Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn an giang chi nhánh thoại sơn giai đoạn 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 50 trang )

-

“ Ộ SỐ
P ÁP

Â
Ă


VỐ

No&PTNT AN GIANGÁ

2011-2012”

Ê

Ề Ố

04 ăm 2011

ỆP


-

Ê

“ Ộ SỐ

Ề Ố



P ÁP

ỆP



Â

Ă


VỐ

No&PTNT AN GIANGÁ

2011-2012”

SV

V

m
2- MSSV: DNH073333
s.

Â

04 ăm 2011



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin cảm ơn Cha Mẹ. Những người đã sinh thành ra tôi và nuôi dưỡng tôi
trong suốt thời gian qua, cũng như đã tận tâm dạy bảo tôi nên người. Cha mẹ là người đã luôn
quan tâm, ủng hộ, giúp đỡ tôi trong mọi mặt.
Sau thời gian hơn 2 tháng thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An
Giang- chi nhánh Thoại Sơn, tơi đã hồn thành chun đề tốt nghiệp với đề tài:“Giải pháp nâng
cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng No&PTNT An
Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 2011- 2012”.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Khoa Kinh tế- QTKD cùng toàn thể giáo viên
trường Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu, đặc biệt là cô
Nguyễn Minh Châu, giáo viên đã trực tiếp hướng dẫn để tơi hồn thiện chun đề tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc cùng các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi
và hướng dẫn cho tơi trong thời gian thực tập.
Tơi xin kính chúc sức khỏe đến Cha mẹ và toàn thể quý thầy Cô khoa Kinh Tế-QTKD
trường Đại Học An Giang, dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt. Kính chúc sức khỏe đến Ban lãnh
đạo và các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giangchi nhánh Thoại Sơn. Xin chân thành Cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Thoa


MỤC LỤC
Chương 1 Mở Đầu ............................................................................................................. 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài: ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................. 2

1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................ 2
1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu: ................................................................................. 2
1.5. Cấu trúc báo cáo nghiên cứu: ....................................................................................... 2
Chương 2 Cơ Sở Lý Thuyết ............................................................................................. 4
2.1. Khái niệm: .................................................................................................................... 4
2.1.1. Ngân hàng thương mại (NHTM): ....................................................................... 4
2.1.2. Hoạt động huy động vốn: .................................................................................... 4
2.1.2.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 4
2.1.2.2. Các hình thức huy động vốn chủ yếu: ........................................................... 4
2.1.2.3. Nguyên tắc huy động vốn: ............................................................................ 5
2.1.3. Một số khái niệm có liên quan: ........................................................................... 6
2.1.3.1. Giải pháp: ...................................................................................................... 6
2.1.3.2. Khả năng cạnh tranh: .................................................................................... 6
2.1.3.3. Mơi trường bên trong: ................................................................................... 6
2.1.3.4. Mơi trường bên ngồi: .................................................................................. 7
2.2. Mơ hình có liên quan: .................................................................................................. 8
Chương 3 Khái Quát Về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn An
Giang- Chi Nhánh Thoại Sơn ........................................................................................ 10
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Việt Nam: ........................................ 10
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank- Thoại Sơn ....................................... 11
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................... 11
3.2.2. Bộ máy quản lý của NHNo huyện Thoại Sơn ................................................... 12
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................... 12
3.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 13
i


3.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHNo huyện Thoại Sơn .......................... 14
Chương 4: Thực Trạng Về Hoạt Động Huy Động Vốn Của Ngân Hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn An Giang- Chi Nhánh Thoại Sơn ..................................... 16

