chữa bài tập , cả
lớp theo dõi nhận xét


- Nước và muối khống hồ tan trong đất
được ... hấp thụ, chuyển qua


...tới ...


- Rễ mang các ... có chức năng hút nước
và muối khống hồ tan trong đất


- Một em đọc bài tập đúng trên bảng.
HS chỉ lại trên tranh


GV cho HS đọc thông tin SGK thảo luận (2<sub>)</sub>


- Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ


hút nước và muối khống hồ tan ?


- Tại q trình hút nước và muối khống hồ
tan của rễ khơng thể tách rời nhau ?


- Nước và muối khống hồ tan được vận
chuyển như thế nào vào cây ?


G. Khi ta bón đạm, lân, ka li tức là đã cung
cấp muối khoáng cho cây, tuy nhiên với loại
muối khống dễ hồ tan ta phải rắc vào lúc
trời mưa nhỏ hay sáng sớm ( có sương) hoặc
hồ tan vào trong nước rồi tưới để đạm hoà
tan vào trong nước ở đất. Với kali và lân ta có
thể bón trực tiếp vào phần đất ở gốc cây. Vậy
điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây như thế nào ?
Ta nghiên cứu tiếp


<b>2.Hoạt động 2</b>


<b>*Mục tiêu : Học sinh thấy được những điều </b>
kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và
muối khoáng của cây


GV yêu cầu đọc thông tin phần a SGK / 38
- Theo em có mấy loại đất trồng chính đó là
những loại đất nào ?


- Đất đá ong ảnh hưởng đến sự hút nước và



H. Làm bài tập SGK / 37 (3<sub>)</sub>
- Lông hút, vỏ, mạch gỗ


- Lông hút


H. Đọc bài tập đúng
H. Chỉ tranh


- Lơng hút


<i>-> Rễ cây hút nước và muối khống hồ tan</i>
<i>nhờ lơng hút</i>


- Vì rễ cây chỉ hút được muối khống hồ
tan trong nước


<i>- Con đường hút nước và muối khống hồ </i>
<i>tan: từ lơng hút </i><i><sub> vỏ </sub></i> <i><sub> mạch gỗ của rễ, </sub></i>
<i>thân, lá</i>


<b>2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng </b>
<b>đến sự hút nước và của muối khoáng của </b>
<b>cây (</b>18<sub>)</sub>


<b>a) Các loại đất trồng khác nhau ( </b>10<b><sub>)</sub></b>
H. đọc thông tin phần a SGK / 38


<i><b> -</b> Có ba loại :</i> <i>Đất đá ong</i>
<i> </i> <i> Đất phù sa</i>


<i> Đất đỏ ba zan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

muối khoáng như thế nào ?


GV : Đất đá ong phân bố chủ yếu ở các vùng
miền núi VD Hà Giang , Tuyên Quang ...Đặc
tính của đất đá ong là khô cằn độ màu mỡ của
đất ít do vậy khi trồng cây nơng nghiệp năng
suất không cao


- Đất phù sa ảnh hưởng đến sự hút nước và
muối khoáng như thế nào ?


GV. Đất phù sa do các dòng sông bồi đắp là
một loại đất rất màu mỡ thận lợi cho việc
trồng cây nông nghiệp.


VD : trồng lúa nước ở đồng bằng Sông Hồng,
Sông Cửu Long


- Đất đỏ Ba Zan ảnh hưởng đến sự hút nước
và muối khoáng như thế nào ?


- Đất đỏ ba zan chỉ thích hợp cho một số loại
cây công nghiệp như : Cà phê, cao su...Tập
chung chủ yếu ở Tây nguyên


- Ở địa phương em có những loại đất trồng
nào mà em biết ?



G. Có nhiều loại đất khác nhau đặc trưng cho
từng vùng, từng loại cây nông nghiệp, công
nghiệp


G. Ngoài ảnh hưởng của các loại đất khác
nhau , sự hút nước và muối khống cịn chịu
ảnh hưởng


của những điều kiện nào khác ?


G. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK / 38


- Khi thời tiết lạnh ảnh hưởng như thế nào đến
sự hút nước và muối khoáng của cây? Cho
VD.


- Khi mưa nhiều đất ngập úng lâu ngày khả
năng hút nước của rễ sẽ như thế nào /


- Khi trời nắng nhiệt độ cao sự hút nước và
muối khoáng của rễ như thế nào ?


G. Khi nhiệt độ xuống 0o<sub>c, nước đóng băng, </sub>
muối khống khơng hồ tan <sub> rễ cây không </sub>


hút được nước và các loại muối khoáng
- Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt
ta cần phải làm gì ?


G. Thực vật có vai trò rất quan trọng trong tự


nhiên. Em hãy đề ra một số biện pháp nhằm


- Đất phù sa : nước và muối khoáng nhiều
 <sub> sự hút nước và muối khoáng của rễ </sub>
thuận lợi


- Đất đỏ bazan : nước và muối khống trong
đất ít  <sub> rễ hút nước và muối khống khó </sub>


- Đất đá ong, đất phù sa


<b>b. Thời tiết khí hậu ( </b>8<b><sub>)</sub></b>
H. Đọc thông tin SGK / 38


- Sự hút nước và muối khoáng bị ngừng trệ
- Mất khả năng hút nước, thối rữa, chết
<i>- </i> Diễn ra mạnh


<i>-> Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến sự hút </i>
<i>nước và muối khoáng của cây </i>


<i>- Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển </i>
<i>tốt cần cung cấp đủ nước và các loại muối </i>
<i>khoáng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

bảo vệ mơi trường sống của thực vật.


G. Ngồi ra cây xanh cịn có vai trị rất to lớn
đối với chu trình nước trong tự nhiên -> Cần
bảo vệ cây xanh và môi trường sống của cây


xanh.


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- Một học sinh lên bảng trình bày lại con đường hút nước và muối khoáng của cây
- Đọc mục " Em có biết"


- Học sinh chơi trị chơi : giải ơ chữ
Ơ chữ gồm 28 chữ cái


- Cho biết : tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất của ơng cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái
mở đầu là : N, N, T, T


Đáp án :


N H Ấ T N Ư Ớ C


N H Ì P H Â N


T A M C Ầ N


T Ứ G I Ố N G


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


HS chuẩn bị : củ sắn, 1 đoạn dây trầu không, cây tầm gửi, dây tơ hồng, củ rong tinh và
một số loại cây khác.





====================***==================


Ngày soạn : 26.9.2009 Ngày giảng : 1.10.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 5.10.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 7.10.2009 Lớp : 6D,G
Tiết 12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh biết phân biệt 4 loại rễ biến dạng


- Hiểu được đặc điểm từng loại rễ biến dạng, phù hợp với chức năng
- Nhận dạng được một số rễ biến dạng thường gặp


<b>b) Kĩ năng </b>


- Vận dụng kiến thức vào thực tế, kỹ năng quan sát kênh hình, hoạt động nhóm
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng</b>
<b>b) HS : Chuẩn bị : củ sắn, cà rốt, trầu không...</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>



* Câu hỏi : Em hãy cho biết con đường vận chuyển nước và muối khống hồ tan qua
lơng hút ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> * Đáp án : </b><i>-Từ lông hút </i><i><sub> vỏ </sub></i><i><sub> mạch gỗ của rễ, thân, lá</sub></i>


<i> - Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây </i>
<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


- Có mấy loại rễ chính? Là những loại rễ nào ?
<i>- Có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm</i>


Ở một số loại cây ngồi chức năng chính là hút nước và muối khống rễ cịn có
những chức năng khác nên hình dạng của rễ có nhiều thay đổi và được gọi là rễ biến
dạng ...


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm hình thái </b>
của rễ biến dạng


<b>*Mục tiêu : Thấy được các hình thái của rễ biến </b>
dạng


HS. Đặt mẫu lên bàn, quan sát và xếp thành
từng nhóm dựa vào đặc điểm hình thái, màu sắc,
cách mọc của từng loại rễ


- Củ sắn, cà rốt ...ở dưới đất hay trên mặt đất ?


- Cây trầu không rễ mọc ở dưới mặt đất hay trên
mặt đất, mọc ra từ phần nào của cây ?


- Quan sát H 12.1 . Rễ cây bụt mọc có đặc điểm
gì ?


G. Ngồi cây bụt mọc ra cịn có cây bần, cây
mắm thường sống nơi ngập mặn hay vùng đầm
lầy. Những nơi này nước thiếu oxi nên rễ khó hơ
hấp nên có nhiều rễ mọc ngược lên trên mặt đất
để hấp thụ oxi cung cấp cho các phần rễ ngập
dưới đất lầy ...


- Quan sát dây tơ hồng, tầm gửi xem có rễ hay
khơng ?


- Khơng có rễ tại sao chúng vẫn bám vào cây
khác sống được ?


- Rễ cây có mấy loại rễ biến dạng, đó là những
loại rễ biến dạng nào ?


G. Ngồi 4 loại rễ biến dạng trên trong thực tế
còn có nhiều loại rễ biến dạng khác như rễ
chống, rễ khơng khí ...


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và </b>
chức năng của rễ biến dạng


<b>*Mục tiêu : thấy được chức năng của các loại rễ </b>



<b>1. Một số loại rễ biến dạng ( </b>12<sub>)</sub>


- Ở dưới đất


- Rễ mọc trên thân


- Rễ mọc ngược lên trên mặt đất


- Không


- Rễ biến đổi thành giác mút


<i>- Có 4 loại rễ biến dạng :</i>
<i> Rễ củ : củ sắn, củ khoai</i>
<i> Rễ móc : trầu khơng, hồ tiêu</i>
<i> Rễ thở : cây bần, bụt mọc</i>


<i> Giác mút : dây tơ hồng, tầm gửi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

biến dạng.


G. Treo bảng phụ -> yêu cầu học sinh thảo luận,
điền bảng


H. thảo luận, điền bảng


<i><b>TT</b></i> <i><b>Tên rễ</b></i>
<i><b>biến dạng</b></i>



<i><b>Tên cây</b></i> <i><b>Đặc điểm của rễ biến</b></i>
<i><b>dạng</b></i>


<i><b>Chức năng đối với cây</b></i>
1 Rễ củ Cải củ, cà


rốt,<i> sắn</i>


Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây ra hoa,
tạo quả


2 Rễ móc <i>Cây trầu </i>


<i>không</i>


Rễ phụ mọc ra từ thân
cành trên mặt đất, móc
vào trụ bám


<i>Giúp cây leo lên</i>


3 Rễ thở <i>Bụt mọc, </i>


<i>bần</i>


Sống trong điều kiện
thiếu khơng khí rễ mọc
trên mặt đất


<i>Lấy oxi cung cấp cho các phần </i>


<i>dưới đất</i>


4 Giác mút <i>Tơ hồng, </i>
<i>tầm gửi</i>


Rễ biến đổi thành giác
mút đâm vào thân hoặc
cành của cây khác


<i>Lấy thức ăn từ cây chủ</i>


- Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của rễ
biến dạng đối với cây ?


* Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK / 42


- Có 4 loại rễ biến dạng chính làm
chức năng khác ngoài chức năng hút
nước, muối khoáng và nâng đỡ cây.
<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


? Tại sao phải thu hoạch các loại cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa


<i>- Vì khi cây ra hoa, tạo quả chất dinh dưỡng trong củ giảm </i><i><sub> củ xốp, teo nhỏ, chất </sub></i>
<i>lượng, khối lượng đều bị giảm.</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học bài, đọc trước bài : Cấu tạo ngoài của thân



- Chuẩn bị một đoạn thân cây, quan sát đặc điểm ngoài của cột số loại cây thường gặp


===============***=================


Ngày soạn : 4.10.2009 Ngày giảng : 6.10.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 7.10.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 8.10.2009 Lớp : 6G,D
Ngày giảng : 10.10.2009 Lớp : 6E,B
<b>Chương III . THÂN</b>


<b>Tiết 13 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


<b> - Nắm được các bộ phận cấu tạo ngồi của thân gồm : Thân chính, cành, chồi</b>
ngọn và chồi nách


- Phân biệt được hai loại chồi nách : chồi lá và chồi hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to H 13.1, 2,3 SGK / 43,44</b>



<b>b) HS : Chuẩn bị : Ngọn bí đỏ, ngồng cải, cành hoa hồng, dâm bụt, rau đay</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


- Câu hỏi : - Có những loại rễ biến dạng nào ? Em hãy nêu đặc điểm và chức năng
của rễ biến dạng.


<b>- Đáp án : </b>
<b>TT</b> <b>Tên rễ</b>


<b>biến dạng</b>


<b>Tên cây</b> <b>Đặc điểm của rễ biến</b>
<b>dạng</b>


<b>Chức năng đối với cây</b>
1


Rễcủ


Cải củ, cà
rốt


Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây ra
hoa, tạo quả


2


Rễ móc



Cây trầu
khơng


Rễ phụ mọc ra từ thân cành
trên mặt đất, móc vào trụ
bám


Giúp cây leolên
3


Rễ thở


Bụt mọc,
bần


Sống trong điều kiện thiếu
khơng khí rễ mọc trên mặt
đất


Lấy oxi cung cấp cho các
phần dưới đất


4


Giác mút


Tơ hồng,
tầm gửi



Rễ biến đổi thành giác mút
đâm vào thân hoặc cành
của cây khác


Lấy thức ăn từ cây chủ
<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây có chức năng vận chuyển các chất trong
cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào ? Có thể chia thành mấy
loại. Để trả lời được các câu hỏi này, ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu bài hơm nay.
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Hoạt động 1 : Cấu tạo ngoài của thân</b>
<b>*Mục tiêu : Xác định được thân gồm : chồi</b>
ngọn, chồi nách


G. Treo tranh phóng to H 13.1


G. Yêu cầu học sinh đặt mẫu lên bàn để
quan sát đối chiếu với H. 13.1 SGK / 43
- Thân mang những bộ phận nào ?


G. Yêu cầu học sinh đặt một cây nhỏ, cạnh
một cành cây sinh trưởng.


- So sánh những điểm giống nhau giữa thân
và cành ?



G. Gợi ý : Vị trí của chồi ở đâu thì nó phát


<b>1. Cấu tạo ngoài của thân ( </b>21<b><sub>)</sub></b>


- Học sinh quan sát mẫu


<i> Thân chính</i>
<i>- Thân gồm : </i> <i> Cành</i>


<i> Chồi ngọn</i>
<i> Chồi nách</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

triển thành bộ phận đó.


- Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành ?
- Vị trí của chồi nách nằm ở đâu ?


- Theo em chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ
phận nào của cây ?


- Chồi nách sẽ phát triển thành bộ phận nào
của cây ?


- Thân và cành có đặc điểm gì khác nhau ?
G. Cành do chồi nách phát triển thành,
thường mọc xiên, thân do chồi ngọn phát
triển thành, thường mọc đứng...


G. Chồi ngọn và chồi nách có mối liên quan
với nhau : chồi ngọn kìm hãm sự phát triển


của chồi nách. Khi chồi ngọn khơng cịn,
chồi nách phát triển mạnh


G. Cho học sinh quan sát H 13.2 ( A,B )
- Chồi nách có mấy loại, là những loại nào?
G : Chồi nách gồm 2 loại : Chồi hoa, chồi lá
- Yêu cầu quan sát chồi lá ( Bí ngơ )


Chồi hoa ( Hoa hồng )


- Những vảy nhỏ tách ra thuộc bộ phận nào
của chồi hoa, chồi lá ?


H . Thảo luận trả lời 2 câu hỏi


? Tìm điểm giống và khác nhau về cấu tạo
giữa chồi hoa và chồi lá


- Chồi hoa, lá sẽ phát triển thành bộ phận
nào của cây ?


H. Thảo luận nhóm ( 2<sub>)</sub>


G. gọi 1, 2 nhóm trả lời, các nhóm cịn lại
nhận xét bổ sung


- Cho 1 học sinh lên chỉ các bộ phận của
thân trên tranh.


<b>2. Hoạt động 2. Phân biệt các loại thân</b>


<b>*Mục tiêu: Biết cách phân biệt các loại </b>
thân theo vị trí thân trên mặt đất, theo độ
cứng, mềm của thân


- Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất người
ta chia thân ra làm mấy loại ?


- Dựa vào độ cứng, mềm của thân ?
- Cây đa, cây nhãn thuộc dạng thân gì ?
- Đặc điểm ?


- Cây bầu, bí, mướp, su su... thuộc dạng


- Nằm ở đỉnh của thân và cành
- Nằm ở kẽ lá


<i>- </i>Thân chính
<i>- </i>Cành cây


<i>- Ở ngọn thân và cành có chồi ngọn</i>
<i>- Dọc thân và cành có chồi nách</i>


<i>- Có 2 loại chồi nách : Chồi hoa </i>
<i> Chồi lá</i>
- Mầm lá


- Giống nhau : có mầm lá bao bọc


- Khác nhau : mô phân sinh ngọn và mầm
hoa



<i>- Chồi hoa : phát triển thành cành mang hoa</i>
<i>hoặc hoa</i>


<i>- Chồi lá sẽ phát triển thành cành mang lá </i>


<b>2. Các loại thân ( </b>13<sub>)</sub>


<i>- Có 3 loại thân :</i>


<i> Thân gỗ: </i>Cứng, cao, có cành
<i>+ Thân đứng Thân cột: </i>Cứng, cao, không
cành


<i> Thân cỏ: </i>Mềm, yếu, thấp<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thân gì ? Đặc điểm ?


- Cây rau lang, rau má ... thuộc dạng thân
gì? Đặc điểm ?


G. Ngồi 3 loại thân đứng chính cịn có
thêm thân bụi


- Thân cỏ có 2 loại : cỏ một năm
cỏ lâu năm


G. Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng dưới
đây bằng cách đánh dấu √ vào ơ thích hợp
và ghi thêm các cây mà em quan sát được


G. Treo bảng phụ


<i>+ Thân leo Tua cuốn </i>
<i> Gai móc</i>


<i>Rễ móc</i>


<i>+ Thân bị : Mềm, yếu, bị sát mặt đất. </i>


<b>STT</b> <b>Tên cây</b> <b>Thân đứng</b> <b>Thân leo</b>


Thân gỗ Thân cột Thân cỏ Thân quấn Tua cuốn


1 Cây mướp √


2 Cây nhãn √


3 cây dừa √


4 Cây rau má


5 Cây cỏ √


6 Cây bìm bìm √


G. Phần lớn các lồi cây thân chính có cấu tạo
hình trụ, hình trịn như thơng, phi lao ... Một
số lồi thân chính có hình 3 cạnh như cói,
xương rồng ta, một số khác có hình 4 cạnh
như bạc hà, tía tơ ..., có lồi thân chính to có


đường kính thân tới 10m như cây bao báp ở
Châu Phi, thân to tới hàng trăm mét. Bên cạnh
lại có lồi thân bé chưa đầy 1mm như bèo cám
sống ở các mặt nước ao hồ. Mặc dù thân có
nhiều dạng khác nhau nhưng đều có nhiệm vụ
đảm bảo cho tán lá vươn rộng ra đón được
nhiều ánh sáng cần thiết cho quá trình quang
hợp.


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


HS. Làm bài tập trang 45
<i>Hướng dẫn :</i>


<i>... thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ... chồi lá ... chồi hoa</i>
<i>... quả ... thân leo ... tua cuốn ... thân leo ... thân quấn </i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b>)</b>


H. Chơi trò chơi " Bịt mắt đoán cây "
H. Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

=================***=================


Ngày soạn : 2.10.2009 Ngày giảng : 8.10.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 12.10.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 14.10.2009 Lớp : 6D,G
Tiết 14 <b>THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?</b>


<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


<b> - Qua thí nghiệm các em làm, học sinh tự phát hiện thân dài ra do đâu . </b>
<b>b) Kĩ năng </b>


<b>- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, nhận xét, ghi kết quả.</b>
<b>c) Thái độ </b>


- Vận dụng kiến thức thực tế vào việc bấm ngọn, tỉa cành, giải thích 1 số hiện tượng
thực tế trong sản xuất.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to hình 13.1,2 + hình 14.1.</b>
<b>b) HS : Các nhóm báo cáo kết quả.</b>


- Vật mẫu, ngày gieo hạt, ngày nảy mầm, ngày cây ra lá thật.
- Ngày ngắt ngọn ( ngắt từ đoạn có 2 lá thật ).