4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2008-2010 ................. 16
4.2. Hoạt động huy động vốn: ........................................................................................... 18
4.2.1. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008-2010 ........................................................... 18
4.2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008- 2010 ................................................ 19
4.2.2.1. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2008- 2010 .................... 20
4.2.2.2. Tình hình huy động vốn theo khu vực giai đoạn 2008- 2010 .................. 21
Chương 5: Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Khả Năng Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Huy
Động Vốn Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn An Giang- Chi
Nhánh Thoại Sơn Giai Đoạn 2011- 2012 ....................................................................... 25
5.1. Môi trường bên trong chi nhánh ................................................................................ 25
5.1.1. Tình hình hoạt động huy động vốn ................................................................... 25
5.1.2. Lãi suất huy động .............................................................................................. 25
5.1.3. Công nghệ ngân hàng ........................................................................................ 26
5.1.4. Nguồn nhân sự- trang thiết bị ngân hàng .......................................................... 26
5.1.5. Hoạt động marketing ngân hàng ....................................................................... 26
5.2. Mơi trường bên ngồi ................................................................................................. 27
5.2.1. Mơi trường tác nghiệp ....................................................................................... 27
5.2.2. Môi trường vĩ mô .............................................................................................. 30
5.3. Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Agribank- Thoại Sơn giai đoạn
2011-2012 ......................................................................................................................... 31
Chương 6 Kết Luận- Kiến Nghị ..................................................................................... 35
6.1. Kết luận: ..................................................................................................................... 35
6.2. Kiến nghị: ................................................................................................................... 35

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Năm lực lượng cạnh tranh chủ yếu gây nguy cơ cho doanh nghiệp: .................. 8


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo huyện Thoại Sơn................................................... 12

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2008-2010 .............................. 16
Bảng 4.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008- 2010 .......................................................... 18
Bảng 4.3. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2008-2010 .............................. 20
Bảng 4.4. Tình hình huy động vốn theo khu vực giai đoạn 2008-1010 ............................ 22
Bảng 4.5. Biểu lãi suất giành cho khách hàng cá nhân ..................................................... 25
Bảng 4.6. Biểu lãi suất giành cho khách hàng doanh nghiệp ............................................ 26

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giaai đoạn 2008- 2010 ................................. 16
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn qua các năm 2008. 2009,
2010. .................................................................................................................................. 18
Biểu đồ 4.3. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008-2010 ....................................................... 19
Biểu đồ 4.4. Kết cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2008-2010 ...................................... 21
Biểu đồ 4.5. Biểu tiền gửi giai đoạn 2008-2010 ............................................................... 21
Biểu đồ 4.6. Tình hình huy động vốn theo khu vực giai đoạn 2008-2010........................ 22
Biểu đồ 4.7. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư ....................................................................... 23

v



Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Chương 1 Mở Đầu
1.1.

Cơ sở hình thành đề tài:

Với điều kiện nền kinh tế phát triển và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường thì
ngày càng có nhiều ngân hàng nước ngồi muốn vào thị trường Việt Nam nói chung và
An Giang nói riêng. Nên tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt,
cạnh tranh nhau về lãi suất cũng như các dịch vụ tiện ích, bên cạnh đó các ngân hàng
cịn muốn mở rộng mạng lưới hoạt động của mình, cung cấp ngày càng nhiều hơn các
dịch vụ cho khách hàng. Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang
(Agribank- An Giang) cũng vậy, cho đến thời điểm hiện nay thì Agribank- An Giang có
các chi nhánh và phòng giao dịch ở tất cả các huyện thị trong địa bàn tỉnh.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn
(Agribank- Thoại Sơn) là một trong những chi nhánh khá tiêu biểu của Agribank- An
Giang, cung cấp đầy đủ các dịch vụ như cho vay ngắn hạn, trung dài hạn bằng đồng việt
nam và USD với các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cho vay
trả góp, vay ủy thác,…ngồi ra cịn khá nhiều dịch vụ giá trị gia tăng khác như: Home
banking, Phone banking, Internet banking, bao thanh toán, bão lãnh,…Trong những
năm qua, Agribank- Thoại Sơn đã hoạt động tích cực để thực hiện tốt việc giải quyết
vốn cho các cơ sở kinh doanh và người dân trên địa bàn huyện để cải thiện cuộc sống
cũng như góp phần vào cơng cuộc phát triển của tỉnh An Giang.1
Bên cạnh Agribank- Thoại Sơn thì cịn có một số chi nhánh và phịng giao dịch của
các ngân hàng khác như: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Mêkông,
Viettinbank, nhằm mở rộng thị phần cũng như tìm kiếm nhiều khách hàng hơn. Hiện
nay trên địa bàn huyện có khá nhiều ngân hàng mới hình thành cũng như đã hoạt động
một thời gian dài, các ngân hàng cùng nhau cung cấp ngày càng nhiều dịch vụ cho