- Báo cáo kết quả 1 cây ngắt ngọn, 1 cây không ngắt ngọn theo mẫu SGK


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<sub>)</sub>


- Câu hỏi : Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân
- Đáp án : <i> </i>


<i> Thân chính</i>
<i>- Thân gồm : Cành</i>
<i> Chồi ngọn</i>


<i> Chồi nách</i>


<i>- Ở ngọn thân và cành có chồi ngọn</i>
<i>- Dọc thân và cành có chồi nách</i>
<i>- Có 2 loại chồi nách : Chồi hoa </i>


<i> Chồi lá</i>


<i>+ Chồi hoa phát triển thành hoa</i>


<i> + Chồi lá phát triển thành cành manglá</i>


<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Các loại thực vật trong tự nhiên luôn sinh trưởng và phát triển. Vậy thân dài ra do
bộ phận nào? Để biết được thân cây dài ra do đâu, giờ học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


<b>1. Hoạt động 1 . Tìm hiểu sự dài ra của thân </b>
<b>* Mục tiêu : HS thấy được thân dài ra do </b>
phần ngọn, sự dài ra của các loại cây khác
nhau không giống nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

G. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tiến hành
thí nghiệm


G. Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả theo mẫu
ở phần chuẩn bị.



G. Nhận xét - ghi kết quả của các nhóm lên
bảng.


G. Yêu cầu học sinh so sánh chiều cao của 2
nhóm cây trong thí nghiệm (ngắt ngọn và
không ngắt ngọn ).


- Kết quả ?


- Hãy cho biết thân dài ra do bộ phận nào ?
Xem lại bài “sự lớn lên và phân chia của tế
bào”. Giải thích vì sao thân dài ra được ?


G. Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK.
G. Ở một số loại cây có chia gióng, phần
gióng có một nhóm tế bào ln ln phân chia
gọi là mơ phân sinh gióng làm cho gióng dài
thêm.


- Thường bấm ngọn cây trước khi ra hoa vì:
+ Khi bấm ngọn cây không cao lên, chất dinh
dưỡng dồn xuống cho chồi hoa, chồi lá phát
triển.


+ Tỉa cành xấu, cành sâu kết hợp với bấm
ngọn để thức ăn dồn xuống cành còn lại làm
chồi hoa, chồi lá phát triển.


- Đối với cây lấy gỗ, lấy sợi thì khơng bấm


ngọn vì để cây mọc cao mới cho gỗ tốt, sợi
dài.


<b>2. Hoạt động 2 : Giải thích hiện tượng thực tế</b>
<b>* Mục tiêu : Giải thích hiện tượng thực tế </b>
trong trồng trọt


G. Đưa ra một số hiện tượng thực tế


- Hãy giải thích vì sao người ta lại làm như
vậy ?


H. Nhắc lại cách tiến hành thí nghiệm
Nhóm cây Chiều cao ( cm )
Ngắt ngọn


Khơng ngắt
ngọn


H. So sánh chiều cao của 2 nhóm cây
trong thí nghiệm


<i>- Kết quả : Nhóm cây bị ngắt ngọn phát </i>
<i>triển kém hơn nhóm cây khơng ngắt ngọn</i>
- Thân dài ra do phần ngọn vì phần ngọn
có mô phân sinh ngọn. Các TB ở mô phân
chia và lớn lên làm cho thân dài ra, cành
cũng vậy.


<i>-Kết luận: Thân dài ra do sự phân chia TB</i>


<i>ở mô phân sinh ngọn.</i>


H. Đọc thông tin trong SGK.


<b>2. Giải thích những hiện tượng thực tế</b>
<b>( </b>17<b><sub>)</sub></b>


<i>- Cây lấy quả, hạt, thân để ăn thì bấm </i>
<i>ngọn</i>


<i>- Cây lấy gỗ, sợi thì tỉa cành</i>


-Bấm ngọn để phát triển chồi nách, tạo
nhiều cành ...


- Tỉa cành để tập chung chất dinh dưỡng
nhằm phát triển chiều cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

G. Cây rau ngót ( ăn thân và lá ) nên cắt ngang
thân để cho cây ra nhiều cành, nhiều lá


- Cây xanh phát triển chiều cao do phần ngọn
- > không được bẻ cành cây, đu, trèo, làm gãy
cành cây hoặc bóc vỏ cây vì làm như vậy sẽ
ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trong tự
nhiên.


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b>)</b>


Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu


<b>1. Những nhóm cây dài ra nhanh.</b>


a. Cây mồng tơi, cây mướp, cây su su, cây đậu ván.
b. Cây xoài, cây nhãn, cà chua, cây mướp.


c. Cây bạch đàn, nhãn, mít, ổi.
d. ý b, c đúng.


<i>Đáp án : a</i>


<b>2. Những cây không được ngắt ngọn khi trồng.</b>
a. Cây xồi, mít, nhãn, mồng tơi.


b. Cây đu đủ, bạch đàn, mít, nhãn.
c. Cây mồng tơi, đậu ván, mướp.
d. ý a, c đúng.


<i>Đáp án : b</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b>)</b>


- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập: chơi giải ô chữ.
- Chuẩn bị bài sau.


===================***=====================


Ngày soạn : 10.10.2009 Ngày giảng : 13.10.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 14.10.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 15.10.2009 Lớp : 6D,G


Ngày giảng : 17.10.2009 Lớp : 6E,B
Tiết 15 CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- HS nắm được cấu tạo trong của thân non.


- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
<b>b) Kĩ năng </b>


- Quan sát, so sánh cấu tạo trong của thân non với rễ.
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<sub>)</sub>


* Câu hỏi : Thân dài ra do đâu ?


- Tại sao sau khi thu hoạch nhãn xong người ta lại phải tỉa cành ?


* Đáp án : - <i>Thân dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn.</i>


<i> </i> -<i> Sau khi thu hoạch nhãn xong phải tỉa những cành xấu, cành sâu để chất </i>
<i> dinh dưỡng tập chung vào những cành tốt nhằm phát triển chồi nách, sản</i>
<i> lượng thu hoạch cao. </i>



<b>*Vào bài :</b> (1<sub>)</sub>


Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và cành, thân non thường có màu
xanh lục. Để biết được cấu tạo và chức năng của thân non, giờ học hôm nay chúng
ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo trong và </b>
chức năng của thân non


<b>* Mục tiêu : Nắm được cấu tạo trong của thân </b>
non gồm 2 phần, hiểu được nhiệm vụ của từng
phần


G. Treo H15.1. Hướng dẫn hs quan sát, đọc kĩ
phần chú thích để nhận biết các bộ phận của
thân non.


G. Yêu cầu học sinh chỉ trên tranh từ ngoài vào
trong và đọc tên các bộ phận.


G. Treo bảng “cấu tạo và chức năng các bộ
phận của thân non” . Bảng trống yêu cầu học
sinh hoạt động nhóm hồn thiện bảng


G. u cầu đại diện nhóm báo cáo



G. Gọi đai diện nhóm khác báo cáo, bổ sung
G. Nhận xét - đưa ra đáp án đúng


<b>1. Cấu tạo trong của thân non ( </b>19<b><sub>)</sub></b>


H. Hoạt động nhóm.


<b>Các bộ phận của </b>
<b>thân non</b>


<b>Cấu tạo từng bộ phận</b> <b>Chức năng từng bộ phận</b>
Biểu bì


Vỏ


Thịt vỏ


<i>- Gồm 1 lớp TB trong suốt xếp sát </i>
<i>nhau</i>


<i>- Bảo vệ các bộ phận trong </i>
<i>thân.</i>


<i>- Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn </i> <i>- Dự trữ</i>
<i>- Một số tế bào chứa chất diệp lục</i> <i>- Quang hợp.</i>
Một


Trụ giữa vòng
Bó mạch



Ruột


<i>- Mạch rây: gồm những tế bào </i>
<i>sống, vách mỏng.</i>


<i>- Chuyển chất hữu cơ đi nuôi </i>
<i>cây</i>


<i>- Mạch gỗ: gồm những tế bào có </i>
<i>vách hố gỗ dày, khơng có chất tế </i>
<i>bào</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

G. Đối chiếu, điều chỉnh, ghi nhận.


G.Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong SGK.
- Cấu tạo trong của thân non gồm mấy phần ?
Là những phần nào ?


- Chức năng của vỏ ?


G. Tuỳ lồi cây mà trên biểu bì có lớp sáp, cu
tin, gai, lơng để bảo vệ.


- Chức năng của trụ giữa ?


G. Trụ giữa gồm các bó mạch và ruột. Các
mạch xếp thành một số bó, mỗi bó gồm có
mạch rây ở ngồi, mạch gỗ ở trong tạo thành
một vịng trịn.



Số bó dẫn nhiều hay ít tuỳ theo tuổi của cây.
Ở phần rất non thì ít sau đó tăng lên nhanh.
G.u cầu học sinh ôn lại kiến thức cấu tạo
miền hút của rễ.


<b>2. Hoạt động 2 : So sánh cấu tạo trong của </b>
thân non và miền hút của rễ


<b>* Mục tiêu : Nhận thấy sự giống và khác nhau</b>
giữa cấu tạo trong của 2 phần


G. Treo 2 tranh : cấu tạo trong của thân non và
cấu tạo miền hút của rễ.


- So sánh cấu tạo trong của thân non với miền
hút của rễ ?


H. Lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận của rễ
và thân non trên tranh.


G. Nhận xét, chốt lại kiến thức đúng.


- Cấu tạo gồm hai phần : vỏ và trụ giữa
- Bảo vệ


- Dẫn truyền, dự trữ


<b>2. So sánh cấu tạo trong của thân non </b>
<b>với miền hút của rễ ( </b>15<b><sub>)</sub></b>



<b>Cấu tạo trong của thân non</b> <b>Cấu tạo miền hút của rễ</b>
Biểu bì


Vỏ


Thịt vỏ ( lục lạp )


Mạch gỗ ( ở trong )
Bó mạch ( 1 vòng )
Trụ giữa Mạch rây ( ở ngoài )


Ruột


Biểu bì + lơng hút
Vỏ


Thịt vỏ


Mạch gỗ
Bó mạch ( Xếp xen kẽ)


Trụ giữa Mạch rây
Ruột


- Điểm giống nhau giữa cấu tạo miền hút của
rễ và cấu tạo trong của thân non ?



- Điểm khác nhau giữa cấu tạo miền hút của rễ
và cấu tạo trong của thân non ?


<i><b>- Giống nhau:</b></i>


<i>+ Có cấu tạo bằng tế bào.</i>


<i>+ Gồm các bộ phận: vỏ và trụ giữa.</i>


<i><b>- Khác nhau:</b></i>


<i>+ Biểu bì của rễ có một số tế bào kéo </i>
<i>dài ra tạo thành lông hút.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>+ Biểu bì thân non trong suốt</i>
<i>+ Một số tế bào thịt vỏ chứa chất </i>
<i> diệp lục</i>


<i> + Thân có 1 vịng bó mạch: mạch rây </i>
<i> ở ngoài và mạch gỗ ở trong</i>


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- GV treo tranh câm yêu cầu hs lên gắn.
- Yêu cầu hs làm bài tập 4 (bảng phụ).


<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học, trả lời câu hỏi 2 SGK / 50



- <b> Chuẩn bị: 1 số đoạn thân hoặc cành : Cây đa, xoan, dâu ..</b>


================***================


Ngày soạn : 11.10.2009 Ngày giảng : 15.10.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 19.10.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 21.10.2009 Lớp : 6D,G
Tiết 16 THÂN TO RA DO ĐÂU ?


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- HS trả lời được thân to ra do đâu ?
<b>b) Kĩ năng </b>


- Phân biệt được rác và ròng.


- Xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm
<b>c) Thái độ </b>


- Có ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng.
<b> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b> a) GV : 1 số đoạn thân già, tranh phóng to H15.1 , 16.1,2.</b>
<b> b) HS : Chuẩn bị 1 đoạn thân hoặc cành cây.</b>


<b> 3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<sub>)</sub>


- Câu hỏi : cho biết các bộ phận của thân non ?



- Đáp án : <i>Thân non gồm 2 phần Vỏ : Biểu bì, thịt vỏ.</i>


<i> Trụ giữa Các bó mạch ( Rây, gỗ)</i>
<i> Ruột</i>


*Vào bài : (1<sub>)</sub>


Trong quá trình sống cây khơng những lớn lên mà cịn to ra. Vậy thân to ra nhờ bộ
phận nào ? thân cây trưởng thành có cấu tạo ra sao. Để trả lời được câu hỏi này ta sẽ
cùng nhau vào tìm hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tầng phát sinh </b>
<b>* Mục tiêu : Xác định thân cây to ra do tầng </b>
sinh vỏ và tầng sinh trụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

G. Treo tranh H15.1, 16.1. yêu cầu hs quan sát.
- Hai hình trên có gì khác nhau ?


- Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được ?
G. Yêu cầu hs xác định tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ.


Lưu ý: Khi bóc vỏ cây, mạch dây đã bị bóc
theo.



- Có mấy tầng phát sinh ? Là những tầng phát
sinh nào ?


G. Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trong SGK,
quan sát hình, thảo luận nhóm thực hiện lệnh
trong SGK.


- Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào ?
- Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ?
- Thân cây to ra do đâu ?


<b>2. Hoạt động 2 : Nhận biết vòng gỗ hàng năm, </b>
tập xác định tuổi của cây


<b>* Mục tiêu : Biết đếm vòng gỗ của cây, xác </b>
định tuổi cây


G. Treo tranh H 16.2, mẫu vật, yêu cầu hs quan
sát.


- Thế nào là vịng gỗ hằng năm ?


- Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng
màu ?


G. Ở những cây gỗ tầng phát sinh hoạt động
mạnh về mùa mưa ...


- Làm thế nào để xác định được tuổi của cây ?
G. Yêu cầu HS đếm các vòng gỗ, tập xác định


tuổi của cây


G. Vào mùa mưa <sub> vịng gỗ to </sub><sub> mầu sáng. </sub>
mùa khơ <sub> vòng gỗ nhỏ </sub><sub> mầu sẫm.</sub>


 <sub> Đếm số vòng gỗ : một sáng và một sẫm là </sub>


một tuổi hoặc đếm riêng số vòng màu sẫm. Mỗi
vòng màu sẫm thể hiện là một tuổi của cây .
<b>3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về dác và rịng</b>
<b>* Mục tiêu : Hiểu về dác, ròng </b><sub> ứng dụng </sub>


Thân cây trưởng thành có thêm tầng phát
sinh


- Cả vỏ và trụ giữa


H. Dùng dao khẽ cạo cho bong lớp vỏ để
lộ phần xanh là tầng sinh vỏ.


H . Dùng dao khía sâu vào cho đến lớp
gỗ tách khẽ lớp vỏ này ra lấy tay sờ lên
phần gỗ là tầng sinh trụ.


<i>- Có hai tầng phát sinh :</i>
<i> Tầng sinh vỏ </i>
<i> Tầng sinh trụ</i>
H. Hoạt động nhóm.


- Tầng sinh vỏ


- Tầng sinh trụ


-> Thân cây to ra do sự phân chia TB của
mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh
trụ.


<i>-> Phân chia các tế bào -> Thân cây to </i>
<i>ra</i>


<b>2. Vòng gỗ hằng năm ( </b>10<b><sub>)</sub></b>


<i>- Là những đường vân gỗ từ trong ruột </i>
<i>toả ra ngoài</i>


<i>- Mỗi năm cây sinh ra hai vòng gỗ</i>


<i> - Đếm số vòng gỗ có thể xác định được </i>
<i>tuổi của cây.</i>


H. Đếm các vòng gỗ, tập xác định tuổi
của cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

vào thực tế


G. Cắt ngang cây gỗ già ta thấy 2 miền gỗ
khác nhau gọi là dác và rịng. Vậy rác và dịng
có cấu tạo ntn ?


G. Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trong
SGK + quan sát H 16.2 SGK.



- Dác là gì ? Có chức năng như thế nào ?
- Rịng là gì ? chức năng như thế nào?


H. Dựa vào vị trí xác định rác và rịng trên mẫu
vật


G. Trong thực tế người ta chặt cây gỗ xoan
ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên thấy
phần gỗ ở ngồi bong ra nhiều lớp mỏng cịn
phần ở trong cứng và chắc


- Phần bị bong ra là phần nào ?
- Phần cứng chắc là phần nào ?


- Khi làm cột nhà, trụ cầu hay đóng đồ người ta
thường sử dụng phần nào của gỗ ?


G. Cây có ý nghĩa rất quan trọng đối với con
người và mơi trường


- Ta phải làm gì để bảo vệ mơi trường sống của
các lồi cây ?


<i>- Dác là lớp gỗ mầu sáng ở phía ngồi</i>
<i><sub> vận chuyển nước và muối khống.</sub></i>
<i>- Rịng là lớp gỗ mầu thẫm ở phía trong</i>


<i><sub> nâng đỡ cây.</sub></i>



- Dác
- Rịng
- Rịng


- Bảo vệ môi trường, không chặt phá
rừng bừa bãi...


<b> c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- GV treo tranh H16.1 yêu cầu học sinh xác định tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”.


- Chuẩn bị: làm TN cắm hoa huệ, hoa loa kèn vào cốc…


Ngày soạn : 2.10.2009 Ngày giảng : 20.10.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 21.10.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 22.10.2009 Lớp : 6D,G


Ngày giảng : 24.10.2009 Lớp : 6E,B
Tiết 17 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- HS biết tiến hành thí nghiệm chứng minh : Nước và muối khoáng được vận
chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển
nhờ mạch rây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Rèn kỹ năng thực hành
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b> a) GV : Làm trước thí nghiệm cắm hoa vào cốc nước có pha mực. Tranh vẽ H </b>
17.1,2


Dụng cụ : bình thuỷ tinh, dao con, kính lúp, 1 cành hoa hồng trắng
<b> b) HS : Làm trước thí nghiệm</b>


- Quan sát những cây bị bóc 1 phần vỏ, chuẩn bị 1 cành hoa
- Xem trước bài mới


3. Tiến trình bài dạy
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<sub>)</sub>


* Câu hỏi : Thân cây to ra do đâu. Bằng cách nào có thể xác định được tuổi của
cây.


<b> * Đáp án :</b>


<i>- Thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh tầng sinh vỏ </i>
<i> và tầng sinh trụ.</i>


<i>- Mỗi năm cây sinh ra hai vòng gỗ.</i>


<i>- Đếm các vòng gỗ ta biết được tuổi của cây.</i>


*Vào bài : (1<sub>)</sub>


Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu con đường hút nước và muối khống hồ tan
trong đất.


? Nước và muối khống hồ tan trong đất được lơng hút hấp thụ chuyển qua vỏ
tới mạch nào.


<i>- Mạch gỗ</i>


Sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lên lá và sự vận chuyển các
chất hữu cơ từ lá đến các tế bào là nhờ những loại mạch nào. Để trả lời được các
câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự vận chuyển </b>
nước và muối khống hồ tan


<b>* Mục tiêu : Rút ra kết luận : Nước và muối </b>
khoáng hoà tan vận chuyển nhờ mạch gỗ
G. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh<sub> yêu </sub>
cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả .
- Cấu tạo trong của thân non có mấy loại mạch
là những loại mạch nào ?


- Mạch gỗ có cấu tạo như thế nào và có chức
năng gì ?



- Mạch rây có cấu tạo như thế nào và có chức
năng gì ?


G. Yêu cầu các nhóm để các cành hoa cắm


<b>1. Vận chuyển nước và muối khống </b>
<b>hồ tan ( </b>19<sub>)</sub>


- Hai loại : mạch gỗ và mạch rây
- Gồm những TB có vách hố gỗ dày ,
khơng có chất tế bào -> vận chuyển nước
và muối khoáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nước màu lên mặt bàn
- Dụng cụ cần thiết ?


- Các bước tiến hành thí nghiệm ?
- Kết quả ?


- Mục đích của thí nghiệm ?


G. Cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan
sát phần bị nhuộm màu


G. Hướng dẫn học sinh bóc vỏ cành quan sát
thấy các mạch gỗ đã bị nhuộm màu


- Qua kết quả thí nghiệm em hãy cho biết
nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ


lên thân nhờ loại mạch nào ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự vận chuyển các </b>
chất hữu cơ


<b>* Mục tiêu : Thấy được chất hữu cơ vận </b>
chuyển nhờ mạch rây


G. Yêu cầu học sinh trình bày lại cấu tạo của
vỏ cây ( có mạch rây )


G. Đưa một cành cây đã cắt vỏ trước đấy một
tháng.


G. Chia lớp thành 4 nhóm -> phát phiếu học
tập


- Vì sao mép gỗ ở phần vỏ phía trên chỗ cắt
phình to ra ?


Gợi ý : Khi bóc vỏ là bóc ln cả mạch rây .
- Khi mạch rây bị đứt thì sự vận chuyển các
chất hữu cơ sẽ như thế nào ?


- Phần dưới của cây bị ảnh hưởng như thế
nào ?


- Mép gỗ ở phần vỏ phía trên chỗ cắt phình to
ra do đâu ?



- Vì sao mép vỏ ở phía dưới khơng phình to ra
?


<i>* <b>Thí nghiệm</b> :</i>
<i>- <b>Dụng cụ</b> : </i>


<i>+ Bình thuỷ tinh chứa nước pha màu</i>
<i>( mực đỏ hoặc tím )</i>


<i>+ Dao con, kính lúp</i>


<i>+ Một cành hoa trắng ( hoa huệ hoặc </i>
<i>hoa cúc, hoa hồng )</i>


<i>- <b>Tiến hành </b>: Cắm cành hoa vào bình </i>
<i>nước màu để ra chỗ thoáng</i>


<i>- <b>Kết quả</b> : Cánh hoa chuyển màu </i>


- Mục đích : Chứng minh sự vận chuyển
các chất trong thân ( nước và muối
khoáng được vận chuyển từ rễ <sub> thân , </sub>
lá )


H. Quan sát


H. Bóc vỏ cành -> dùng kính lúp quan sát
.


<i><b>- Kết luận</b></i> <i>: Nước và muối khoáng được </i>


<i>vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ .</i>
<b>2. Vận chuyển chất hữu cơ ( </b>15<b><sub>)</sub></b>


H. Quan sát, nhận xét
H. Thảo luận nhóm


- Ngưng trệ


- Chất hữu cơ khơng được vận chuyển
xuống phía dưới


- Do các chất hữu cơ vận chuyển qua
mạch rây bị ứ đọng ở trên mép lâu ngày
-> vỏ phát triển nhiều hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Mạch rây có chức năng gì đối với cây ?


- Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì
cây có phát triển tốt không ? Tại sao ?


- Để bảo vệ cây xanh ta phải làm gì ?


G. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của cây


- Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân
giống nhanh cây ăn quả ?


G. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung trong
sách giáo khoa



đọng.


- Vận chuyển chất hữu cơ trong cây .
-> <i>Chất hữu cơ trong cây được vận </i>
<i>chuyển từ lá đến các cơ quan nhờ mạch </i>
<i>rây.</i>


- Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân
thì cây phát triển sẽ khơng tốt vì chất hữu
cơ do lá chế tạo ra không được chuyển
đến các bộ phận ở phía dưới của phần
thân có mạch rây bị đứt


- Khơng bóc vỏ cây hay dùng dao chém
vào vỏ cây làm ảnh hưởng đến sự vận
chuyển các chất trong cây, không chằng
buộc dây thép vào thân cây.


- Chiết cành


H. Đọc kết luận chung / 55
<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- Mạch gỗ và mạch rây có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây ? Vì sao ?
<i>- Có vai trị rất quan trọng vì nếu thiếu mạch gỗ hoặc mạch rây thì sự vận chuyển các </i>
<i>chất trong cây sẽ bị ngưng trệ</i>


H. Làm bài tập / 56


- Mạch gỗ gồm những <i>tế bào có vách dày hố gỗ </i>, khơng có chất tế bào, có chức năng


<i>vận chuyển nước và muối khoáng.</i>


- Mạch rây gồm những <i>tế bào sống, vách mỏng</i>, có chức năng <i>chuyển chất hữu cơ đi </i>
<i>nuôi cây.</i>


<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học, trả lời câu hỏi 1,2 trong sách giáo khoa / 56
- Xem trước bài 18 : Biến dạng của thân


- Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ su hào, củ dong ta, củ gừng, khoai tây, 1 đoạn thân cây
xương rồng, que nhọn ...


=================***=================


Ngày soạn: 18.10.2009 Ngày giảng: 22.10.2009 Lớp 6A
Ngày giảng: 26.10.2009 Lớp 6B,C,E
Ngày giảng: 28.10.2009 Lớp 6D,G
Tiết 18 BIẾN DẠNG CỦA THÂN


<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức
năng của một thân biến dạng qua quan sát tranh và mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Rèn kĩ năng quan sát mẫu, kĩ năng so sánh
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục lịng u thích bộ mơn


<b> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b> a) GV : Giáo án, H. 18.1,2,3</b>
b) HS : Nghiên cứu trước bài
3. Tiến trình bài dạy


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<sub>)</sub>


* Câu hỏi : Nước và muối khoáng được vận chuyển qua mạch nào của thân ?
Mạch rây làm nhiệm vụ gì trong cây ?


<b> * Đáp án </b><i>: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ . </i>
<i>Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ trong cây. </i>


<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Thân ngoài chức năng vận chuyển nước, muối khống hồ tan và chất hữu cơ
thì cịn có những chức năng khác. Những chức năng đó làm cho thân cây có
hình dạng khác với thân cây bình thường và được gọi là thân biến dạng. Vậy có
những loại thân biến dạng nào? Những loại thân đó có chức năng gì ? Để trả lời
được những câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1.Hoạt động 1 : Quan sát một số thân biến dạng</b>
<b>*Mục tiêu : Quan sát được hình dạng và bước </b>
đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được
chức năng đối với cây



- Kiểm tra mẫu vật


- Kiểm tra các loại củ xem chúng có đặc điểm gì
chứng tỏ chúng là thân ?


Gợi ý : Vị trí của củ so với mặt đất, hình dạng củ,
chức năng <sub> Giống nhau ở điểm nào ?</sub>


- Khác nhau ở điểm nào ?


<b>Chú ý : Bóc vỏ củ dong </b><sub> tìm dọc củ có những </sub>
mắt nhỏ đó là chồi nách, cịn các vỏ ( hình vẩy )


<sub>lá</sub>


G. Hướng dẫn học sinh quan sát thân, gai, chồi
ngọn của xương rồng -> dùng que nhọn chọc vào
thân  <sub>quan sát hiện tượng </sub><sub>thảo luận nhóm</sub>


<b>1.Quan sát và ghi lại những thông tin </b>
<b>về một số loại thân biến dạng ( </b>19<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Quan sát các loại củ tìm đặc điểm </b>
<b>chứng tỏ chúng là thân ( </b>10<b><sub>)</sub></b>


H : Đặt các mẫu đã chuẩn bị lên tờ bìa
để trên bàn


- Có chồi lá <sub> là thân </sub>



- Đều phình to <sub> chứa chất dự trữ </sub>
- Củ su hào, khoai tây ( dạng to tròn )


<sub> thân củ </sub>


<i><b>- Thân củ</b> : Su hào, khoai tây có hình </i>
<i>dạng to trịn</i>


- Củ gừng ( có hình rễ ) <sub> dưới mặt đất</sub>
<sub> thân rễ</sub>


<i>- <b>Thân rễ</b> : Củ gừng, củ dong ta có hình</i>
<i>dạng giống như rễ</i>


H. Xác định chồi nách của các loại củ


<b>b. Quan sát thân cây xương rồng ( </b>9<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Thân xương rồng chứa nhiều nước tác dụng gì ?
- Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ?
- Cây xương rồng thường sống ở đâu ?


- Kể tên một số cây mọng nước ?


- Thân cây xương rồng biến dạng nhằm mục đích
gì ?


<b>2.Hoạt động 2 : Đặc điểm, chức năng của một số </b>
loại thân biến dạng



<b>*Mục tiêu : Ghi lại những đặc điểm và chức năng</b>
của thân biến dạng <sub> gọi tên các loại thân biến </sub>
dạng


G. Treo bảng phụ.


thân <sub>quan sát hiện tượng </sub><sub>thảo luận </sub>
nhóm


- Dự trữ nước, làm mát cơ thể trong
điều kiện khắc nghiệt


- Điều kiện khô hạn, khắc nghiệt
- Hoang mạc, sa mạc, đồi núi cao
- Thanh long


<i>- Cây xương rồng : Thân mọng nước</i>


 <i><sub> Thân biến dạng để chứa chất dự trữ </sub></i>


<i>và dự trữ nước cho cây</i>


<b>2. Đặc điểm, chức năng của một số </b>
<b>loại thân biến dạng ( </b>15<b><sub>)</sub></b>


H. thảo luận nhóm, điền bảng


<b>TT Tên mẫu vật</b> <b>Đặc điểm của thân biến</b>


<b>dạng</b>


<b>Chức năng đối với cây</b> <b>Tên thân biến</b>
<b>dạng</b>
1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất <i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân củ</i>
2 Củ khoai tây <i>Thân củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân củ</i>
3 Củ gừng <i>Thận rễ nằm trong đất</i> <i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân rễ</i>
4 Củ dong ta


( hoàng tinh )


<i>Thân rễ nằm trong đất</i> <i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân rễ</i>
5 Xương rồng <i>Thân mọng nước mọc trên</i>


<i>mặt đất</i>


<i>Dự trữ nước, chất dinh </i>
<i>dưỡng</i>


<i>Thân mọng </i>
<i>nước</i>


<b> c) Củng cố luyện tập (</b>4<b>)</b>


Em hãy chọn câu trả lời đúng.


- Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm tồn cây có thân biến dạng ?
a) Su hào, khoai tây, cà rốt, gừng


b) Khoai tây, khoai lang, su hào, dong ta


c) Su hào, khoai tây, xương rồng, gừng
<i>- Hướng dẫn : Đáp án C</i>


<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b>)</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa / 59


- Làm bài tập trong sách giáo khoa / 60. Đọc thêm phần " Em có biết "
- Ôn kiến thức cũ đã học từ đầu năm để chuẩn bị tiết sau ôn tập


=======================***===================


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>1. Mục tiêu </b>
<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương I, II, III
<b>b) Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, tổng quát
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức của bài cũ với bài mới
<b> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b> a) GV : Giáo án, tài liệu</b>
b) HS : Ôn kiến thức cũ
3. Tiến trình bài dạy


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<sub>)</sub>



* Câu hỏi : Hãy nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng ?
<b> * Đáp án : </b>


<i><b>TT Tên mẫu vật</b></i> <i><b>Đặc điểm của thân biến</b></i>
<i><b>dạng</b></i>


<i><b>Chức năng đối với cây</b></i> <i><b>Tên thân biến</b></i>
<i><b>dạng</b></i>


<i>1</i> <i>Củ su hào</i> <i>Thân củ nằm trên mặt đất</i> <i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân củ</i>
<i>2</i> <i>Củ khoai tây</i> <i>Thân củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân củ</i>


<i>3</i> <i>Củ gừng</i> <i>Thận rễ nằm trong đất</i> <i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân rễ</i>


<i>4</i> <i>Củ dong</i> <i>Thân rễ nằm trong đất</i> <i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân rễ</i>


<i>5</i> <i>Xương rồng</i> <i>Thân mọng nước mọc trên</i>
<i>mặt đất</i>


<i>Dự trữ chất dinh dưỡng</i> <i>Thân mọng </i>
<i>nước</i>


*Vào bài : (1<sub>)</sub>


... Hệ thống hoá lai kiến thức của các chương I,II,III để chuẩn bị cho tiết kiểm tra
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


- Lấy VD về vật sống, vật không sống ?
- Điểm khác nhau gữa vật sống và vật không
sống ?



- Sinh vật trong tự nhiên có đa dạng khơng, lấy
ví dụ ?


- Trong tự nhiên sinh vật được chia thành mấy
nhóm ? Là những nhóm nào ?


- Thực vật có đặc điểm gì chung ?


<b>I. Kiến thức cần nhớ ( </b>24<b><sub>)</sub></b>


<b>1. Đặc điểm của cơ thể sống</b>
- Vật sống : con gà, cây đậu


- Vật khơng sống : Hịn đá, cái bàn
- Điểm khác nhau :


+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản


<b>2. Nhiệm vụ của sinh học</b>


- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng thể
hiện ở số lượng loài và số lượng cá thể
trong lồi


- Được chia làm 4 nhóm : vi khuẩn, nấm,
thực vật, động vật


<b>3. Đặc điểm chung của thực vật</b>


- Tự tổng hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Kể tên một vài lồi thực vật có hoa và một vài
lồi thực vật khơng có hoa ?


- Trình bày các bộ phận của kính hiển vi, chức
năng của kính ?


- Đặc điểm cấu tạo tế bào thực vật ?


- Có mấy loại rễ. Rễ gồm mấy miền, chức năng
của từng miền ?


- Cấu tạo miền hút của rễ ?


- Phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngồi


<b>4. Có phải tất cả thực vật đều có hoa</b>
- Thực vật có hoa : Cà, nhãn, khế, mít
- Thực vật khơng có hoa : Rêu, dương xỉ
<b>5. Kính lúp, kính hiển vi và cách sử </b>
<b>dụng</b>


<b>* Cấu tạo : Gồm 3 phần chính</b>
- Thân kính :


+ Ống kính Thị kính
Đĩa quay
Vật kính


+ Ốc điều chỉnh Ốc to
Ốc nhỏ
- Chân kính


- Bàn kính


<b>6. Cấu tạo tế bào thực vật</b>


- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình
dạng nhất định


- Màng sinh chất : bao bọc chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các
bào quan, là nơi diễn ra mọi hoạt động
sống của tế bào


- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào


- Không bào chứa dịch tế bào
<b>8. Các loại rễ, các miền của rễ</b>
- Có 2 loại rễ : rễ cọc rễ chùm
- Rễ gồm 4 miền


+ Miền trưởng thành có các mạch dẫn:
Dẫn truyền


+ Miền hút có các lơng hút : Hấp thụ
nước và muối khống



+ Miền sinh trưởng ( Nơi tế bào phân
chia ) : Làm cho rễ dài ra.


+ Miền chóp rễ : Che chở cho đầu rễ
<b>9. Cấu tạo miền hút của rễ</b>


- Miền hút gồm :
Vỏ biểu bì
thịt vỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào ?
- Con đường hút nước và muối khống hồ tan
qua lơng hút ?


- Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của từng
loại ?


- Cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận
nào? Có mấy loại thân, là những loại thân nào ?


- Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân
non ?


- Thân dài ra do đâu ?


- Thân to ra do đâu ?


- Có mấy loại thân biến dạng, chức năng của
thân biến dạng ?



G. Ra đề bài tập -> Yêu cầu học sinh thảo luận,
làm bài tập


<b>Bài tập 1 </b>


Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước
câu trả lời đúng


a) Cấu tạo mền hút của rễ gồm 2 phần:


<b>10. Sự hút nước và muối khoáng của rễ</b>
- Cây cần 3 loại muối khống chủ yếu :
Đạm, lân, kali


- Lơng hút  <sub> Vỏ </sub><sub> Mạch gỗ</sub>
<b>11. Biến dạng của rễ</b>


- Có 4 loại rễ biến dạng :


Rễ củ -> Chứa chất dự trữ cho cây ra
hoa, tạo quả


Rễ móc -> Giúp cây leo lên


Rễ thở -> Lấy oxi cung cấp cho các phần
dưới đất


Giác mút -> Lấy thức ăn từ cây chủ
<b>12. Cấu tạo ngoài của thân</b>



- Thân gồm : Thân chính, cành, chồi,
ngọn, chồi nách


- Có 3 loại thân


+ Thân đứng Thân gỗ
Thân cột
Thân cỏ
+ Thân leo Thân quấn
Tua cuốn


Gai móc
+ Thân bò


<b>13. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của </b>
<b>thân non</b>


* Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa
- Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ


- Trụ giữa: Bó mạch (Mạch gỗ và mạch
rây) và ruột


<b>14. Thân dài ra do đâu ?</b>


- Do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh
ngọn


<b>15. Thân to ra do đâu ?</b>



- Do sự phân chia các tế bào mô phân
sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
<b>16. Biến dạng của thân</b>


<b>- Thân biến dạng gồm ; thân củ, thân rễ, </b>
thân mọng nước


<b>II. Bài tập ( </b>10<b><sub>)</sub></b>


<b>Bài tập 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Vỏ, ruột


b) Cấu tạo mền hút của rễ gồm 2 phần:
Thịt vỏ , ruột


c) Cấu tạo mền hút của rễ gồm 2 phần
Vỏ, trụ giữa


<b>Bài tập 2 </b>


Chức năng của miền hút là
a) Làm cho rễ dài ra


b) Hút nước và muối khống
c) Dẫn truyền


<b>Bài tập 3</b>


Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống


Cấu tạo trong của thân non gồm hai phần
... Vỏ


gồm :...


Trụ giữa gồm : ... Có hai loại
mạch


là...
làm chức năng vận chuyển các chất trong cây.


trước câu trả lời đúng


a) Cấu tạo mền hút của rễ gồm 2 phần:
Vỏ, ruột


b) Cấu tạo mền hút của rễ gồm 2 phần:
Thịt vỏ , ruột


c) Cấu tạo mền hút của rễ gồm 2 phần:
Vỏ, trụ giữa


- Đáp án : c
<b>Bài tập 2 </b>


Chức năng của miền hút là
a) Làm cho rễ dài ra


b) Hút nước và muối khống
c) Dẫn truyền



- Đáp án : b
<b>Bài tập 3</b>


Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ
trống


Cấu tạo trong của thân non gồm hai
phần : <i>Vỏ và trụ giữa. </i> Vỏ gồm : <i>Biểu bì </i>
<i>vàthịt vỏ</i> . Trụ giữa gồm : <i>Các bó mạch</i>
<i>và ruột</i> . Có hai loại mạch là : <i>Mạch gỗ </i>
<i>và mạch rây, </i>làm chức năng vận chuyển
các chất trong cây.


<b> </b>


<b>c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


- Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ loại mạch nào của cây ?
<i>- Mạch gỗ</i>


<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


HS : Ơn tồn bộ kiến thức để tiết sau kiểm tra 1 tiết


===============***===================


Ngày soạn : .27.10.2009 Ngày giảng : 29.10.2009 Lớp 6A


Ngày giảng : 2.11.2009 Lớp 6B,C,E



Ngày giảng : 4.11.2009 Lớp 6D,G


Tiết 20 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>

(

45

)


<b>1. Mục tiêu bài kiểm tra</b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.


<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục ý thức trong học tập, tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra


<b>2. Nội dung đề</b>


<b>Đề 1 </b>

<b>( Lớp 6A )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Nội dung


Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổng


Biết Hiểu Vận dụng



TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Cấu tạo tế bào thực vật 1 (0,5) 1(1,5) 2


Sự lớn lên và phân chia của
tế bào


1(1) 1


Cấu tạo miền hút của rễ 1 (1) 1(1) 2


Sự hút nước và muối
khoáng của rễ


1(1) 1


Cấu tạo ngoài của thân 1(1) 1 (1) 1


Thân dài ra do đâu ? 1(1) 1


Tổng 4 2 2 1 9


<b>I. Trắc nghiệm</b>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.


<b>Câu 1</b> :


Cấu tạo ngoài của thân gồm :
a) Thân chính, cành, chồi ngọn, lá



<i>b) Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách</i>


c) Thân chính, chồi ngọn, lá, cành


<b>Câu 2</b> : Nhân có vai trị như thế nào đối với tế bào thực vật ?


<i>a) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào</i>


b) Làm cho tế bào có hình dạng nhất định
c) Làm cho tế bào thực vật lớn lên và sinh sản


<b>Câu 3</b> : Trụ giữa của miền hút có chức năng :
a) Bảo vệ thân cây


b) Dự trữ và tham gia quang hợp


<i>c) Vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ</i>


d) Vận chuyển nước và muối khoáng, chứa chất dự trữ


<b>Câu 4</b> : Những loại rau trồng ăn lá, thân cần :
a) Nhiều muối ka li


b) Nhiều muối đạm
c) Nhiều muối lân


<b>Câu 5</b> : Thân dài ra do đâu ?


a) Sự lớn lên và phân chia của tế bào


b) Mô phân sinh ngọn


c) Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn


<b>Câu 6</b> : Hãy điền cụm từ : (1) <i>điều khiển, </i>(2) <i>diễn ra</i> vào chỗ trống


- Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các bào quan, là nơi ... mọi


hoạt động sống của tế bào.


- Nhân : ... mọi hoạt động sống của tế bào.


<b>II. Tự luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Câu 2</b> : Vì sao nói mỗi lơng hút là một tế bào ? Nó có tồn tại mãi khơng ?


<b>Câu 3</b> : Cấu tạo ngồi của thân gồm những bộ phận nào ? Có mấy loại thân chính ? Là những
loại thân nào. Để bảo vệ mơi trường sống cho các lồi sinh vật em cần phải làm gì ?


<b>3. Đáp án, biểu điểm</b>


<b>Phần I : Trắc nghiệm khách quan</b>


Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Đáp án b
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Đáp án a
Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đáp án c
Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án b
Câu 5 ( 0,5 điểm ) : Đáp án c
Câu 6 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : 2,1



<b>Phần II : Tự luận </b>( 7điểm )


<b>Câu 1 : </b>( 2 điểm )


Sinh trưởng Phân chia


Tế bào non Tế bào trưởng thành Tế bào non mới


<b>Câu 2 : </b>( 2 điểm)


- Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như vách, chất tế
bào, nhân. Tế bào lơng hút là tế bào biểu bì kéo dài. ( 1điểm )


- Lông hút không tồn tại mãi, khi già lông hút sẽ rụng đi. ( 1điểm )


<b>Câu 3 : </b>( 3 điểm)


- Cấu tạo : Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. ( 1điểm )
- Có 3 loại thân : ( 1điểm )


+ Thân đứng Thân gỗ
Thân cột


Thân cỏ
+ Thân leo Thân quấn
Tua cuốn


+ Thân bị


- Để bảo vệ mơi trường sống cho các loài sinh vật cần : ( 1điểm )


+ Cấm đốt, chặt phá rừng đầu nguồn


+ Trồng rừng và bảo vệ rừng ...