khách hàng.
Bất kỳ một ngân hàng nào muốn hoạt động có hiệu quả thì ngân hàng cần có một
nguồn vốn vững chắc để đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế nói chung và người dân
trên địa bàn huyện Thoại Sơn nói riêng. Vì vậy, huy động vốn là một hoạt động rất cần
thiết đối với tất cả các ngân hàng. Có rất nhiều cách thức để ngân hàng thu hút được
khách hàng nhằm huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân. Đối với AgribankThoại Sơn thì huy động vốn được huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như: tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm, kỳ phiếu,… Với mơi trường cạnh tranh
như hiện nay trên địa bàn huyện nhằm để hoạt động huy động vốn có hiệu quả cao thì
cần có những giải pháp nhất định để huy động vốn được tốt hơn, nhằm giúp ngân hàng
hoạt động hiệu quả hơn. Do đó, đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn trong giai đoạn 2011- 2012” là vô
cùng cần thiết.

1

/>
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 1


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

1.2.
-

1.3.


Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu tình hình huy động vốn của ngân hàng.
Phân tích mơi trường bên trong, bên ngoài của ngân hàng để xác định các điểm
mạnh, điểm yếu, những nguy cơ, cơ hội để tìm ra các giải pháp nhằm phát triển
hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong giai đoạn 2011- 2012.
Phạm vi nghiên cứu:

Hiện nay hoạt động kinh doanh của chi nhánh rất phong phú và đa dạng với nhiều
sản phẩm và dịch vụ khác nhau, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn
của ngân hàng trong giai đoạn 2008- 2010.
1.4.
Phương pháp nghiên cứu:
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Những số liệu thực tế từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo về
hoạt động huy động vốn trong giai đoạn 2008- 2010, để tìm ra các điểm mạnh,
điểm yếu của ngân hàng cũng như hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
- Thu thập một số thông tin hoạt động từ các đối thủ cạnh tranh nhằm phân tích,
so sánh để tìm ra các nguy cơ, cơ hội thông qua các phương tiện thơng tin đại
chúng như: báo, tạp chí, internet,…
- Bên cạnh đó cịn tham khảo một số tài liệu có liên quan đến hoạt động huy động
vốn, khả năng cạnh tranh trong ngành ngân hàng như giáo trình, các khóa luận
của các anh chị khóa trước, cũng như một số website cần thiết trong quá trình
nghiên cứu về hoạt động huy động vốn để lựa chọn được các mơ hình nghiên
cứu cho thích hợp, các khái niệm có liên quan,… để hồn thành đề tài.
- Mặt khác, cịn tham khảo ý kiến của một số chuyên gia như: các cán bộ chủ chốt
trong ngân hàng, giáo viên hướng dẫn để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong giai đoạn 2011- 2012.
1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Dữ liệu thu được sẽ được xử lý bằng các phương pháp sau:
-


Tổng hợp các báo cáo của ngân hàng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
báo cáo hoạt động huy động vốn được cung cấp từ phịng tín dụng, phịng kế
tốn ngân quỹ tại ngân hàng.

-

Sau đó tiến hành phân tích các báo cáo thu được. Nhằm tiến hành so sánh, xem
xét về tình hình, hoạt động huy động vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng với các đối thủ cạnh tranh trong thời gian qua. Bên cạnh đó, đánh giá
chung về tình hình và hiệu quả huy động vốn của chi nhánh.
Cấu trúc báo cáo nghiên cứu:

1.5.