<b>Đề 2 </b>

<b>( Lớp 6B )</b>


<b>Ma trận đề</b>



Nội dung


Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổn
g


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Cấu tạo tế bào thực vật 1(0,5) 1(2) 2


Sự lớn lên và phân chia của
tế bào


1(0,5) 1


Các loại rễ, các miền của rễ 1(0,5) 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

khoáng của rễ



Biến dạng của rễ 1(0,5) 1


Cấu tạo trong của thân non 1(0,5) 1


Cấu tạo ngoài của thân 1(3) 1


Thân dài, to ra do đâu ? 1(0,5) 1


Tổng 5 1 2 1 9


<b>Phần I : Trắc nghiệm</b>


Em hãy chọn ý trả lời trong các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em
cho là đúng nhất.


<b>Câu 1 </b>( 0,5 điểm )
Mơ là gì ?


a) Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.


b) Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau.


c) Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.


<i>d) Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng</i>
<i> riêng.</i>


<b>Câu 2 </b>( 0,5 điểm )


Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?


a) Làm cho thực vật duy trì và phát triển nịi giống


<i>b) Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển</i>


c) Làm cho thực vật lớn lên
d) Làm cho thực vật to ra


<b>Câu 3 </b>( 0,5 điểm )


Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì :
a) Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa


b) Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất


<i>c) Có nhiều lơng hút thực hiện chức năng hút nước và muối khống</i>


d) Có ruột chứa chất dự trữ


<b>Câu 4 </b>( 0,5 điểm )


Thân dài và to ra do :


a) Sự lớn lên và phân chia tế bào.


b) Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.


c) Sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
d) Chồi ngọn và chồi nách.


<i>e) Cả b và c.</i>



<b>Câu 5 </b>( 0,5 điểm )


Em hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A


Cột A Trả lời Cột B


1.Rễ củ 1... a) Lấy thức ăn từ vật chủ


2. Rễ móc 2... b) Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả


3. Rễ thở 3... c) Giúp cây leo lên


4. Giác mút 4... d) Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Chọn từ trong các từ sau : <i>mạch gỗ, hai phần, bó mạch, biểu bì,</i> điền vào chỗ trống thay
cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh các câu sau : Cấu tạo trong của thân non gồm hai phần chính :
vỏ và trụ giữa. Vỏ gồm (1)...và thịt vỏ. Trụ giữa gồm các (2)...
xếp thành vịng ( mỗi bó mạch có mạch rây ở ngồi và (3)... ở trong )
và ruột.


<b>Phần II. Tự luận ( 7 điểm )</b>
<b>Câu 1 </b>( 2 điểm )


Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Tính chất sống của tế bào thể hiện
ở những đặc điểm nào ?


<b>Câu 2 </b>( 2 điểm )


Bộ phận nào thực hiện chức năng chính của rễ? Con đường hấp thụ nước và muối


khoáng hồ tan qua lơng hút của rễ ?


<b>Câu 3 </b>( 3 điểm )


Cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận nào ? Có mấy loại thân chính ? Là những
loại thân nào. Để bảo vệ môi trường sống cho các lồi sinh vật em cần phải làm gì ?


<b>3. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Đáp án d
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Đáp án b
Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đáp án c
Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án e


Câu 5 ( 0,5 điểm ) : Đáp án 1 + b; 2 + c; 3 + d; 4 + a
Câu 6 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : Biểu bì, bó mạch, mạch gỗ


<b>Phần II Tự luận</b>
<b>Câu 1</b> ( 2 điểm )


- Các thành phần chủ yếu của tế bào : Dù mọi tế bào ở các cây, các bộ phận của cây có
khác nhau nhưng đều gồm các thành phần chủ yếu sau :


<i>Vách tế bào</i> ở phía ngồi, làm cho tế bào có hình dạng nhất định (chỉ tế bào thực vật mới


có vách) tiếp đến là <i>màng sinh chất</i> bao bọc ngoài chất tế bào; <i>chất tế bào</i> ở trong


màng; <i>nhân </i>và <i>không bào</i> nằm trong chất tế bào; trong không bào chứa dịch tế bào.



(1điểm )


- Tính chất sống quan trọng của tế bào thể hiện ở sự lớn lên và phân chia của tế bào.
(1điểm )


<b>Câu 2</b> ( 2 điểm )


- Bộ phận thực hiện chức năng chính của rễ : ( 1điểm )
+ Chức năng chính của rễ là hút nước và muối khoáng.


+ Bộ phận thực hiện chức năng hút nước và muối khống là các lơng hút ở miền hút.
- Con đường hấp thụ nước và muối khống hồ tan qua lơng hút : ( 1điểm )


Nước và muối khống ---> lơng hút ---> vỏ ---> mạch gỗ ---> các bộ phận của cây.


<b>Câu 3</b> ( 3 điểm )


- Cấu tạo gồm : Thân chính, cành, chồi ngọn , chồi nách ( 1điểm )
- Có 3 loại thân : ( 1điểm )


+ Thân đứng Thân gỗ
Thân cột


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Thân leo Thân quấn
Tua cuốn


+ Thân bò


- Để bảo vệ mơi trường sống cho các lồi sinh vật cần : ( 1điểm )
+ Cấm đốt, chặt phá rừng đầu nguồn



+ Trồng rừng và bảo vệ rừng ...


<b>Đề 3 </b>

<b>( Lớp 6C )</b>


Ma trận đề


Nội dung


Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổng


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Đặc điểm của cơ thể sống 1(0,5) 1


Cấu tạo tế bào thực vật 2(0,5) 1(2) 3


Sự lớn lên và phân chia của tế bào 1(2) 1


Các loại rễ, các miền của rễ 1(0,5) 1


Cấu tạo miền hút của rễ 1(0,5) 1


Biến dạng của rễ 1(0,5) 1


Thân cây to ra do đâu ? 1(3) 1



Tổng 4 2 3 9


<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Em hãy chọn ý trả lời trong các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà
em cho là đúng nhất.


<b>Câu 1 </b>( 0,5 điểm )


Dấu hiệu chung của cơ thể sống ?
a. Lớn lên.


b. Có khả năng sinh sản.


c. Trao đổi chất với môi trường.
d. Không thể sinh sản.


<i>e. Cả a,b,c đều đúng.</i>


<b>Câu 2 </b>( 0,5 điểm )


Chức năng chủ yếu của rễ thực hiện ở
a) Miền trưởng thành


b) Miền sinh trưởng
c) Miền hút


d) Miền chóp rễ



<b>Câu 3</b> ( 0,5 điểm )


<b> </b> Vách tế bào có vai trò như thế nào đối với tế bào thực vật ?


<i>a) Làm cho tế bào có hình dạng nhất định </i>


b) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
c) Làm cho tế bào thực vật lớn lên và sinh sản


<b>Câu 4</b> ( 0,5 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

a) Bảo vệ thân cây.


b) Dự trữ và tham gia quang hợp.


c) Vận chuyển nước và muối khoáng, quang hợp.


<i>d) Vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.</i>


<b>Câu 5 </b>( 0,5 điểm )


Em hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A.


Cột A Trả lời Cột B


1. Rễ củ 1... a) Lấy thức ăn từ vật chủ


2. Rễ móc 2... b) Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả


3. Rễ thở 3... c) Giúp cây leo lên



4. Giác mút 4... d) Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất


<b>Câu 6</b> ( 0,5 điểm ): Hãy điền cụm từ : (1) <i>điều khiển, </i>(2) <i>diễn ra</i> vào chỗ trống.


- Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các bào quan, là nơi ... mọi hoạt
động sống của tế bào.


- Nhân: ... mọi hoạt động sống của tế bào.


<b>Phần II. Tự luận</b>
<b>Câu 1</b>( 2 điểm )


Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Tính chất sống của tế bào thể hiện
ở những đặc điểm nào ?


<b>Câu 2</b>( 2 điểm )


Em hãy trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào(Ở mô phân sinh)
bằng sơ đồ chữ.


<b>Câu 3 </b>( 3 điểm )


Thân cây to ra do đâu ?


<b>3. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Đáp án e
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Đáp án c


Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đáp án a
Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án d


Câu 5 ( 0,5 điểm ) : Đáp án 1 + b; 2 + c; 3 + d; 4 + a
Câu 6 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : diễn ra ; điều khiển


<b>Phần II. Tự luận</b>
<b>Câu 1</b> ( 2 điểm )


- Các thành phần chủ yếu của tế bào : Dù mọi tế bào ở các cây, các bộ phận của cây có
khác nhau nhưng đều gồm các thành phần chủ yếu sau :


<i>Vách tế bào</i> ở phía ngồi, làm cho tế bào có hình dạng nhất định (chỉ tế bào thực vật


mới có vách) tiếp đến là <i>màng sinh chất</i> bao bọc ngoài chất tế bào; <i>chất tế bào</i> ở trong


màng; <i>nhân </i>và <i>không bào</i> nằm trong chất tế bào; trong không bào chứa dịch tế bào.


(1điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Câu 2 : </b>( 2điểm )


Sinh trưởng Phân chia


Tế bào non Tế bào trưởng thành Tế bào non mới ...


<b>Câu 3</b> ( 3 điểm )


Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở 2 tầng phát sinh :



- Tầng sinh vỏ : nằm trong lớp thịt vỏ, phân chia mạnh cho ra lớp bần ở phía ngồi và
lớp thịt vỏ ở phía trong. ( 1,5 điểm )


- Tầng sinh trụ : nằm ở phần trụ giữa, giữa mạch rây và mạch gỗ. Các tế bào tầng sinh
trụ phân chia cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong. Nhờ vậy mà trụ giữa to ra, cây
gỗ to ra chủ yếu nhờ tầng sinh trụ. ( 1,5 điểm )


<b>Đề 4 </b>

<b>( Lớp 6D )</b>


<b>Ma trận đề</b>


Nội dung


Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổng


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Sự lớn lên và phân chia của tế bào 1(0,5) 1


Cấu tạo tế bào thực vật 2(0,5) 1(2) 3


Các loại rễ, các miền của rễ 1(0,5) 1


Các loại rễ biến dạng 1(0,5) 1


Cấu tạo trong của thân non 1(0,5) 1



Sự lớn lên và phân chia của tế bào 1(2) 1


Thân cây to ra do đâu ? 1(3) 1


Tổng 4 2 3 9


<b>I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)</b>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng


<b>Câu 1</b> ( 0,5 điểm): Vách tế bào có vai trị như thế nào đối với tế bào thực vật ?
a) Làm cho tế bào thực vật lớn lên và sinh sản


<i>b) Làm cho tế bào có hình dạng nhất định </i>


c) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào


<b>Câu 2 </b>( 0,5 điểm): Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì
a) Có ruột chứa chất dự trữ


b) Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất


<i>c) Có nhiều lơng hút thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng</i>


d) Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa


<b>Câu 3 </b>( 0,5 điểm)


Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?


a) Làm cho thực vật duy trì và phát triển nịi giống


b) Làm cho thực vật lớn lên
c) Làm cho thực vật to ra


<i>d) Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển</i>


<b>Câu 4 </b>( 0,5 điểm): Hãy điền cụm từ : (1) <i>điều khiển, </i>(2) <i>diễn ra</i> vào chỗ trống


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Nhân: ... mọi hoạt động sống của tế bào.


<b>Câu 5 ( 0,5 điểm): Em hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A </b>


Cột A Trả lời Cột B


1. Rễ củ 1... a) Lấy thức ăn từ vật chủ


2. Rễ móc 2... b) Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả


3. Rễ thở 3... c) Giúp cây leo lên


4. Giác mút 4... d) Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất


<b>Câu 6 </b>( 0,5 điểm):


Chọn từ trong các từ sau : <i>mạch gỗ, hai phần, bó mạch, biểu bì,</i> điền vào chỗ trống


thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh các câu sau : Cấu tạo trong của thân non gồm
hai phần chính : vỏ và trụ giữa. Vỏ gồm (1)...và thịt vỏ. Trụ
giữa gồm các (2)... xếp thành vịng ( mỗi bó mạch có


mạch rây ở ngồi và (3)... ở trong ) và ruột.


<b>Phần II. Tự luận</b>


<b>Câu 1</b> ( 2 điểm ):Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Tính chất sống của
tế bào thể hiện ở những đặc điểm nào ?


<b>Câu 2 </b>( 2 điểm ) : Em hãy trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào ( Ở
mô phân sinh ) bằng sơ đồ chữ.


<b>Câu 3 </b>( 3 điểm ) :Thân cây to ra do đâu ?


<b>3. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Đáp án b
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Đáp án c
Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đáp án d


Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : diễn ra, điều khiển
Câu 5 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : 1 + b; 2 + c; 3 + d; 4 + a
Câu 6 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : biểu bì; bó mạch; mạch gỗ


<b>Phần II. Tự luận</b>
<b>Câu 1</b> ( 2 điểm )


- Các thành phần chủ yếu của tế bào : Dù mọi tế bào ở các cây, các bộ phận của cây
có khác nhau nhưng đều gồm các thành phần chủ yếu sau :


<i>Vách tế bào</i> ở phía ngồi, làm cho tế bào có hình dạng nhất định (chỉ tế bào thực vật



mới có vách) tiếp đến là <i>màng sinh chất</i> bao bọc ngoài chất tế bào; <i>chất tế bào</i> ở


trong màng; <i>nhân </i>và <i>không bào</i> nằm trong chất tế bào; trong không bào chứa dịch


tế bào. ( 1điểm )


- Tính chất sống quan trọng của tế bào thể hiện ở sự lớn lên và phân chia của tế bào.
( 1điểm )


<b>Câu 2 : </b>( 2 điểm )


Sinh trưởng Phân chia


Tế bào non Tế bào trưởng thành Tế bào non mới ...


<b>Câu 3</b> ( 3 điểm )


Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở 2 tầng phát sinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Tầng sinh trụ : nằm ở phần trụ giữa, giữa mạch rây và mạch gỗ. Các tế bào tầng
sinh trụ phân chia cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong. Nhờ vậy mà trụ giữa
to ra, cây gỗ to ra chủ yếu nhờ tầng sinh trụ. ( 1,5 điểm )


<b>Đề 5 </b>

<b>( Lớp 6E )</b>


<b>Ma trận đề</b>


Nội dung



Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổng


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Cấu tạo tế bào thực vật 2(0,5) 2


Các loại rễ, các miền của rễ 1(0,5) 1


Cấu tạo miền hút của rễ 1(0,5) 1


Sự hút nước và muối khoáng của rễ 1(0,5) 1


Biến dạng của rễ 1(0,5) 1


Cấu tạo ngoài của thân 1(2) 1


Sự lớn lên và phân chia của tế bào 1(2) 1


Thân cây to ra do đâu ? 1(2) 1


Tổng 4 2 2 1 9


<b>Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )</b>


Em hãy chọn ý trả lời trong các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà
em cho là đúng nhất.



<b>Câu 1 </b>( 0,5 điểm):
Mơ là gì ?


a) Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.


b) Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau.


c) Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.


<i>d) Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng </i>
<i>riêng</i>


<b>Câu 2 </b>( 0,5 điểm):


Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì :
a) Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa


<i>b) Có nhiều lơng hút thực hiện chức năng hút nước và muối khống</i>


c) Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
d) Có ruột chứa chất dự trữ


<b>Câu 3</b> ( 0,5 điểm):


Trụ giữa của miền hút có chức năng :
a) Bảo vệ thân cây


b) Dự trữ và tham gia quang hợp



c) Vận chuyển nước và muối khoáng, quang hợp


<i>d) Vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ</i>


<b>Câu 4 </b>( 0,5 điểm)


Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ?


Hãy chọn các từ : (<i>1)mạch gỗ</i> <i>(2) lông hút (3) vỏ </i>điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các


câu sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chuyển qua ... tới ...
- Rễ mang các ...có chức năng hút nước và muối khống hồ
tan trong đất.


<b>Câu 5 </b>( 0,5 điểm): Hãy điền cụm từ : (1) <i>điều khiển, </i>(2) <i>diễn ra</i> vào chỗ trống


- Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các bào quan, là nơi ... mọi hoạt
động sống của tế bào.


- Nhân: ... mọi hoạt động sống của tế bào.


<b>Câu 6 </b>( 0,5 điểm): Em hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A


Cột A Trả lời Cột B


1. Rễ củ 1... a) Lấy thức ăn từ vật chủ


2. Rễ móc 2... b) Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả



3. Rễ thở 3... c) Giúp cây leo lên


4. Giác mút 4... d) Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất


<b>Phần II. Tự luận ( 7 điểm )</b>


<b>Câu 1</b> (2 điểm): Cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận nào ? Có mấy loại thân chính ?
Là những loại thân nào. Để bảo vệ môi trường sống cho các loài sinh vật em cần
phải làm gì ?


<b>Câu 2</b> ( 2 điểm) : Em hãy trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào( Ở
mô phân sinh ) bằng sơ đồ


<b>Câu 3 </b>( 3 điểm ) Thân cây to ra do đâu ?


<b>3. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Đáp án d
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Đáp án b
Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đáp án d


Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : lông hút; vỏ; mạch gỗ; lông hút.
Câu 5 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : diễn ra; điều khiển


Câu 6 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : 1 + b; 2 + c; 3 + d; 4 + a


<b>Phần II. Tự luận</b>
<b>Câu 1</b> ( 3 điểm )



- Cấu tạo : Thân chính, cành, chồi ngọn , chồi nách ( 1điểm)
- Có 3 loại thân :( 1điểm)


+ Thân đứng Thân gỗ
Thân cột


Thân cỏ
+ Thân leo Thân quấn


Tua cuốn
+ Thân bò


- Để bảo vệ mơi trường sống cho các lồi sinh vật cần : ( 1điểm)
+ Cấm đốt, chặt phá rừng đầu nguồn


+ Trồng rừng và bảo vệ rừng ...


<b>Câu 2 : </b>( 1điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tế bào non Tế bào trưởng thành Tế bào non mới ...


<b>Câu 3</b> ( 3 điểm )


Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở 2 tầng phát sinh .


- Tầng sinh vỏ : nằm trong lớp thịt vỏ, phân chia mạnh cho ra lớp bần ở phía ngồi
và lớp thịt vỏ ở phía trong. ( 1,5 điểm )


- Tầng sinh trụ : nằm ở phần trụ giữa, giữa mạch rây và mạch gỗ. Các tế bào tầng


sinh trụ phân chia cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong. Nhờ vậy mà trụ giữa
to ra, cây gỗ to ra chủ yếu nhờ tầng sinh trụ. ( 1,5 điểm )


<b>Đề 6 </b>

<b>( Lớp 6G )</b>


<b>Ma trận đề</b>


Nội dung


Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổn
g


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Đặc điểm của cơ thể sống 1(0,5) 1


Cấu tạo tế bào thực vật 1(0,5) 1(0,5) 2


Các loại rễ, các miền của rễ 1(0,5) 1


Sự lớn lên và phân chia của tế bào 1(0,5) 1(2) 2


Sự hút nước và muối khống của rễ 1(0,5) 1


Cấu tạo ngồi của thân 1(2) 1



Thân cây to ra do đâu ? 1(3) 1


Tổng 3 3 2 1 9


<b>Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) </b>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu sau


<b>Câu 1 </b>( 0,5 điểm ): Dấu hiệu chung của cơ thể sống ?
a. Lớn lên


b. Có khả năng sinh sản


c. Trao đổi chất với môi trường
d. Không thể sinh sản


<i>e. Cả a,b,c đều đúng</i>


<b>Câu 2 </b>( 0,5 điểm ) : Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu :
a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân


b. Màng sinh chất, muối khoáng, lục lạp
c. Màng sinh chất, không bào, lục lạp


<i>d. Cả a và c đều đúng</i>


<b>Câu 3 </b>( 0,5 điểm ) : Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì :
a) Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa


<i>b) Có nhiều lông hút thực hiện chức năng hút nước và muối khống</i>



c) Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
d) Có ruột chứa chất dự trữ


<b>Câu 4 </b>( 0,5 điểm )


Xác định chức năng các bộ phận tương ứng của tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

1 Vách tế bào 1... a) Bao bọc ngoài chất tế bào


2 Màng sinh chất 2... b) Làm cho tế bào có hình dạng nhất định
3 Chất tế bào 3... c) Chứa dịch tế bào


4 Nhân 4... d) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
5 Không bào 5... e) Nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của


tế bào


<b>Câu 5 </b>( 0,5 điểm ) :


Cho các cụm từ :<i>(1)chất tế bào, (2 ) hai tế bào con</i>. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn


chỉnh các câu sau<b> :</b>


Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành...
...đó là sự phân bào.


Quá trình phân bào : đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó ... phân
chia, vách tế bào hình thành ngăn đơi tế bào cũ thành 2 tế bào con.



<b>Câu 6 </b>(0,5 điểm): Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khống ?


Hãy chọn các từ : (<i>1)mạch gỗ(2) lơng hút (3) vỏ </i>điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các


câu sau :


- Nước và muối khống hồ tan trong đất được ... hấp
thụ chuyển qua ...tới...
- Rễ mang các ...có chức năng hút nước và muối khống hoà tan
trong đất.


<b>Phần II. Tự luận ( 7 điểm )</b>


<b>Câu 1</b>( 2 điểm ): Cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận nào ? Có mấy loại thân chính ?
Là những loại thân nào. Để bảo vệ mơi trường sống cho các lồi sinh vật em cần
phải làm gì?


<b>Câu 2</b> ( 2 điểm) : Em hãy trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào( Ở
mô phân sinh ) bằng sơ đồ


<b>Câu 3 </b>( 3 điểm ) Thân cây to ra do đâu ?


<b>3. Đáp án, biểu điểm</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 ( 0,5 điểm ) : Đáp án e
Câu 2 ( 0,5 điểm ) : Đáp án d
Câu 3 ( 0,5 điểm ) : Đáp án b


Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án 1 + b; 2 + a; 3 + e; 4 + d ; 5 + c


Câu 4 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : hai tế bào con; chất tế bào
Câu 6 ( 0,5 điểm ) : Đáp án : lông hút, vỏ, mạch gỗ, lông hút


<b>Phần II. Tự luận</b>
<b>Câu 1</b> ( 3 điểm )


- Cấu tạo : Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( 1điểm)
- Có 3 loại thân : ( 1điểm)


+ Thân đứng Thân gỗ
Thân cột


Thân cỏ
+ Thân leo Thân quấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Thân bò


- Để bảo vệ mơi trường sống cho các lồi sinh vật cần : ( 1điểm)
+ Cấm đốt, chặt phá rừng đầu nguồn


+ Trồng rừng và bảo vệ rừng ...


<b>Câu 2 : </b>( 1đ )


Sinh trưởng Phân chia


Tế bào non Tế bào trưởng thành Tế bào non mới ...


<b>Câu 3</b> ( 3 điểm )



Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở 2 tầng phát sinh : ( 1,5 điểm)
- Tầng sinh vỏ : nằm ở phần vỏ thân, phân chia mạnh cho ra lớp bần ở phía ngồi và
lớp thịt vỏ ở phía trong.


- Tầng sinh trụ : nằm ở phần trụ giữa, giữa bó mạch rây và mạch gỗ. Các tế bào tầng
sinh trụ phân chia cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong. Nhờ vậy mà trụ giữa to
ra, cây gỗ to ra chủ yếu nhờ tầng sinh trụ. ( 1,5 điểm)


<b>4. Đánh giá nhận xét</b>


Ngày soạn : 30.10.2009 Ngày giảng : 3.11.2009 Lớp 6 A
Ngày giảng : 4.11.2009 Lớp 6 C
Ngày giảng : 5.11.2009 Lớp 6 D,G
Ngày giảng : 7.11.2009 Lớp 6 B,E
<b>Chương IV . LÁ</b>


Tiết 21 ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a) Kiến thức.</b>


- Học sinh nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây
phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng.


- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, thảo luận nhóm.
<b>c) Thái độ </b>



- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to H 19.1</b><sub>5 SGK / 61, 62, 63</sub>


<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu + chuẩn bị một số loại lá : dâu, bèo tây, dẻ quạt, cành hoa</b>
hồng, dừa cạn ...


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra )</b>
<b> *Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

chúng ta đã tìm hiểu về rễ, thân. Giờ học hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu phần
tiếp theo của cơ quan sinh dưỡng .


b) Dạy nội dung bài mới


<b>1. Hoạt động 1 :Tìm hiểu đặc điểm của phiến </b>


<b>* Mục tiêu : Đặc điểm của phiến lá phù hợp </b>
với sự thu nhận ánh sáng


HS. Đặt mẫu vật lên bàn, giáo viên kiểm tra,
nhận xét


GV. Lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá
có những đặc điểm gì ?



GV. Treo tranh H. 19.1 ( Các bộ phận của lá )
HS. Quan sát tranh + H.19.1 trong SGK + mẫu
vật thật


- Lá gồm mấy bộ phận, là những bộ phận nào ?


- Chức năng quan trọng nhất của lá là gì ?
GV. Lá có nhận được ánh sáng mới nhận thực
hiện được chức năng này. Vậy những đặc điểm
nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. Để trả
lời được câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau vào
tìm hiểu phần 1


GV. Trong vịng 1 phút các em hãy quan sát
H.19.2 đồng thời quan sát các lá đã mang đến
lớp


- Các em hãy quan sát thật kĩ hình dạng, kích
thước, màu sắc của phiến lá, đồng thời hãy so
sánh diện tích bề mặt của phần phiến so với
phần cuống


- Qua phần quan sát, hãy cho biết : Phần phiến
các loại lá có hình dạng như thế nào? Em có
nhận xét gì về kích thước và màu sắc của phiến
lá.


GV. Chỉ tranh : có dạng hình trịn, hình dải, ...
- Kích thước : có loại lớn, có loại nhỏ



GV.Cây nong tằm ( ở nước ta đã nhập để làm
cảnh ) có lá rất lớn hình tròn, mép lá cong lên,
nổi trên mặt nước, một em bé khoảng 2-3 tuổi
có thể đứng lên trên mà khơng bị chìm


- Cây bịng bong mọc dại ở các bụi rậm, lá rất
dài mà người ta thường gọi là dây có thể dài tới
hàng chục mét. Bịng bong là loại cây khơng có


<i>* Lá gồm : Cuống lá</i>
<i> Gân lá</i>
<i> Phiến lá</i>
<i>-</i> Quang hợp


<i> </i>


<b>1. Đặc điểm bên ngoài của lá ( </b>24<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Phiến lá ( </b>12<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hoa.


- Hãy so sánh kích thước phần phiến so với
phần cuống lá ?


GV. Tất cả các phiến lá đều có kích thước lớn
hơn so với cuống lá


- Hãy tìm những điểm giống nhau của phần
phiến các loại lá ?



- Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối
với việc thu nhận ánh sáng của lá ?


GV. Trên phiến lá có rất nhiều gân


- Gân lá có thể chia thành mấy loại ? Đó là
những loại nào ? <sub> Chúng ta cùng nhau vào </sub>
tìm hiểu phần b


GV. Lật mặt dưới của lá sẽ nhìn rõ gân lá
HS. Quan sát H 19.3 + Lá mít, lá rẻ quạt, lá bèo
- Qua quan sát H. 19.3 + Mẫu vật . Hãy cho
biết : Có mấy loại gân lá ? Đó là những loại nào
?


G. Cắt 1 lát cắt ngang qua phiến lá bất kì -> soi
dưới kính hiển vi, quan sát gân lá đều thấy có 2
loại mạch.


- Cơ quan sinh dưỡng của cây có những loại
mạch nào ? Chức năng của các loại mạch ?
- Ngồi 3 loại lá có 3 kiểu gân trên , 1 bạn hãy
lấy ví dụ 3 loại lá khác có 3 kiểu gân khác nhau
GV. Dựa vào phần cuống lá và chồi nách ta có
thể chia lá thành các dạng khác nhau ...


? Xác định trong 2 mẫu vật : Thân cây mồng tơi
mang lá và thân cây hoa hồng mang lá. Lá cây
nào thuộc loại lá đơn, lá cây nào thuộc loại lá


kép


GV. Giảng về lá đơn. lá kép


? Dựa vào đặc điểm bên ngồi của lá ta có thể
chia chúng thành mấy nhóm ? Là những nhóm
nào.


- Hãy chọn 1 kiểu lá đơn, 1 kiểu lá kép trong số
các lá đã đem đến lớp ?


- Cùng là các lá mọc trên cây nhưng mỗi cây lại
có 1 kiểu mọc lá và sắp xếp riêng. Sự sắp xếp
đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của
cây ?


<b>2. Hoạt động 2 : Các kiểu xếp lá trên thân và </b>
cành


- Phiến lá lớn hơn so với cuống lá.


<i>- Đa phần có màu lục, dạng bản dẹt, là phần </i>
<i>rộng nhất của lá </i>


- Nhận được nhiều ánh sáng.
<i>-> Quang hợp</i>


<b>b. Gân lá ( </b>6<b><sub>)</sub></b> <sub> </sub>
<i> </i>



<i>- Có 3 loại : Gân hình mạng</i>
<i> Gân hình cung -></i>
<i> Gân song song</i>


- Mạch rây, mạch gỗ <i>- > Vận chuyển</i>
<b>c. Lá đơn, lá kép ( </b>6<b><sub>)</sub></b>


- Mồng tơi <sub> đơn ; Hoa hồng </sub> <sub> kép </sub>


<i>- Có 2 nhóm lá chính : lá đơn</i>
<i> lá kép</i>


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>* Mục tiêu : Có 3 kiếu xếp lá trên thân và cành</b>
giúp lá thu nhận được ánh sáng nhiều nhất
GV. Treo tranh : trong vòng (1<sub>)các em hãy </sub>


quan sát tranh và mẫu vật


- Sau khi đã quan sát 1 bạn hãy lên bảng điền
những thông tin mà em biết vào bảng


<b>STT</b> <b>Tên cây</b> <b>Kiểu xếp lá trên cây</b>


<b>Có mấy lá mọc ra từ một mấu</b>
<b>thân</b>


<b>Kiểu xếp lá</b>



1 Cây dâu <i>1</i> <i>Mọc cách</i>


2 Cây dừa cạn <i>2</i> <i>Mọc đối</i>


3 Cây dây huỳnh <i>4</i> <i>Mọc vòng</i>


? Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành? Là
những kiểu nào ?


HS. Cầm 3 cành đã quan sát lên và nhìn từ trên
ngọn cành xuống, từ các phía khác nhau vào
cành


<i><b>Chú ý</b></i> : Hãy dùng tay vuốt các lá ở mấu trên
xuống  <sub> so sánh vị trí các lá ở mấu dưới, quan</sub>
sát các lá ở mấu trên có nằm trên cùng đường
thẳng với các lá ở mấu dưới không .


- Em có nhận xét gì về cách bố trí các lá ở mấu
thân trên so với các lá ở mấu thân dưới ở cả 3
kiểu lá ?


- Lá trên các mấu thân xếp so le nhau thì có lợi
gì cho việc nhận ánh sáng của các lá trên cây .
<b>- Qua bài học hôm nay em biết được những </b>
điều gì ?


<i>- Có 3 kiểu : mọc cách</i>
<i> mọc đối</i> <i>-></i>
<i> mọc vòng</i>



<i><sub> nhận được nhiều ánh sáng</sub></i>
H. Đọc kết luận cuối bài
<b> </b>


<b> c) Củng cố luyện tập (</b>4<b><sub>)</sub></b>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
<b>1. Lá đơn gồm :</b>


a. Mồng tơi, phượng, lá lốt, rau cải
b. Dâu, mồng tơi, cải, lá lốt


c. Mướp, ổi, me, xoài
d. Nhãn, bàng, xoan, dâu


<b>2. Lá kép gồm :</b>
a. Nhãn, na, mít, xoan
b. Cải, bưởi, dừa, hoa hồng
c. Bàng, nhãn, me, xoan
d. Xoan, me, nhãn, phượng
- HS. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập


<b>- Hướng dẫn câu hỏi 3 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Các nhóm lá chính
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1<b><sub>)</sub></b>


- Xem trước bài tiếp theo : Cấu tạo trong của phiến lá



Ngày soạn : 8.11.2009 Ngày giảng : 5.11.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 9.11.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : 11.11.2009 Lớp : 6D,G


Tiết 22 CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a) Kiến thức.</b>


- Học sinh nắm được đặc điểm bên trong của phiến lá phù hợp với chức năng
- Giải thích được sự khác nhau về màu sắc của hai mặt phiến lá


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Tranh phóng to H 20.4 SGK </b>
<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<sub>)</sub>
<b>* Câu hỏi </b>


- Em hãy cho biết đặc điểm bên ngồi của phiến lá. Đặc điểm đó có ý nghĩa như thế
nào đối với đời sống của cây ?



<b>*Đáp án </b>


<i>- Phiến lá có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau</i> <i>-> Quang hợp</i>
<i>- Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá </i>


<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


- Vì sao lá có thể chế tạo chất dinh dưỡng cho cây ?
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về biểu bì</b>
<b>* Mục tiêu : thấy cấu tạo biểu bì</b>


HS. Quan sát hình 20.1 + đọc thơng tin trong
sách giáo khoa


- Phiến lá có cấu tạo như thế nào ?
HS. Học sinh quan sát H 20.2
- Biểu bì có cấu tạo như thế nào ?


- Biểu bì mặt trên của phiến lá có chức năng
gì ?


- Biểu bì mặt dưới lá có đặc điểm gì?
H. Quan sát H.20.3


G. Lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới lá
là một khe hở nằm giữa hai tế bào đóng. Hai tế



<b>1. Biểu bì (</b>15<sub>)</sub>


- Biểu bì, gân lá, thịt lá


<i>- Là một lớp tế bào không màu trong suốt, </i>
<i>xếp sát nhau, có vách phía ngồi dày </i><i><sub> bảo</sub></i>
<i>vệ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

bào này hình hạt đậu, hai đầu gần dính liền
nhau, úp phần lõm vào nhau, để hở một khe lỗ
khí ở giữa.


- Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí
và thốt hơi nước ?


G. Cấu tạo và sự thay đổi hình dạng tế bào lỗ
khí đã tạo nên sự đóng, mở của lỗ khí


G. Khi trời nắng, cây giảm thiểu sự thốt hơi
nước <sub> lỗ khí đóng. Trời râm lỗ khí mở để </sub>
trao đổi khí và thốt hơi nước


- Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt
dưới của lá ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu thịt lá</b>


<b>* Mục tiêu : Nắm được cấu tạo của thịt lá</b>
G. Giới thiệu trên mô hình "cấu tạo một phần


phiến lá "


HS. Quan sát hình 20.4 + đọc thơng tin + thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi


- Chúng giống nhau ở đặc điểm nào ? Đặc điểm
này phù hợp với chức năng nào ?


- Điểm khác nhau giữa chúng ?


G. Nằm xen giữa phần thịt lá là gân lá
- Gân lá có cấu tạo như thế nào ?


G. Các bó mạch gỗ và mạch rây liên hệ với các
bó mạch của thân và cành. Gân lá có một gân
chính to ở giữa lá, sau phân nhánh thành các
nhánh nhỏ. Các nhánh càng xa gân chính càng
nhỏ dần. Các bó dẫn ở lá và ở cuống khơng có
tầng phát sinh nên khơng có cấu tạo thứ cấp. Vì
vậy lá chỉ sống trên cây một vụ hay một năm là
rụng.


- Gân lá có chức năng gì ?


- Em biết được những gì qua bài học ?


<i>đóng mở -> trao đổi khí và thốt hơi nước</i>


- Giúp lá trao đổi khí với mơi trường
<b>2 . Thịt lá (</b>14<sub>)</sub>



<i>- Các tế bào chứa nhiều lục lạp </i><i><sub> chế tạo </sub></i>
<i>chất hữu cơ </i>


- Các tế bào thịt lá sát biểu bì mặt trên dài
xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp hơn tế bào
thịt lá sát biểu bì mặt dưới


- Những lớp tế bào thịt lá mặt dưới có dạng
gần trịn, ít lục lạp hơn, xếp khơng sát nhau,
xen giữa có nhiều khoảng trống chứa khơng
khí.


<b>3 . Gân lá ( </b>5<sub>)</sub>


<i>- Gân lá gồm các bó mạch</i>


<i><sub> Vận chuyển các chất </sub></i>
H. Đọc kết luận cuối bài
<b> c) Củng cố luyện tập ( </b>4<b><sub> )</sub></b>


- Lục lạp có vai trị ?
a) Bảo vệ lá


b) Chế tạo chất hữu cơ
c) Vận chuyển


- Chức năng của lỗ khí ?
a) Quang hợp



b) Vận chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Đáp án : b</i> <i>Đáp án : c</i>
<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
- Đọc thêm phần : "Em có biết"


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn : 7.11.2009 Ngày giảng : 10.11.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 11.11.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 12.11.2009 Lớp : 6G
Ngày giảng : 12.11.2009 Lớp : 6E,B


Tiết 23 QUANG HỢP
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a) Kiến thức.</b>


<b>- Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận khi có ánh sáng lá có thể </b>
chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi.


- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế : Vì sao nên trồng cây ở nơi có ánh sáng,
vì sao nên thả rong vào bể ni cá cảnh.


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu, biết bảo vệ chăm sóc cây.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Dung dịch iốt, lá khoai lang, ống nhỏ, kết quả của thí nghiệm một vài lá đã thử </b>
dung dịch iốt, cành rong đuôi chồn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn.


<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<sub>)</sub>
<b>* Câu hỏi </b>


- Cấu tạo trong của phiến lá gồm mấy phần ? Chức năng của từng phần ?
<b>*Đáp án </b>


<i>- Cấu tạo gồm 3 phần : </i>
<i>+ Biểu bì : bảo vệ thịt lá</i>


<i>+ Thịt lá : chế tạo chất hữu cơ</i>
<i>+ Gân lá : Vận chuyển các chất</i>
<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Khác hẳn với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự ni sống mình, là
do là có nhiều lục lạp. Vậy lá cây chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào ?


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Hoạt động 1 : Xác định chất mà lá cây </b>
chế tạo được khi có ánh sáng



<b>* Mục tiêu : Xác định được lá cây tạo ra tinh</b>
bột khi có ánh sáng.


- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm


<b>1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi</b>
<b>có ánh sáng ( </b>19<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

G. Chia lớp thành 4 nhóm -> Yêu cầu học
sinh tiến hành làm thí nghiệm.


- Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen nhằm
mục đích gì ?


- Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm chế tạo
được tinh bột ? Vì sao ?


G. Phần này có màu xanh tím khi dùng thuốc
thử tinh bột.


- Qua thí nghiệm trên em rút ra được kết luận
gì ?


<b>2.Hoạt động 2 : Xác định chất khí lá thải ra </b>
trong quá trình lá chế tạo tinh bột


<b>* Mục tiêu : Khẳng định trong quá trình </b>
quang hợp lá thải ra oxi.



G. Yêu cầu học sinh đọc thơng tin trong sách
giáo khoa.


G. u cầu các nhóm quan sát thí nghiệm.
- Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh
bột ? Vì sao ?


- Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong
trong cốc đó đã thải ra chất khí ?


- Khí đó là khí gì?


G. Tiến hành thử tàn đóm vào ống nghiệm
chứa khí.


- Nhận xét gì về hiện tượng xảy ra ?


G. Trong cốc B có bọt khí thốt ra và làm
than hồng que đóm bùng cháy.


- Khí đó là khí gì ?


- Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng
dưới bóng cây to lại thấy rễ thở ?


- Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì ?
G. Thực vật làm trong lành bầu khơng khí ->
bảo vệ thực vật, phát triển cây xanh và trồng
cây gây rừng .



dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2
mặt -> đem chậu cây để chỗ có nắng gắt 4-6
giờ. Ngắt chiếc lá -> cho vào cồn đun sôi cách
thuỷ -> rửa sạch trong nước ấm -> bỏ vào cốc
đựng thuốc thử dung dịch.


H. Làm thí nghiệm


- So sánh với phần lá đối chứng vẫn được
chiếu sáng.


- Phần lá khơng bị bịt đã chế tạo được tinh bột
vì có ánh sáng.


<i>- Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.</i>


<b>2. Xác định chất khí lá thải ra trong quá </b>
<b>trình lá chế tạo tinh bột ( </b>20<b><sub>)</sub></b>


H. Đọc thông tin, qua sát H 21.2A,B,C


<b>- Cốc B vì được chiếu sáng. </b>
- Có bọt khí thốt ra từ cành rong.


- Tàn đóm bùng cháy.


- Khí oxi.