Nội dung của báo cáo nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Mở Đầu
Chương này trình bày về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu và khái quát về các phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 2


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Trình bày một số khái niệm, mơ hình có liên quan trong q trình
nghiên cứu để làm cơ sở cho việc phân tích các chương tiếp theo

Chương 3: Khái Quát Về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn An Giang- Chi Nhánh Thoại Sơn
Chương 3 giới thiệu về lịch sử hình thành của chi nhánh, các hoạt
động chính của chi nhánh.
Chương 4: Thực Trạng Về Hoạt Động Huy Động Vốn Của Ngân Hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nơng Thơn An Giang- Chi Nhánh Thoại Sơn
Trình bày khái quát và tiến hành phân tích đánh giá về các hoạt động
huy động vốn trong những năm qua giai đoạn 2008- 2010.
Chương 5: Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Khả Năng Cạnh Tranh Trong Hoạt
Động Huy Động Vốn Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn An Giang- Chi Nhánh Thoại Sơn Giai Đoạn 2011- 2012
Chương này tiến hành phân tích các yếu tố bên trong để tìm ra điểm
mạnh, điểm yếu của ngân hàng và phân tích môi trường tác nghiệp,
môi trường vĩ mô để chỉ ra các nguy cơ, cơ hội hiện nay đối với
ngành ngân hàng. Nhằm giúp ngân hàng lựa chọn các giải pháp thích
hợp để hoạt động huy động vốn của ngân hàng ngày càng tốt hơn,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và nền kinh tế trong
thời gian tới.
Chương 6: Kết Luận - Kiến Nghị

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 3


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Chương 2 Cơ Sở Lý Thuyết
Khái niệm:


2.1.

2.1.1. Ngân hàng thương mại (NHTM):
Ngân Hàng Thương Mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng
ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.2
NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền
kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các luồn tiền nhàn
rỗi nằm rãi rác trong xã hội được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó
để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt vì lĩnh vực kinh doanh là tiền tệ, nhằm tạo ra
lợi nhuận như các doanh nghiệp kinh doanh khác, sản phẩm của ngân hàng chủ yếu là
sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho khách hàng như: cho vay ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn,… các dịch vụ nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, chiết khấu, bảo lãnh,
thư tín dụng,...
2.1.2. Hoạt động huy động vốn:
2.1.2.1. Khái niệm:
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của
NHTM. hoạt động này nhằm mang lại nguồn vốn để ngân hàng thực hiện các hoạt động
khác như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại là hoạt động mà trong đó
các ngân hàng này tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm đảm bảo sự
vận hành bình thường, hiệu quả của bản thân nó theo đúng các quy định pháp luật. Chỉ
có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.3
2.1.2.2. Các hình thức huy động vốn chủ yếu:
 Nhận tiền gửi: nhận tiền gửi là hình thức huy động vốn chủ yếu của các NHTM,
bao gồm:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền (chủ tài khoản)

được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt không bị ràng buộc về mặt thời gian.
+ Là loại tiền gửi để phục vụ nhu cầu giao dịch, thanh toán cho chủ tài khoản
như: trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt từ ATM, chuyển tiền…chủ tài khoản
gửi tiền vào tài khoản không nhằm mục đích hưởng lãi, mà chủ yếu và giao dịch,
thanh tốn. Chính vì vậy, lãi suất khơng phải là cơng cụ để thu hút nguồn vốn này,

2

Nguyễn Đăng Dờn. 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. TP. Hồ Chí Minh. NXB Thống Kê

3

Nguyễn Đăng Dờn. 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. TP. Hồ Chí Minh. NXB Thống Kê

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 4


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

mà cơng cụ chính là dịch vụ mà ngân hàng này cung cấp kèm theo phải là dịch vụ
có nhiều tiện ích, an tồn, nhanh chóng và chính xác.
+ Tiền gửi khơng kỳ hạn là loại nguồn vốn huy động có chi phí sử dụng vốn (chi
phí trả lãi) rất thấp. Chính vì vậy, các ngân hàng nên tập trung huy động nguồn
vốn này, thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới có hiệu quả cao. Do tính
chất linh hoạt của nó, nên tiền gủi không kỳ hạn được sử dụng để cho vay ngắn
hạn.
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo

hạn, tuy nhiên trong trường hợp bình thường các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút
tiền trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi theo lãi suaats không kỳ hạn. tiền
gửi có kỳ hạn có đặc điểm:
+ Là sự ổn định tương đối, do đó các NHTM thường sử dụng để cho vay trung,
dài hạn.
+ Tiền gửi có kỳ hạn có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi tiền có kỳ hạn
nhằm mục đích hưởng lãi, do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là địn bẩy, là công
cụ để thu hút nguồn vốn này. Như vậy công cụ chủ yếu để gia tăng nguồn vốn tiền
gủi có kỳ hạn chính là lãi suất.
-