- Vì lá cây nhả khí O2



<i>- Lá cây nhả khí oxi trong q trình chế tạo </i>
<i>tinh bột.</i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> - Nhờ đâu lá chế tạo được tinh bột ? Lá cây nhả oxi trong điều kiện nào ?</b>
<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học theo nội dung câu hỏi trong SGK
- Ôn lại chức năng của rễ


<b> Ngày soạn : 7 .11.2009 Ngày giảng : 12.11.2009 Lớp : 6</b>A
Ngày giảng : .16.11.2009 Lớp : 6B,C,E
Ngày giảng : .18.2009 Lớp : 6D,G


Tiết 24 QUANG HỢP ( Tiếp )
<b>1. Mục tiêu </b>


<b> a) Kiến thức.</b>


- Học sinh vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được
những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột.


- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục lòng yêu thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu, biết bảo vệ chăm sóc cây.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Dung dịch iốt, 2 chậu cây, 1 cốc nước vôi trong</b>


lá khoai lang, ống nhỏ, kết quả của thí nghiệm một vài lá đã thử
dung dịch iốt


<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (</b>5<sub>)</sub>
<b>* Câu hỏi </b>


- Nhờ đâu lá chế tạo được tinh bột ?
- Lá cây nhả oxi trong điều kiện nào ?
<b>*Đáp án </b>


<i>- Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng</i>


<i>- Lá nhả khí o xi trong q trình chế tạo tinh bột</i>
<b>*Vào bài : (</b>1)


- Bằng thí nghiệm ta có thể xác định được lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng. Vậy
lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột ?


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cây cần thêm yếu tố</b>


gì để tạo tinh bột


<b>* Mục tiêu : Ngồi ánh sáng lá cây cịn cần </b>
CO2 để chế tạo tinh bột.


G. Yêu cầu học sinh đọc thơng tin.
G. Tiến hành làm thí nghiệm


- Tóm tắt thí nghiệm.


<b>1. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh </b>
<b>bột ? (</b>15<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

G. Tiến hành làm thí nghiệm
- Kết quả ?


- Lá cây ở chng nào có tinh bột ?


- Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông
A khác chuông B như thế nào ?


- Lá cây trong chuông A không chế tạo được
tinh bột . Vì sao ?


- Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì ?
- Tại sao ở xung quanh nhà và những nơi công
cộng cần trồng nhiều cây xanh ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm quang </b>
hợp



<b>* Mục tiêu : Hiểu khái niệm quang hợp</b>
G. Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK
- Viết sơ đồ quang hợp ?


- Lá cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
- Những chất được tạo thành trong quá trình
chế tạo tinh bột ?


- Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để
chế tạo tinh bột ?


- Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào ?
- Nước được lấy từ đâu ?


- Khí cacbonic được bộ phận nào của cây lấy
vào và lấy từ đâu ?


- Tinh bột sau khi được chế tạo thì được giữ ở
đâu ?


- Khí oxi được lá cây giữ lại trong lá hay nhả
ra ngồi ?


- Quang hợp là gì ?


* Kết quả:


- Lá cây trong chng A có màu vàng
- Lá cây trong chng B có màu xanh tím


- Lá cây trong chng B có tinh bột
- Trong chng A có thêm cốc nước vơi
trong.


- Thiếu khí cacbonic
<b>b. Kết luận</b>


<i>- Khơng có khí cacbonic lá khơng chế tạo </i>
<i>được tinh bột.</i>


- Làm trong sạch bầu khơng khí ...
<b>2. Khái niệm về quang hợp ( </b>19<sub>)</sub>


H. Đọc thông tin trong SGK


<i> Nước + Khí cácbonic </i> a/s <i> </i>
<i> ( rễ hút từ đất ) (lá lấy từ khơng khí ) <b>chất diệp lục</b> </i>
<i> Tinh bột + Khí oxi</i>


<i> ( trong lá) (lá nhả ra ngoài mơi trường ) </i>
- Nước, khí CO2 và năng lượng mặt trời.


- Tinh bột, khí oxi.
- Nước, muối khống.
- Có đầy đủ ánh sáng.
- Rễ hút từ đất


- Lá lấy từ khơng khí
- Trong lá



- Lá nhả ra ngồi mơi trường


<i>- Là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài </i>
<i>ánh sáng nhờ nước, khí CO2 và diệp lục </i>


<b> c) Củng cố luyện tập ( </b>4<b><sub> )</sub></b>


- Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ ( ... )


Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng ...<i>nước, khí cacbonic...</i> và
năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra ...<i>tinh bột</i>.... và nhả khí ...<i>ơxi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học sinh học bài, nghiên cứu trước bài tiếp theo .


Ngày soạn : 14.11.2009 Ngày giảng : 17.11.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 18 .11.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 19 .11.2009 Lớp : 6G,D


Ngày giảng : 21 .11.2009 Lớp : 6E,B
Tiết 25 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP


<b>Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


<b> - Học sinh nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp</b>



- Vận dụng được kiến thức giải thích được một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt
<b>b) Kĩ năng </b>


<b> - Rèn kỹ năng khai thác thơng tin</b>
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, có ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh
ở địa phương.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
<b>a) GV : Giáo án, tài liệu</b>


<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


* Câu hỏi : Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp ?
* Đáp án :


<i>- Là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, CO2 và diệp lục</i>
<i> a / s</i>


<i> Nước + Khí cácbonic </i> <i> Tinh bột + oxi</i>


<i>( Rễ hút từ đất ) (Lá lấy từ khơng khí ) (<b>Chất diệp lục</b> ) ( Trong lá) ( Lá nhả ra ngoài môi trường ) </i>
<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


<b> Cây xanh quang hợp trong những điều kiện khác nhau của môi trường ...</b>
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những điều kiện </b>
bên ngồi ảnh hưởng đến quang hợp


<b>* Mục tiêu : thấy H2O, ánh sáng, CO2, nhiệt </b>
độ là những yếu tố cơ bản của môi trường ảnh
hưởng đến quang hợp.


- Những điều kiện bên ngồi nào ảnh hưởng
đến q trình quang hợp ?


- Trồng cây với mật độ quá dày ảnh hưởng
đến năng suất như thê nào ?


<b>1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh </b>
<b>hưởng đến quang hợp ? ( </b>17<b><sub>)</sub></b>


H. Đọc thơng tin, thảo luận nhóm


<i>- Các điều kiện : ánh sáng, nhiệt độ, hàm </i>
<i>lượng CO2, nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Tạo sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà
vẫn xanh tốt ? Lấy ví dụ.


VD : Trúc nhật, vạn niên thanh ...


- Tại sao muốn cho cây sinh trưởng tốt phải


chống nóng, chống rét cho cây ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa quang hợp </b>
của cây xanh


<b>* Mục tiêu : Quang hợp của cây xanh giúp </b>
cho sự tồn tại sự sống trên trái đất


G. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo câu
hỏi trong SGK


- Khí o xi do cây xanh nhả ra trong quá trình
quang hợp cần cho sự hô hấp của những sinh
vật nào ?


- Hô hấp của sinh vật và hoạt động của con
người đều thải ra khí CO2 nhưng vì sao tỉ lệ


khí này nhìn chung khơng tăng ?


- Các chất hữu cơ do cây xanh chế tạo ra đã
được sinh vật nào sử dụng ?


- Nhờ quá trình quang hợp cây xanh đã tạo ra
những gì ?


- Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa như thế
nào đối với sự sống ?


thu hoạch thấp



- Cây cảnh có nhu cầu ánh sáng khơng cao
(cây ưa bóng ) ánh sáng yếu vẫn đủ cho cây
quang hợp. VD : Trúc nhật, vạn niên thanh ...


 <sub> cây xanh tốt .</sub>


-Tạo nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang
hợp .


<b>2. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì ? </b>
<b>( </b>18<b><sub>)</sub></b>


H. Thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK
- Hầu hết các loài sinh vật ( cả con người ).


- Vì quang hợp cây xanh lấy vào khí CO2
nên góp phần làm cân bằng lượng khí này.
- Động vật ăn thực vật, con người .


<b>- Lương thực, thực phẩm, gỗ, củi, ... </b>
<i>- Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.</i>
<i>- Cân bằng lượng khí O2 và khí CO2 trong </i>


<i>bầu khơng khí.</i>
<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất
- Vì sao cây trồng phải đúng thời vụ



a. Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp
b. Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp
c. Tránh được sâu bệnh


d. Cả a, b, c đều đúng
<i>Hướng dẫn : d</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


- Nghiên cứu trước bài tiếp theo
- Tập làm thí nghiệm trước ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn : 15.11.2009 Ngày giảng : 18.11.2009 Lớp : 6B,D,G
Ngày giảng : 19.11.2009 Lớp : 6A
Ngày giảng : 23.11.2009 Lớp : 6C,E


Tiết 26 CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG ?
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản.
- Phát hiện có hiện tượng hô hấp của cây <sub> hiểu được ý nghĩa của hô hấp.</sub>
<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm.
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục vận dụng kiến thức đã học vào thực tế trồng trọt tại địa phương.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>



<b>a) GV : Giáo án, tài liệu</b>
<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ?</b>


<b>* Đáp án : </b><i> Các điều kiện : ánh sáng, nhiệt độ, hàm lượng CO2, nước </i><i> ảnh hưởng</i>
<i> đến quang hợp</i>


<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Lá cây thực hiện quang hợp đã nhả ra khí oxi, bù lại lượng khí oxi đã mất do các sinh
vật sống hô hấp.Vậy lá cây có hơ hấp khơng ? làm thế nào để biết được ? Để trả lời
được câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu bài hơm nay.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


<b>1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thí nghiệm chứng</b>
minh hiện tượng hơ hấp ở cây


* Mục tiêu : Hơ hấp cần khí O2 và thải khí CO2
G. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1.
quan sát H. 23.1


- Tóm tắt thí nghiệm ?


G. Chia lớp thành 4 nhóm -> thảo luận nhóm


- Khơng khí trong 2 chng đều có chất khí gì ?
Vì sao ?


- Vì sao trên mặt cốc nước vơi trong chng A
có lớp váng trắng đục dày hơn ?


- Ở chuông A do đâu mà lượng khí CO2 nhiều


hơn ?


- Từ kết quả của thí nghiệm 1 ta rút ra kết luận gì
?


<b>1. Các thí nghiệm chứng minh hiện </b>
<b>tượng hơ hấp ở cây ( </b>14<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Thí nghiệm của nhóm Lan và Hải</b>
H. Nghiên cứu thí nghiệm 1, quan sát
H.23.1


- Khí CO2 vì trong khơng khí có khí

.


- Vì có nhiều khí CO2


- Có thêm một chậu cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

G. Yêu cầu học sinh tự thiết kế thí nghiệm dựa
trên những dụng cụ có sẵn và kết quả của thí
nghiệm 1


G. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm


khác nhận xét, bổ sung ...


G. Đưa ra kết quả đối chứng -> Tiến hành thử
kết quả thí nghiệm.


- Kết quả sau khi đưa que đóm đang cháy vào
trong cốc ?


- Nhóm bạn An và Dũng làm thí nghiệm nhằm
mục đích gì ?


- Từ thí nghiệm 1 và 2 cho biết cây có hơ hấp
khơng ? Vì sao ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự hơ hấp ở cây</b>
<b>* Mục tiêu : Nhờ hô hấp, tạo ra năng lượng ...</b>
- Hơ hấp là gì. Hơ hấp có ý nghĩa như thế nào
đối với đời sống của cây ?


- Viết sơ đồ chữ sự hô hấp của cây ?


- Khi cây hơ hấp thì có những bộ phận nào cùng
tham gia ?


- Những cơ quan nào của cây tham gia hơ hấp và
trao đổi khí trực tiếp với mơi trường ngồi ?
- Theo em cây hơ hấp và thời gian nào trong
ngày ?


- Vì sao đêm khơng nên để nhiều hoa và cây


xanh trong phòng ngủ ?


- Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở,
cịn ban ngày thì mát và dễ thở ?


G. Quang hợp và hơ hấp là 2 q trình trái ngược
nhau nhưng lại gắn liền nhau...


- Người ta dùng những biện pháp nào để giúp hạt
và cây mới gieo hô hấp ?


<b>b. Thí nghiệm của nhóm An và Dũng </b>


H. Thảo luận nhóm, tự thiết kế thí nghiệm.
- Cho cây trồng trong cốc vào trong cốc
thuỷ tinh to -> Đậy tấm kính lên trên ->
Trùm túi giấy đen phía ngồi, để trong 4
giờ -> Dùng que đóm đang cháy đưa
nhanh vào trong cốc.


- Que đóm tắt ngay.


- Chứng minh khơng khí thiếu oxi thì
khơng thể duy trì được sự cháy .
- Cây có hơ hấp vì ở thí nghiệm 1 cốc
nước vơi trong chng A có lớp váng dày
hơn trong chng B, ở thí nghiệm 2 que
đóm đang cháy khi đưa vào trong cốc bị
tắt ngay.



<i>-> Cây nhả ra khí CO2 và hút khí O2. </i>


<b>2. Hơ hấp ở cây ( </b>20<b><sub>)</sub></b>


- Lá cây lấy o xi phân giải chất hữu cơ tạo
ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống của cây, đồng thời thải ra khí


cacbonic và hơi nước .


<i>Chất hữu cơ + khí oxi </i><i><sub> năng lượng + </sub></i>
<i>khí cacbonic + hơi nước.</i>


- Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt .
- Cả ngày và đêm.


<i>- Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ </i>
<i>quan đều tham gia hơ hấp.</i>


- Vì cây khơng quang hợp chỉ hơ hấp.
- ... ban ngày cây quang hợp, nhả khí oxi
và hơi nước ra ngồi mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : "Một hòn đất nỏ, một giỏ phân"


<i>- Đất thống chứa nhiều khơng khí sẽ giúp rễ cây hơ hấp, lấy được nhiều khí oxi ...</i>
<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b>)</b>



- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Ôn bài cấu tạo trong của phiến lá


==============***===============


Ngày soạn : 21.11.2009 Ngày giảng : 25.11.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 26 .11.2009 Lớp : 6G,D,A
Ngày giảng : 28 .11.2009 Lớp : 6E,B


Tiết 27 PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh biết thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận : "Phần lớn nước vào
cây đi đâu"


- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá


- Nắm được những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước qua lá
<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm.
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục vận dụng kiến thức đã học vào thực tế trồng trọt tại địa phương.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Giáo án, tài liệu</b>
<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu </b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : Cây hô hấp vào thời điểm nào trong ngày ? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan </b>
trọng đối với cây ?


<b>* Đáp án </b><i>: Cây hô hấp suốt ngày đêm tất cả các cơ quan đều tham gia hô hấp</i>


<i>- Trong q trình hơ hấp cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng</i>
<i> lượng cần cho các hoạt động sống</i>


<b>*Vào bài : (</b>1)


Cây dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác nên hàng ngày
rễ phải hút rất nhiều nước, nhưng theo nghiên cứu thì cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ,
còn phần lớn nước đi đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1. Hoạt động 1 : Thí nghiệm tìm hiểu phần </b>


lớn nước vào cây đi đâu


<b>* Mục tiêu : xác định phần lớn nước vào cây</b>
thoát ra ngồi qua lỗ khí ở lá


G. u cầu học sinh đọc thơng tin trong
SGK


G. Treo tranh hình 24.4, 2 -> hướng dẫn học


sinh quan sát.


- Một số học sinh đã dự đốn điều gì ?
- Để chứng minh cho dự đốn đó họ đã làm
gì ?


- Trình bày cách tiến hành thí nghiệm của
nhóm Dũng và Tú, kết quả ?


- Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều phải sử
dụng 2 cây tươi ? 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1
cây chỉ có rễ và thân, khơng có lá ?


- Có thể rút ra kết luận gì ?


- Thí nghiệm của nhóm này chứng minh
được nội dung nào của dự đoán, nội dung
nào chưa chứng minh được ?


- Trình bày cách tiến hành thí nghiệm của
nhóm Tuấn và Hải, kết quả ?


- Dựa trên thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải
rút ra kết luận ?


- Theo em thí nghiệm nào của nhóm nào
chứng minh được điều dự đốn ban đầu. Vì
sao em chọn thí nghiệm này ?


- Qua đó em rút ra kết luận gì ?



G. Xem kĩ H 24.3


- Nếu khơng có cân thì ở thí nghiệm 2 có thể
dùng dụng cụ gì để thay thế ?


<b>2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa sự thoát </b>
hơi nước qua lá


<b>* Mục tiêu : Tạo sức hút nước và muối </b>


<b>1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào </b>
<b>cây đi đâu ? ( </b>20<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú</b>
H. Đọc thơng tin trong SGK + quan sát
H 24.1,2


- Nước đã thốt hơi qua lá.


- Làm các thí nghiệm để kiểm tra điều dự
đoán.


<i>- Cách tiến hành : SGK</i>


<i>- Kết quả : Cây có lá khi trùm túi ni lơng </i>
<i>thành túi ni lơng mờ đi khơng nhìn rõ lá</i>
- Để chứng minh sự thoát hơi nước qua lá.


<i>- Kết luận : Thí nghiệm chứng minh nước </i>


<i>thốt hơi nước qua lá</i>


<i><b>- </b></i> Chứng minh được nước thoát hơi qua lá,
chưa chứng minh được nước đưa vào cây do
rễ hút vào.


<b>b. Thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải</b>
<i>- Cách tiến hành : SGK</i>


<i>- Kết quả : Kim cân lệch về phía đĩa có lọ B, </i>
<i>mức nước ở lọ A giảm</i>


<i>- Kết luận : Thí nghiệm chứng minh được </i>
<i>phần lớn nước do rễ hút vào đã thoát hơi </i>
<i>nước qua lá</i>


- Thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải, vì thí
nghiệm của Tuấn và Hải đã kiểm tra được dự
đốn ban đầu, cịn Dũng và Tú chỉ kiểm tra
được 1 nội dung


<i>- Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá </i>
<i>thải ra môi trường ngồi bằng hiện tượng </i>
<i>thốt hơi nước qua các lỗ khí của lá.</i>
- Túi ni lơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

khống từ rễ lên lá


- Vì sao sự thốt hơi nước qua lá lại có ý
nghĩa quan trọng đối với đời sống của cây ?



<b>3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu những điều kiện </b>
bên ngồi ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước
qua lá


<b>* Mục tiêu : Thấy các điều kiện thời tiết, khí</b>
hậu ...ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước của lá
H. Đọc thơng tin trong SGK


- Vì sao người ta phải làm như vậy ?


G. Tưới nhiều nước vào những ngày nóng,
khơ gió mạnh vì những ngày đó cây mất
nhiều nước ...


- Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào
những điều kiện bên ngoài nào ?


- Cần phải tưới đủ nước cho cây, nhất là vào
thời kì nắng nóng, khơ hạn.


- Tạo sức hút -> Vận chuyển nước và muối
khoáng từ rễ lên lá.


- Làm dịu mát lá.


<i>- Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho </i>
<i>sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên </i>
<i>lá, giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng </i>
<i>mặt trời.</i>



<b>3. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng </b>
<b>tới sự thốt hơi nước qua lá ( </b>11<sub>)</sub>


- Vì những ngày đó cây mất nhiều nước .


<i>- Sự thốt hơi nước qua lá phụ thuộc vào </i>
<i>những điều kiện bên ngoài như : ánh sáng, </i>
<i>nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí...</i>


<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


- Tại sao khi đánh cây trồng ở những nơi khác người ta thường chọn ngày trời dâm mát,
tỉa bớt lá ...


<i>- Tránh mất nước trong cây.</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b>)</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc mục: “Em có biết ?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn : 26.11.2009 Ngày giảng : 2.12.2009 Lớp : 6C
Ngày giảng : 3.12.2009 Lớp : 6D,A,G
Ngày giảng : 5.12.2009 Lớp : 6E,B
Tiết 28 BIẾN DẠNG CỦA LÁ


<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>



- Học sinh nêu được một số đặc điểm hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng
- Hiểu được một số ý nghĩa biến dạng của lá


<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục vận dụng kiến thức đã học vào thực tế trồng trọt tại địa phương
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b>a) GV : Giáo án, mẫu vật : cây mây, hành ta, tranh cây nắp ấm...</b>
<b>b) HS : Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị cây mây, bèo đất...</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy </b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : Phần lớn nước vào cây đi đâu ?</b>


<b>* Đáp án </b><i>: Phần lớn nước vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi </i>
<i> nước qua lỗ khí ở lá</i>


<b>*Vào bài : (</b>1<sub>)</sub>


Ngồi chức năng quang hợp lá một số loại cây cịn có những chức năng khác vì thế
chúng đã bị biến dạng. Lá biến dạng như thế nào ?