Nhận tiền gửi các tổ chức tín dụng khác:

 Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ
phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiết kiệm,…) để huy động vốn có kỳ
hạn và có mục đích sử dụng. Đây là nguồn vốn ổn định nhất của NHTM. Đặc điểm của
nguồn vốn này là:
- Tính ổn định, chắc chắn: những người mua kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tiết
kiệm, trái phiếu ngân hàng chỉ được hoàn vốn khi đáo hạn. Đây là đặc điểm nổi bật
của loại nguồn vốn này.
- Lãi suất (chi phí sử dụng vốn) thường cao hơn lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn, do
đó hấp dẫn hơn đối với khách hàng.
- Loại vốn này không được tái lập thời hạn như tiền gửi có kỳ hạn, nhưng bù lại
người sở hữu có thể thế chấp cầm cố để vay vốn tại ngân hàng.
 Các hình thức huy động vốn khác như: vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn tại
NH Nhà nước,…
2.1.2.3. Nguyên tắc huy động vốn:
Trong hoạt động huy động vốn, các NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc sau:4
 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn:


4

-

Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện.

-

Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.

Nguyễn Đăng Dờn. 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. TP. Hồ Chí Minh. NXB Thống Kê

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 5


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

-

Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng.

-

Không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy
định của pháp lệnh chống rữa tiền).

-


Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp
pháp…).

 Thỏa mãn nhu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất:
-

Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn.

-

Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng.

-

Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng.

 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động:
-

Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút
tiền trong mọi tình huống.

-

Ngăn chặn phao tin đồn nhảm.

-

Có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra.


2.1.3. Một số khái niệm có liên quan:
2.1.3.1. Giải pháp5:
Giải pháp là những biện pháp tức thời mang tính chất ngắn hạn, giúp doanh nghiệp
hạn chế một số rủi ro, cũng như đưa ra một số ý tưởng để giúp hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả hơn.
2.1.3.2. Khả năng cạnh tranh6:
Là những ưu thế, những sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có và khác biệt so với
các doanh nghiệp khác, những mặt mạnh, những thế mạnh vốn có, những thế mạnh do
thị trường tạo ra để cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường, cũng như những đối thủ
tiềm ẩn nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.3.3. Môi trường bên trong7:
Là những yếu tố bên trong doanh nghiệp như: văn hóa doanh nghiệp, hình ảnh của
doanh nghiệp trong mắt khách hàng, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, khả năng sử dụng
các nguồn vốn, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, danh tiếng thương hiệu, khả
năng tài chính,…
5

Lê Vi An Tâm. Giáo trình Marketing căn bản. Khoa KT-QTKD. Trường Đại Học An Giang. Năm 2010.

6

Huỳnh Phú Thịnh. Giáo trình chiến lược kinh doanh. Khoa KT- QTKD. Trường Đại Học An Giang.
Năm 2009.
7

Huỳnh Phú Thịnh. Giáo trình chiến lược kinh doanh. Khoa KT- QTKD. Trường Đại Học An Giang.
Năm 2009.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa


Trang 6


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

 Lãi suất và xu hướng của lãi suất: hai yếu tố này ảnh hưởng đến xu thế tiết kiệm
và đầu tư, do đó ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. lãi suất tăng sẽ gây khó
khăn cho hoạt động của doanh nghiệp và ngược lại.
 Công nghệ: là một yếu tố rất năng động, có sự thay đổi liên tục, vì thế nó mang
đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội cũng như đe dọa.
Một số cơ hội như: có thể sản xuất sản phẩm rẻ hơn với chất lượng cao hơn, tăng
khả năng cạnh tranh cho sản phẩm; tạo cơ hội phát triển sản xuất và hồn thiện sản
phẩm; có thể tạo thị trường mới cho sản phẩm của công ty.
Những đe dọa mà cơng nghệ có thể mang đến: lạm tăng uy thế cạnh tranh của các
sản phẩm thay thế, tạo thuận lợi cho đối thủ mới xâm nhập, đe dọa các doanh nghiệp
đang hoạt động trong ngành; làm công nghệ hiện tại bị lỗi thời, tạo áp lực buộc doanh
nghiệp phải đổi mới công nghệ để tránh sa thải khỏi ngành.
 Nguồn nhân sự- trang thiết bị: gồm công tác đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực,
số lượng nhân viên trong doanh nghiệp,… trang thiết bị của doanh nghiệp như: hệ thống
thông tin quản lý,
 Hoạt động marketing: bao gồm các phương tiện để khách hàng mua sản phẩm
cũng như thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm như: quảng cáo, khuyến mãi, bán
hàng,….
2.1.3.4. Mơi trường bên ngồi8:
Là những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như: đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị
trường, khách hàng, đối tác, những thay đổi của xã hội, cơng nghệ, mơi trường kinh tế,
chính trị và pháp luật.
 Đối thủ cạnh tranh: là những doanh nghiệp có sự tương đồng về chất lượng, sản

phẩm, công nghệ, giá cả hoặc dịch vụ với cơng ty, trong ngành có nhiều đối thủ cạnh
tranh thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt.
 Khách hàng: là một phần không thể tách rời của cơng ty. Sự tín nhiệm của khách
hàng là tài sản có giá trị nhất của cơng ty. Khách hàng là người có thể mua hoặc khơng
mua sản phẩm, họ có một số địi hỏi ở người bán như: nâng cao chất lượng sản phẩm,
chất lượng phục vụ, phải cung cấp dịch vụ nhiều hơn,…Đây là yếu tố có tác động rất
lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy, khơng một doanh nghiệp nào có khả năng thõa mãn đầy đủ tất cả
những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này thì có
hạn chế về mặt khác. Thơng qua nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng
được lợi thế của mình, để từ đó cải thiện các hoạt động kinh doanh, cung cấp nhiều sản
phẩm và dịch vụ mới cho khách hàng.
 Kinh tế- xã hội: kinh tế, xã hội cũng có phần ảnh hưởng quan trọng đến cơng ty,
địi hỏi cơng ty phải thay đổi cho thích nghi với mơi trường canh tranh hiện tại. Các yếu
8

Huỳnh Phú Thịnh. Giáo trình chiến lược kinh doanh. Khoa KT- QTKD. Trường Đại Học An Giang.
Năm 2009.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 7


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

tố kinh tế, xã hội gồm: các chính sách tài chính, tiền tệ, tỷ giá hối đối, cán cân thanh
tốn, chính sách kiểm sốt giá của chính phủ, phong tục, tập quán, truyền thống, quan
niệm về thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp,…

 Chính trị và pháp luật: các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng ngày càng
lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Nhìn chung các doanh nghiệp hoạt động được
là vì điều kiện xã hội cho phép. Chừng nào xã hội khơng cịn chấp nhận các điều kiện và
bối cảnh thực tế nhất định thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép bằng cách địi hỏi chính phủ
phải can thiệp bằng chế độ, chính sách hoặc thơng qua hệ thống pháp luật.
2.2.