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>



<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số loại lá biến </b>
dạng


<b>Mục tiêu : Học sinh nắm bắt được một số </b>
loại lá biến dạng


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 1,
quan sát mẫu vật và hình 25.1<sub>7 SGK +</sub>
thảo luận trả lời câu hỏi:


- Lá cây xương rồng có đặc điểm gì ? Vì sao
giúp cây sống được nơi khô hạn thiếu nước ?
- Quan sát cây đậu Hà lan và cây mây: Lá
chét có gì khác với lá thường ? Vậy nó thực
hiện chức năng gì đối với cây ?


- Quan sát củ giềng và củ dong ta: Tìm
những vảy nhỏ ở trên thân rễ ?


- Hãy mơ tả hình dạng và màu sắc chúng ?
- Những vảy đó có chức năng gì ?


* Quan sát củ hành:


- Phần phình to của củ do phần nào của lá
biến đổi và có chức năng gì ?


<b>1. Những loại lá biến dạng ( </b>13<b><sub>)</sub></b>


H. Đọc thơng tin, thảo luận nhóm (3<sub>)</sub>



- Tiêu giảm -> Giảm sự thoát hơi nước qua lá
- Dạng tua cuốn hoặc tay móc -> giúp cây leo
lên.


- Hình vảy, màu trắng -> bảo vệ thân rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Những loại lá đó có gì khác với những lá
bình thường ?


- Có mấy loại lá biến dạng ? Là những loại
lá biến dạng nào ? Lấy ví dụ ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của lá biến </b>
dạng


<b>*Mục tiêu : So sánh đặc điểm hình thái chức</b>
năng chủ yếu của lá biến dạng với lá bình
thường để khái quát về ý nghĩa biến dạng
của lá


- GV yêu cầu HS các nhóm vận dụng kiến
thức phần 1 để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK


- Biến đổi hình dạng -> Lá biến dạng


<i>- Lá biến thành lá gai : Xương rồng</i>
<i>- Lá biến thành tua cuốn : Đậu Hà Lan</i>
<i>- Lá biến thành tay móc : Cây mây</i>
<i>- Lá vảy : Dong ta</i>



<i>- Lá dự trữ : Củ hành</i>


<i>- Lá bắt mồi : Cây nắp ấm, bèo đất</i>
<b>2. Ý nghĩa của lá biến dạng ( </b>20<b><sub>)</sub></b>


<b>STT</b> <b>Tên vật<sub>mẫu</sub></b> <b>Đặc điểm hình thái<sub>của lá biến dạng</sub></b> <b>Chức năng của lá<sub>biến dạng</sub></b> <b>Tên lá biến dạng</b>
1 Xương rồng Lá có dạng gai nhọn Giảm thốt hơi nước Lá biến thành gai
2 Đậu Hà Lan Lá ngọn có dạng tua<sub>cuốn</sub> Giúp cây leo lên Tua cuốn


3 Lá cây mây Lá ngọn có dạng tay có<sub>móc</sub> Giúp cây leo lên Tay móc
4 Dong ta Lá phủ trên thân rễ, có<sub>dạng vảy mỏng</sub> Che chở và bảo vệ<sub>cho chồi và thân rễ</sub> Lá vảy
5 Củ hành Bẹ lá phình to thành<sub>vảy dày, màu trắng</sub> Chứa chất dự trữ Lá dự trữ
6 Cây bèo đất Trên lá có lơng và chất<sub>dính</sub> Bắt và tiêu hoá con<sub>mồi</sub> Lá bắt mồi
7 Cây nắp ấm Gân lá phát triển thành<sub>bình có nắp</sub> Bắt và tiêu hoá con<sub>mồi</sub> Lá bắt mồi
GV. Dựa vào bảng trên hãy cho biết:


- Có nhận xét gì về hình thái của lá biến
dạng so với lá bình thường ?


- Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ?


<i>- Lá của một số cây biến đổi hình thái thích </i>
<i>hợp với các chức năng khác trong những hoàn</i>
<i>cảnh khác nhau.</i>


<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
- Có những loại lá biến dạng nào ?



a. Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai
b. Lá dự trữ, tua cuốn, tay móc


c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
<i> Đáp án : c</i>


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

===============***===============


Ngày soạn: 23.11.2008 Ngày giảng : 1.12.2008
Tiết 29 BÀI TẬP


<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- Học sinh ôn một số kiến thức đã học
<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp
<b>c) Thái độ </b>


- Học sinh liên hệ kiến thức cũ vào làm bài tập
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>



<b>a) GV : Giáo án, tài liệu </b>
<b>b) HS : Ơn kiến thức cũ</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : - Có mấy loại lá biến dạng ? Là những loại lá biến dạng nào ? Lấy ví dụ ?</b>
<b>* Đáp án </b><i>: - Lá biến thành lá gai: Xương rồng</i>


<i>- Lá biến thành tua cuốn:Đậu Hà Lan</i>
<i>- Lá biến thành tay móc: Cây mây</i>
<i>- Lá vảy: Dong ta</i>


<i>- Lá dự trữ: Củ hành</i>


<i>- Lá bắt mồi: Cây nắp ấm, bèo đất</i>
<b>*Vào bài : (</b>1)


Lá cây có vai trị rất quan trọng đối với đời sống của cây. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ
ôn


lại một số kiến thức trong chương IV. Lá
<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


<b>Hoạt động 1</b>. Bài tập trắc nghiệm khách
quan


<b>* Mục tiêu</b> : Học sinh ôn lại một số kiến
thức trong chương IV bằng cách làm bài
tập trắc nghiệm



<b>Câu 1 </b>


G. Phát phiếu học tập. Các nhóm thảo luận
làm bài tập


<b>I. Bài tập trắc nghiệm khách quan</b>


<b>Câu 1 </b>


Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho
là đúng


- Cấu tạo và cách xếp lá trên cây phù hợp với
chức năng thu nhận ánh sáng như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Câu 2</b>


G. Treo bảng phụ, học sinh thảo luận làm
bài tập


H. Một học sinh lên bảng làm bài. Các
nhóm theo dõi, nhận xét


<b>Câu 3</b>


G. Treo bảng phụ, học sinh thảo luận làm
bài tập.


H. Một học sinh lên bảng làm bài. Các


nhóm theo dõi, nhận xét.


<b>Hoạt động 2</b> : Bài tập tự luận.


<b>* Mục tiêu</b> : Học sinh ôn lại một số kiến
thức trong chương IV bằng cách làm bài
tập tự luận


G. Ra câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo
luận, trả lời


<b>Câu 1 </b>


Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo
tinh bột khi có ánh sáng ?


<b>Câu 2 </b>


Viết sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp.
Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết
cho quang hợp ?


a / s


<b>Câu 3</b>


Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng
đến q trình quang hợp ?


b. Phiến lá có nhiều hình dạng, kích thước khác


nhau, phần lớn đều có cuống lá và phiến lá
c. Lá trên cây được sắp xếp theo 3 kiểu : mọc
cách, mọc đối, mọc vịng, phần lớn đều có cuống
lá và phiến lá


<b>Câu 2 </b>


Xác định đặc điểm của các loại lá tương ứng


Các loại lá Trả lời Các đặc điểm các loại lá
Lá đơn


Lá kép


1..<i>c,b</i>...
...
...
2..<i>a, d,</i>
<i> e</i>...


a) Có cuống chính phân nhánh
thành nhiều cuống con


b) Cuống và phiến lá cùng
rụng một lúc


c) Có cuống nằm ngang dưới
chồi nách, mỗi cuống chỉ
mang một phiến lá



d) Chối nách chỉ có ở phía
trước trên cuống chính, khơng
có ở cuống con


e) Thường lá chét rụng trước,
cuống chính rụng sau


<b>Câu 3</b>. Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống để
hoàn chỉnh các câu sau :


Lá gồm có phiến và cuống ...<i>phiến lá</i>...có
nhiều gân. Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt là
phần rộng nhất của lá, giúp lá hứng được nhiều
ánh sáng. Có 3 kiểu gân lá : Hình mạng, hình
cung, song song. Có ...<i>2 nhóm </i>... lá chính : lá
đơn, lá kép.


<b>II. Bài tập tự luận</b>


<b>Câu 1 </b>


- Tiến hành thí nghiệm như tiết 23


<b>Câu 2 </b>


Nước + Khí cácbonic


( Rễ hút từ đất ) (Lá lấy từ không khí ) (<b>Chất diệp lục</b> )


Tinh bột + oxi



( Trong lá) ( Lá nhả ra ngồi mơi trường )


<b>Câu 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Câu 4</b>


Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác
người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt
lá .


<b>Câu 4</b>


- Giảm bớt sự thoát hơi nước .


<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Có những loại lá biến dạng nào ?


a. Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai
b. Lá dự trữ, tua cuốn, tay móc


<i>c. Cả a và b</i>


d. Cả a và b đều sai


2. Lá biến dạng có ý nghĩa gì ?


<i>a. Phù hợp với chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau.</i>


b. Biến dạng để tấn công


c. Cả a và b


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


- Nghiên cứu trước bài mới.


- Chuẩn bị : cây rau má, cây sống đời mọc cây ...


===============***===============


Ngày soạn : 6.12.2009 Ngày giảng : 8.12.2009 Lớp
Ngày giảng : 8.12.2008 Lớp


<b>Chương V</b>

:

<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG</b>



<b>Tiết 30 SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>a) Kiến thức.</b>


- HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
<b>b) Kĩ năng </b>


- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức,so sánh và hoạt động nhóm
<b>c) Thái độ </b>


- Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được
cơ sở khoa học



<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
<b>a) GV : Tranh hình 26.1 SGK, vật mẫu</b>


<b>b) HS : Tìm hiểu trước bài, chuản bị mẫu vật</b>
<b>3. Tiến trình bài dạy </b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>* Câu hỏi : Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh đã làm ở tiết trước</b>
<b>* Đáp án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

một số cây có hoa: Rễ, thân, lá của nó ngồi chức năng ni dưỡng cây, cịn có thể tạo được
cây mới. Vậy cây mới được hình thành như thế nào ? Để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu
bài này.


<b>b) Dạy nội dung bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu khả năng tạo thành </b>
cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa
<b>Mục tiêu : Học sinh thấy được cơ quan sinh </b>
dưỡng của một số cây có khả năng mọc chồi


<sub> tạo thành cây mới.</sub>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 SGK +
mẫu vật.



G. Chia nhóm ( 4 nhóm ), phát phiếu học tập


<b>Tên </b>
<b>cây</b>


<b>Sự tạo thành cây mới</b>
<b>Mọc từ </b>


<b>phần nào </b>
<b>của cây?</b>


<b>Phần đó </b>
<b>thuộc cơ </b>
<b>quan nào?</b>


<b>Trong điều </b>
<b>kiện nào?</b>


Rau má
Gừng
Khoai
lang

thuốc
bỏng


- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, bổ sung...


- GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận


- Ở H 26.1 -> 26.4 đó là những bộ phận thuộc
cơ quan nào của cây ?


- Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu
thân có hiện tượng gì ?


- Củ gừng để ở nơi đất ẩm có thể tạo thành
những cây mới được khơng ? Vì sao ?


- Củ khoai để ở những nơi ẩm có thể tạo thành
những cây mới được khơng ? Vì sao ?


- Lá thuốc bỏng để ở nơi đất ẩm có thể tạo
thành cây mới được khơng ? vì sao ?


G. Treo bảng phụ -> gọi đại diện nhóm lên
bảng gắn thơng tin vào bảng.


- Đại diện nhón nhận xét, nhóm khác bổ
sung ...


<b>1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở </b>
<b>một số cây có hoa ( </b>13<b><sub>)</sub></b>


H. Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
mục 1 SGK, hoàn thiện bảng.


- Cơ quan sinh dưỡng.


- Nảy chồi



- Được vì củ gừng là thân rễ, có khả năng nảy
chồi.


- Được vì củ khoai là rễ củ, có khả năng nảy
chồi.


- Được vì lá có khả năng nảy chồi.


<b>Tên </b>


<b>cây</b> <b><sub>Mọc từ </sub>Sự tạo thành cây mới</b>


<b>phần nào </b>
<b>của cây?</b>


<b>Phần đó </b>
<b>thuộc cơ </b>
<b>quan </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động 2 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên </b>
của cây


<b>Mục tiêu : Hiểu được khái niệm sinh sản sinh </b>
dưỡng tự nhiên


- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1 và
hiểu biết của mình.


- Các nhóm thảo luận hồn thiện lệnh mục 2


SGK.


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì ?


- Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên nào ?


- Hãy kể tên 3 cây sinh sản bằng thân rễ ?
- GV nhận xét, kết luận.


- Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất
khó ? Vậy cần có biện pháp gì ? Và dựa trên
cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại ?


<b>nào?</b>


Rau má Mấu thân CQSD Có đất ẩm
Gừng Thân rễ CQSD Đất ẩm
Khoai


lang Rễ củ CQSD Đất ẩm



thuốc
bỏng


Lá CQSD Đủ độ ẩm


<b>2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây </b>


<b>( </b>20<b><sub>)</sub></b>


H. Sinh dưỡng, thân bò, lá, rễ củ, thân rễ, độ
ẩm, sinh dưỡng.


<i>- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng </i>
<i>hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ </i>
<i>quan sinh dưỡng.</i>


<i>- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự </i>
<i>nhiên:</i>


<i>+ Sinh sản bằng thân bò</i>
<i>+ Sinh sản bằng thân rễ</i>
<i>+ Sinh sản bằng rễ củ</i>
<i>+ Sinh sản bằng lá</i>
- Gừng, nghệ, dong ...


- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân, rễ,
… nhặt hết thân, rễ.


<b>c) Củng cố luyện tập ( </b>3<b><sub> )</sub></b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
<b> 1. Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?</b>


a. Sinh sản bằng thân bò, thân rễ


b. Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá
c. Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá



<i>d. Cả a và c</i>


2. Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bị ?
<i>a. Cây rau má, cây khoai lang</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

c. Lá thuốc bỏng, cây rau muống
d. Cả a, b và c


<b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (</b>1<b><sub>)</sub></b>


- Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài


- Xem trước bài tiếp theo : Sinh sản sinh dưỡng do người


=================***===================


Ngày soạn: 7.12.2008 Ngày giảng : 9.12.2008
<b> Tiết 31 SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI</b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy khi học bài mới</b>
<b>- Kiến thức :</b>


<b>+ HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vơ tính trong ống</b>
nghiệm.


<b>- Kỹ năng :</b>



+ Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành
<b>- Tư duy :</b>


+ Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
<b>2. Giáo dục tư tưởng tình cảm</b>


- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên : Cành sắn, dâu, mía…tranh hình 27.1</b><sub> 4 SGK</sub>
<b> 2. Học sinh : Tìm hiểu trước bài</b>


B. Phần thể hiện khi lên lớp
<b>I. Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>1. Câu hỏi</b>


? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?
Kể tên một số cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.


<b>2. Đáp án </b>


- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan
sinh dưỡng.


- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản bằng thân bò ( Rau má )


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Sinh sản bằng rễ củ ( Khoai lang )


+ Sinh sản bằng lá ( Thuốc bỏng )
<b>II. Bài mới </b>


<b>Vào bài ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


Giâm cành, ghép cây, chiết cành và nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh
dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng.


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu giâm cành</b>


Mục tiêu : Học sinh biết được giâm cành là
tách một đoạn thân, cành cây mẹ cắm xuống
đất <sub> cây con</sub>


GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình
27.1 SGK.


GV. Giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành,
cành dâm phải là cành bánh tẻ


? Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi đem cắm
xuống đất ẩm, sau một thời gian sẽ có hiện
tượng gì


? Giâm cành là gì


? Kể tên một số loại cây được trồng bằng
cách giâm cành ? Cành của những cây này
thường có đặc điểm gì mà người ta có thể
giâm được ?



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chiết cành</b>


<b>Mục tiêu : Học sinh biết cách chiết cành và </b>
phân được cây có thể chiết cành


- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK
? Chiết cành là gì


? Vì sao cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ
mép vỏ ở phía trên của vết cắt


? Hãy kể tên một số cây thường được trồng
bằng cách chiết cành ? Vì sao những loại cây
này thường không được trồng bằng cách
giâm cành


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ghép cây</b>


<b>Mục tiêu : Học sinh biết các bước ghép mắt </b>
ở cây


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 3,
đồng thời quan sát hình 27.3 SGK


? Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy loại
ghép cây.


<b>1. Giâm cành ( </b>10<b><sub>)</sub></b>



- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt,
chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát
triển thành cây mới.


- VD: Mía, sắn, khoai lang…


* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén
rễ, đâm chồi (không non, không già)


<b>2. Chiết cành ( </b>9<b><sub>)</sub></b>


- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên
cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


- VD: Cam, bưởi…


<b>3. Ghép cây ( </b>9<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

? Ghép mắt gồm mấy bước là những bước
nào.


<b>Hoạt động 4 : Nhân giống vơ tính trong ống </b>
nghiệm


<b>Mục tiêu : Học sinh hiểu và biết được những</b>
ưu việt của hình thức nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm


- GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin, đồng
thời quan sát hình 27.4 SGK cho biết:


- Nhân giống vơ tính là gì ?


- Tạo cây giống bằng cách nhân giống vơ
tính có ích lợi gì ?


- Hãy cho biết thành tựu nhân giống vơ tính
mà em biết qua các phương tiện thông tin đại
chúng ?


G. Từ 1 củ khoai tây 8 tháng, qua phương
pháp nhân giống thu được 2 tỉ mầm giống
được gieo trồng trên 40 ha đất.


- Nhân giống phong lan cho hàng trăm
cây mới.


gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục
phát triển.


- Ghép mắt gồm 4 bước :
+ Rạch vỏ gốc ghép
+ Cắt lấy mắt ghép


+ Luồn mắt ghép vào vết rạch
+ Buộc dây để giữ mắt ghép


<b>4. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm (</b>5<b><sub>)</sub></b>


- Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là
phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ một mô


của thực vật.


- Tạo vô số cây con mang đủ mọi đặc tính của
cây gốc ban đầu.


<b> * Kiểm tra, đánh giá: (</b>5<sub>)</sub>


Hãy khoanh tròn các chữ cái ở đầu các câu đúng nhất trong các câu sau:
<b>1. Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ?</b>


a. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được
b. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.


c. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây
trồng.


d. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Giâm, chiết, ghép cây, nhân giống vơ tính.
<b> 2. Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ?</b>


a. Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra rễ
ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


b. Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt
c. Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ


d. Cả a, b và c


<b> III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


<b>1. Bài học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Xem bài ,tập thực hành giâm cành, chiết cành, ghép cây.
- Xem trước bài mới.


====================================


Ngày soạn : 8.12.2008 Ngày giảng : 15.12.2008
<b>Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH</b>


Tiết 32 CẤU TẠOVÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
<b>A. Phần chuẩn bị</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy khi học bài mới</b>
<b>- Kiến thức :</b>


+ HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng
bộ phận.


<b>- Kỹ năng :</b>


+ Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>- Tư duy :</b>


+ HS giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
<b>2. Giáo dục tư tưởng tình cảm</b>


- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị</b>



<b>1. Giáo viên : Tranh hình 28.1-3 SGK, mơ hình về cấu tạo của hoa, hoa thật và kính lúp</b>
<b> 2. Học sinh : Mỗi nhóm sưu tầm vài bơng hoa, tìm hiểu trước bài</b>


B. Phần thể hiện khi lên lớp
<b>I. Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>1. Câu hỏi</b>


Giâm cành là gì ? Chiết cành là gì ? Kể tên những loại cây được áp dụng bằng giâm cành và
chiết cành ở địa phương em ?


<b>2. Đáp án </b>


- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát triển
thành cây mới.


- VD: Mía, sắn, khoai lang…


* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén rễ, đâm chồi (không non, không già)
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
- VD: Vải, cam, bưởi…


<b>II. Bài mới </b>
<b>Vào bài ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
<b>Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa</b>


<b>*Mục tiêu : Học sinh nắm được các bộ phận </b>


của hoa


GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, hình 28.1
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

mục 1 SGK


? Hãy tìm ra những bộ phận của hoa, gọi tên
những bộ phận đó.


? Tách hoa quan sát từng bộ phận hãy ghi lại
các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ ...
? Đếm số cánh hoa, xác định màu sắc, đếm số
nhị


- Tách riêng 1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao
phấn, dầm nhẹ bao phấn <sub>quan sát hạt phấn</sub>
GV. Treo tranh H.28.1 giới thiệu hoa


? Hoa gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận
nào


? Cuống hoa có đặc điểm gì
? Đế hoa có đặc điểm gì
? Đài hoa có đặc điểm gì


? Tràng hoa có đặc điểm và chức năng gì.
? Nhị hoa có đặc điểm gì.


? Nhụy hoa có đặc điểm gì.



<b>Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa </b>
<b>Mục tiêu : Học sinh xác định được chức năng </b>
của từng bộ phận của hoa : Đài, tràng, nhị,
nhuỵ


? Đài, tràng có chức năng gì


? Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
nằm ở đâu ? Chúng thuộc bộ phận nào của
hoa ? Có cịn bộ phận nào của hoa chứa tế bào
sinh dục nữa không ?


? Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản
chủ yếu ? vì sao ?


( Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu
của hoa )


GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.


- Hoa gồm : cuống, đế, đài, tràng, nhị và
nhụy


+ Cuống: Có hình trụ, màu xanh lục 
nâng đỡ hoa.


+ Đế: Là phần cuống phình to tạo giá cho
đài và tràng.



+ Đài hoa: Có màu xanh, số lượng nhiều
bao bọc ngoài tràng hoa.


+ Tràng hoa: Gồm nhiều cánh hoa, màu sắc
khác nhau để thu hút ong bướm


+Nhị hoa: Có chỉ nhị dài, bao phấn chứa
hạt phấn


+ Nhụy hoa: Có đầu nhụy, vịi nhụy và bầu
nhụy. Bầu nhụy chứa noãn.


<b>2. Chức năng các bộ phận của hoa ( </b>12<b><sub>)</sub></b>


- Đài, tràng  <sub> bảo vệ nhị hoa</sub>


- Nhị, nhuỵ  <sub> sinh sản, duy trì nịi giống</sub>


<b> * Kiểm tra, đánh giá : (</b>5<sub>)</sub>


Hãy khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu đúng nhất trong các câu sau:
<b> 1. Hoa bao gồm những bộ phận nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

c. Đế, tràng, nhị và nhụy
d. Nhị và nhụy


<b> 2. Vì sao nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa ?</b>
a. Vì nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực



b. Vì nhụy có nỗn mang tế bào sinh dục cái
c. Cả a và b


III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ( 2)


<b>1. Bài học</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
<b>2. Bài mới</b>


- Xem trước bài mới: Các loại hoa.


==================================


Ngày soạn : 9.12.2008 Ngày giảng : 16.12.2008
Tiết 33 CÁC LOẠI HOA


<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy khi học bài mới</b>
<b>- Kiến thức :</b>


- HS phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính, phân biệt được cách sắp xếp
hoa trên cây.


<b>- Kỹ năng :</b>


+ Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>- Tư duy :</b>



+ Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm


- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên : Vật mẫu về các loài hoa, tranh hình 29.1-2 SGK.</b>
<b> 2. Học sinh : Tìm hiểu trước bài.</b>


B. Phần thể hiện khi lên lớp
<b>I. Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


<b>1. Câu hỏi</b>


? Nêu đặc điểm và chức năng các bộ phận của hoa.
<b>2. Đáp án </b>


* Mỗi bơng hoa thường có 6 bộ phận: cuống, đế, đài, tràng, nhị và nhụy
- Cuống: Có hình trụ, màu xanh lục có chức năng nâng đở hoa.


- Đế: Là phần cuống phình to tạo giá cho đài và tràng.


- Đài hoa: Có màu xanh, số lượng nhiều bao bọc ngoài tràng hoa.


- Tràng hoa: Số lượng nhiều, màu sắc khác nhau để thu hút ong bướm, bảo vệ nhị và nhụy.
- Nhị hoa: Có chỉ nhị dài, nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nằm trong bao phấn dính
đầu chỉ nhị.


- Nhụy hoa: Có đầu nhụy, vịi nhụy và bầu nhụy, bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.


* Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Vào bài ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


<b> Hoa của các loài rất khác nhau, để phân biệt người ta căn cứ vào hai bộ phận sinh sản chủ yếu </b>
của hoa. Vậy hoa có những loại nào, để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu bài này.


<b>Hoạt động 1: Phân chia các loại hoa căn cứ vào bộ</b>
phận sinh sản chủ yếu của hoa


<b>Mục tiêu : Xác định được 2 nhóm hoa đơn tính và </b>
hoa lưỡng tính


GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 29.1
SGK.


Các nhóm thảo luận hồn thiện bảng phụ sau mục 1
SGK.


HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên bảng
hồn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


TT Tên cây Các bộ phận sinh sản


chủ yếu của hoa Thuộc nhómhoa nào ?
Nhị Nhuỵ


1 Dưa chuột <sub>√</sub> <sub>√</sub> Đơn tính



2 Cải <sub>√</sub> <sub>√</sub> Lưỡng tính


3 Bưởi <sub>√</sub> <sub>√</sub> Lưỡng tính


4 Liễu <sub>√</sub> <sub>√</sub> Đơn tính


5 Táo tây <sub>√</sub> <sub>√</sub> Lưỡng tính


6 Khoai tây <sub>√</sub> <sub>√</sub> Lưỡng tính


? Có thể chia hoa thành mấy loại ? Là những loại
nào


? Thế nào là hoa đơn tính. Lấy ví dụ
? Thế nào là hoa lưỡng tính. Lấy ví dụ
? Hoa đơn tính mang nhị gọi là hoa gì
? Hoa đơn tính mang nhuỵ gọi là hoa


<b>Hoạt động 2. Phân chia các nhóm dựa vào cách </b>
<b>xếp hoa trên cây</b>


<b>Mục tiêu : Hiểu được thế nào là hoa mọc đơn độc, </b>
hoa mọc thành cụm , lấy được ví dụ và giải thích
được tác dụng của hoa mọc thành cụm


GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin và quan sát hình
29.2 SGK hãy cho biết:


? Hoa được chia làm mấy nhóm, cho ví dụ.
? Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác



<b>1. Phân chia các loại hoa căn cứ vào </b>
<b>bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa</b>
<b>( </b>20<b><sub>)</sub></b>


- Có 2 loại hoa : đơn tính, lưỡng tính
+ Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và
nhụy


VD: Hoa bưởi, ổi, cam…


+ Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong
2 bộ phận nhị hoặc nhụy.


VD : Hoa mướp, bí ...
+ Hoa chứa nhị là hoa đực
+ Hoa chứa nhụy là hoa cái
VD: Hoa bầu bí, ngơ, liểu…


<b>2. Phân chia các nhóm dựa vào cách </b>
<b>xếp hoa trên cây( </b>13<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

nhau như thế nào.


(Hoa mọc đơn độc : Mỗi cành chỉ mang 1 hoa )
(Hoa mọc thành cụm : Một cành mang nhiều hoa )
? Các hoa mọc thành cụm có tác dụng gì đối với
sâu bọ và sự thụ phấn của hoa


( Thu hút được sâu bọ thụ phấn cho hoa )



VD : Hoa súng, hoa sen…
+Hoa mọc thành cụm
VD : Cúc, huệ….


<b> * Kiểm tra đánh giá : (</b>5<sub>)</sub>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau ?
<b> 1. Thế nào là hoa đơn tính ?</b>


a. Hoa có đài, tràng, nhị
b. Hoa có đài, tràng, nhụy
c. Hoa thiếu nhị hoặc nhụy
d. Hoa có đài tràng, nhị và nhụy
<b> 2. Thế nào là hoa lưỡng tính ?</b>


a. Hoa có đủ nhị và nhụy
b. Hoa có đài, tràng, nhị
c. Hoa có đài, tràng, nhụy
d. Cả a và b


III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập : (1<sub>)</sub>


<b>1. Bài học</b>


Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
<b>2. Bài mới</b>


Xem lại những bài đã học tiết sau ôn tập.



====================================


Ngày soạn: 15.12.2008 Ngày giảng : 22.12.2008
<b>Tiết 34 ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy khi học bài mới</b>
<b>- Kiến thức :</b>


+ HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học trong học kì I.
<b>- Kỹ năng :</b>


+ Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm
<b>- Tư duy :</b>


+ Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm


- Giáo dục cho HS tinh thần tự ôn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu</b>
<b> 2. Học sinh : Ôn kiến thức cũ</b>
B. Phần thể hiện khi lên lớp
<b>I. Kiểm tra bài cũ ( </b>5<b><sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa thì hoa được chia thành mấy loại, đó là những
loại hoa nào



? Dựa vào cách xếp hoa trên cây thì hoa được chia thành mấy nhóm, đó là những loại hoa nào
<b>2. Đáp án</b>


1. Có 2 loại hoa : đơn tính, lưỡng tính
+ Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy


+ Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong 2 bộ phận nhị hoặc nhụy.
2. Có 2 nhóm hoa :


+ Hoa mọc đơn độc
+ Hoa mọc thành cụm
<b> II. Bài mới:</b>


<b> * Vào bài ( </b>1<sub>)</sub>


Yêu cầu HS nhắc lại những chương đã học. Hôm nay chúng ta hệ thống lại những vấn đề này.
<b>Hoạt động 1 . Hệ thống hố những kiến thức </b>


đã học


? Vì sao nói thực vật trên thế giới rất đa dạng
và phong phú? VD


? Thực vật có những đặc điểm gì chung


? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật
có hoa


? Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ


yếu nào


? Thành phần nào có chức năng điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào


( Nhân )


? Mô là gì, cho ví dụ một số loại mơ
? Tế bào có lớn lên khơng


? Tế bào phân chia và lớn lên như thế nào
? Rễ gồm mấy loại


? Rễ gồm mấy miền, nêu chức năng của từng
miền


? Nêu cấu tạo các bộ phận của miền hút


<b>I. Hệ thống hoá những kiến thức đã học</b>
( 30<sub>)</sub>


<b>1. Đại cương về giới thực vật</b>


- Thực vật có khả năng tạo ra chất dinh
dưỡng.


- khơng có khả năng di chuyển.


- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngồi.



- Dựa vào cơ quan sinh sản như hoa, quả,
hạt


<b>2. Tế bào thực vật</b>


- Gồm : Vách TB, màng sinh chất, chất TB,
nhân, khơng bào


- Mơ là nhóm TB có hình dạng và cấu tạo
giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng
riêng


<b>3. Rễ</b>


- Gồm 2 loại : rễ cọc, rễ chùm


- Gồm mấy miền : Miền sinh trưởng, miền
trưởng thành, miền hút,miền chóp rễ


- Miền hút gồm :
Vỏ biểu bì


thịt vỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Dựa vào vị trí so với mặt đất người ta chia
thân làm mấy loại


? Thân non có cấu tạo như thế nào


? Lá gồm những bộ phận nào


? Bộ phận nào của lá có chức năng chủ yếu
tham gia quang hợp chế tạo chất hữu cơ ( P.lá )
? Chức năng chính của phiến lá là gì


( Quang hợp )


? Có mấy nhóm lá chính


<b>Hoạt động 2. Một số dạng câu hỏi và bài tập </b>
<b>kiểm tra.</b>


GV nêu một số dạng bài tập, yêu cầu học sinh
làm.


? Chọn đáp án đúng trong những câu sau.
? Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau.


<b>4. Thân </b>


- Cấu tạo ngoài của thân gồm : Thân chính,
cành, chồi ngọn, chồi nách


<b>- Làm 3 loại : Thân đứng, thân leo, thân bò</b>
<b>5. Lá</b>


- Lá gồm : cuống lá, gân, phiến lá


- Có 2 nhóm lá : Lá đơn, lá kép



<b>II. Một số dạng câu hỏi và bài tập kiểm </b>
<b>tra.</b>


1. Điền 4 loại rễ biến dạng vào chỗ trống
trong những câu sau ?


a) ………chứa chất dự trữ cho cây khi
ra hoa, tạo quả.


b) ……….bám vào trụ giúp cây leo
lên.


c) ………..giúp cây hô hấp trong
khơng khí.


d) ………..lấy thức ăn từ cây chủ.
2.) Hãy chọn nội dung cột B phù hợp với
cột A rồi viết vào cột trả lời trong bảng
dưới đây


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Trả lời</b>


<b>Các bộ phận</b>
<b> của thân non</b>


<b>Chức năng</b>


1….
2….


3….
4….
5...
1, Biểu bì a, Tham gia quang hợp


2, Thịt vỏ b, Vận chuyển chất hữu


3, Mạch rây c, Bảo vệ


4, Mạch gỗ d, Vận chuyển nước
và muối khoáng


5, Ruột e, Dự trữ chất dinh dưỡng
<b>3. Tự luận</b>


1. Quang hợp là gì ? Cây quang hợp vào
thời gian nào ? Vẽ sơ đồ quang hợp ?
(2 điểm)


2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Cho
ví dụ ?


<b> *Kiểm tra, đánh giá: (</b>5<sub>) </sub>


GV đánh giá tình hình học tập của học sinh
<b>III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (</b>1<b><sub>)</sub></b>


<b>1. Bài học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I.


==================================


Ngày soạn: 16.12.2008 Ngày giảng : 23.12.2008
Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I


<b>A. Phần chuẩn bị</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, tư duy khi học bài mới</b>
<b>- Kiến thức</b>


+ Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh
<b>- Kĩ năng</b>


+ Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
<b>- Tư duy</b>


+ Học sinh liên hệ các kiến thức của bài cũ vào bài
<b>2. Giáo dục tư tưởng tình cảm</b>


- Giáo dục ý thức trong học tập, tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
<b>II. chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên : </b>


Ma trận đề


Nội dung



Mức độ kiến thức, kỹ năng


Tổng


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Mở đầu sinh học 1 (0,5) 1( 0,5) 2


Tế bào thực vật 2( 0,5) 1 ( 0,5) 3


Rễ 1 ( 0,5) 1(2) 2


Thân 1 ( 0,5) 1


Lá 1 ( 0,5 ) 1(1) 1(2) 3


Sinh sản sinh dưỡng 1(1) 1


Tổng 6 2 2 2 12


<b>2. Học sinh : Ôn kiến thức cũ</b>
<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp</b>
<b>I. Ổn định tổ chức ( </b>1<b><sub>)</sub></b>


<b>II. Đề kiểm tra</b>
<b>A. Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1 :</b>



Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu sau
- Dấu hiệu chung của cơ thể sống ?


a. Lớn lên


b. Có khả năng sinh sản


c. Trao đổi chất với mơi trường
d. Không thể sinh sản


e. Cả a,b,c đều đúng
Câu 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

a. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
b. Thực vật có khả năng vận động lớn lên, sinh sản


c. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại cho con người
d. Thực vật rất đa dạng, phong phú, sống ở khắp nơi trên Trái Đất
<b>Câu 3 :</b>


Các bộ phận chủ yếu của tế bào thực vật ?
a. Màng sinh chất, chất tế bào


b. Vách tế bào, không bào
c. Nhân, lục lạp, dịch tế bào
d. Cả a, b, c đều đúng


<b>Câu 4 :</b>



Xác định chức năng các bộ phận tương ứng của tế bào


TT Phần tế bào Trả lời Chức năng


1 Vách tế bào 1... a) Bao bọc ngoài chất tế bào


2 Màng sinh chất 2... b) Làm cho tế bào có hình dạng nhất định
3 Chất tế bào 3... c) Chứa dịch tế bào


4 Nhân 4... d) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào


5 Không bào 5... e) Nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào
Câu 5 :


Cho các cụm từ : <i>(1)chất tế bào, (2)tế bào con</i>. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu
sau :


Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 ...
... đó là sự phân bào.


Quá trình phân bào : đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó ... phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đơi tế bào cũ thành 2 tế bào con


<b>Câu 6 :</b>


Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khống ?


Hãy chọn các từ : (<i>1)mạch gỗ(2) lơng hút (3) vỏ </i>điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau :
- Nước và muối khống hồ tan trong đất được ... hấp thụ chuyển qua ...
tới ...



- Rễ mang các ...có chức năng hút nước và muối khống hồ tan trong đất.
<b>Câu 7 :</b>


Hãy chọn các từ : <i>(1)mạch gỗ,) ,(2) bó mạch,(3) biểu bì và thịt vỏ </i>điền vào chỗ trống để hoàn
chỉnh các câu sau :


Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính : vỏ và trụ giữa. Vỏ gồm ...


Trụ giữa gồm các ... xếp thành vịng ( mỗi bó mạch có mạch rây ở ngồi , ...
ở trong ) và ruột.


<b>Câu 8 :</b>


Hãy chọn các từ :<i> (1) hai nhóm, (2) phiến và cuống, </i>điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu
sau :


Lá gồm có ..., trên phiến có nhiều gân. Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần
rộng nhất của lá, giúp hứng được nhiều ánh sáng. Có ba kiểu gân lá : hình mạng, song song,
hình cung. Có ... lá chính : lá đơn, lá kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Câu 9 : Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa ?</b>
Câu 10 : Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp?


<b>Câu 11 : Vì sao hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ?</b>
<b>Câu 12 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Cho ví dụ ? </b>


<b>III. Đáp án, biểu điểm</b>


Phần I. Trắc nghiệm khách quan



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> <b>e</b> <b>a</b> <b>d</b> 1-b,2-a


3-e, 4-d


<b>2,1</b> <b>2,3,1,2</b> <b>3,2,1</b> <b>2, 1</b>


<b>Điểm</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b>


Câu 9


Vì chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi
ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc khơng cịn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo
nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm


Câu 10 :


- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ diệp lục, sử dụng nước, khí cácbonic và năng lượng ánh
sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí oxi


Nước + Khí cacbonic  <i>a s</i>/ Tinh bột + Khí o xi


( Trong lá ) ( Lá nhả ra ngồi mơi trường ) <b>chất diệp lục</b> ( trong lá ) ( lá nhả ra ngồi mơi trường )


<b>Câu 11 :</b>


Hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp ( chất hữu cơ và khí



oxi ) là nguyên liêụ của hô hấp, và ngược lại sản phẩm của hơ hấp ( hơi nước và khí cacbonic )
là nguyên liệu cho quang hợp.


- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 q trình này cần có nhau : Hơ hấp cần
chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng
do hô hấp sản ra.


<b>Câu 12 : </b>


- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan
sinh dưỡng.


- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản bằng thân bò: rau má


+ Sinh sản bằng thân rễ: dong ta
+ Sinh sản bằng rễ củ: khoai lang
+ Sinh sản bằng lá: lá thuốc bỏng
<b>* Hướng dẫn học bài và làm bài tập</b>
<b>1. Bài học </b>


- Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
<b>2. Bài mới</b>


- Xem lại bài đã học
- Xem trước bài mới


====================================


Ngày soạn : 26.12.2008 Ngày giảng : 29.12.2008


Tiết 36 THỤ PHẤN


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy khi học bài mới</b>
<b>- Kiến thức :</b>


- Học sinh nắm được sự thụ phấn, phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
<b>- Kỹ năng :</b>


+ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm
<b>- Tư duy :</b>


+ Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
<b>2. Giáo dục tư tưởng tình cảm</b>


- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham thích tìm hiểu
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên : Tranh phóng to H 30.1 </b><sub> 30.2 SGK / 99</sub>
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu tài liệu</b>


<b>B. Phần thể hiện khi lên lớp</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ ( Không )</b>
<b>II. Bài mới </b>


<b>* Vào bài (</b>1<b><sub>)</sub></b>


Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Hoa có mấy cách thụ phấn ? Các loại
hoa có các cách thụ phấn khác nhau thì khác nhau như thế nào ?



<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và </b>
<b>hoa giao phấn</b>


<b>*Mục tiêu : Hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn</b>
<b>- Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn</b>
H. Qua sát H 30.1


? Thế nào là hoa tự thụ phấn
H. Làm bài tập / 99


? Hãy cho biết đặc điểm nào ghi trong ngoặc là
của hoa tự thụ phấn


? Hoa tự thụ phấn là hoa đơn tính hay lưỡng
tính


? Thời gian chín của nhị so với nhuỵ . Lấy ví
dụ ?


? Thế nào là hoa giao phấn ? Cho ví dụ
( Hoa bầu, bí, mướp )


? Hoa giao phấn khác hoa thụ phấn như thế
nào


? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực
hiện nhờ yếu tố nào


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ </b>


phấn nhờ sâu bọ


<b>* Mục tiêu : Nhận biết các đặc điểm hoa thụ </b>


<b>1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ( </b>10<b><sub>)</sub></b>


<b>a. Hoa tự thụ phấn</b>


- Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của
chính hoa đó


- Đặc điểm


+ Là hoa lưỡng tính


+ Nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc
<b>b. Hoa giao phấn (</b>10<b><sub>)</sub></b>


- Là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu
nhuỵ của hoa khác


- Đặc điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

phấn nhờ sâu bọ


H. Quan sát H 30.2 / 99


? Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ
( Màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt )
? Tràng hoa có đặc điểm gì làm sâu bọ đến lấy


phấn, mật phải chui vào trong hoa


? Nhị hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ đến lấy
mật hoặc phấn thường mang theo hạt phấn
sang cây khác


? Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi
đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính
vào đầu nhuỵ


? Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ


- Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm,
mật ngọt


- Hạt phấn to có gai


- Đầu nhuỵ có chất dính


<b>III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ( </b>5<b><sub>)</sub></b>
<b>1. Bài học</b>


? Thụ phấn là gì


? Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào.
<b>2. Bài mới</b>


H. Học bài, xem trước bài tiếp theo



</div>

<!--links-->

×