Mơ hình có liên quan:

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter:9
Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành sản xuất bất
kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng
cũng vậy, cũng chịu ảnh hưởng của năm yếu tố sau: đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp,
người mua hàng, sản phẩm thay thế, đối thủ tiềm ẩn.
Đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn
Nhà cung cấp

Các doanh nghiệp
cạnh tranh

Người mua hàng

Sản phẩm thay thế
Hình 2.1. Năm lực lượng cạnh tranh
yếu
gây
Sảnchủ
phẩm
thay

thếnguy cơ cho doanh nghiệp:
- Sức mạnh nhà cung cấp thể hiện ở các đặc điểm sau: Mức độ tập trung của các
nhà cung cấp, tầm quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp, sự khác biệt
của các nhà cung cấp, ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự khác
biệt hóa sản phẩm, chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong ngành, sự tồn tại của
các nhà cung cấp thay thế, nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp, chi
phí cung ứng so với tổng lợi tức của ngành.
- Nguy cơ thay thế thể hiện ở: Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm, xu
hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng, tương quan giữa giá cả và chất lượng của
các mặt hàng thay thế.
- Các rào cản gia nhập thể hiện ở: Các lợi thế chi phí tuyệt đối, sự hiểu biết về
chu kỳ dao động thị trường, khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào, chính sách của chính
phủ, tính kinh tế theo quy mơ, các yêu cầu về vốn, tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng
hóa, các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh, khả năng tiếp cận với kênh phân phối,
khả năng bị trả đũa, các sản phẩm độc quyền.
9

/>
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 8


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

- Sức mạnh khách hàng thể hiện ở: Vị thế mặc cả, số lượng người mua, thơng tin
mà người mua có được, tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, tính nhạy cảm đối với
giá, sự khác biệt hóa sản phẩm, mức độ tập trung của khách hàng trong ngành, mức độ
sẵn có của hàng hóa thay thế, động cơ của khách hàng.

- Mức độ cạnh tranh thể hiện ở: Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành, mức
độ tập trung của ngành, chi phí cố định/giá trị gia tăng, tình trạng tăng trưởng của
ngành, tình trạng dư thừa cơng suất, khác biệt giữa các sản phẩm, các chi phí chuyển
đổi, tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh, tình
trạng sàng lọc trong ngành.

Chương 3 Khái Quát Về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn An Giang- Chi Nhánh Thoại Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 9


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Việt Nam:
 Agribank - giữ vững vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam:
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam,
đến nay Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là ngân
hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt
Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân
viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn
đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng.
- Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng.
- Tổng tài sản 470.000 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng.
- Nhân sự: 35.135 cán bộ

Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt
Nam với 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đến tháng
12/2009).
 Những cột mốc và chặng đường lịch sử:
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc
thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nơng nghiệp
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đa
năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn, là một pháp nhân, hạch
tốn kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nơng thơn Việt Nam.
Bên cạnh đó Agribank cịn ưu tiên và chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ đáp ứng yêu cầu của cạnh tranh và hội nhập.
 Agribank phát triển bền vững vì sự thịnh vượng của cộng đồng.
Agribank từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay ln khẳng định vai trị là Ngân hàng
thương mại lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, đặc biệt
đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị
trường; đi đầu trong việc nghiêm túc chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng,

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 10


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Nhà nước, sự chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách
tiền tệ, đầu tư vốn cho nền kinh tế.
Đặc biệt, chú trọng xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực mạnh về số lượng và chất
lượng đáp ứng nhu cầu phát triển của Agribank trong giai đoạn mới, đưa thương hiệu,
văn hóa Agribank khơng ngừng lớn mạnh, có tầm ảnh hưởng trong nước và vươn xa
hơn trên thị trường khu vực và quốc tế, với phương châm vì sự thịnh vượng và phát
triển bền vững của ngân hàng, khách hàng, đối tác và cộng đồng.
 Mạng lưới hoạt động Agribank - 2300 CN/PGD trải dài cùng hình chữ S.
Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp trên
toàn quốc với 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Agribank
chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp xuống các huyện, xã nhằm tạo điều
kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng. Mạng lưới hoạt động rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt
trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng
nhiều thách thức.
Là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, ngoài
2.300 chi nhánh và phịng giao dịch, Agribank hiện có 8 cơng ty trực thuộc, đó là: Cơng
ty cho th Tài chính I (ALC I), Cơng ty cho th Tài chính II (ALC II), Tổng Công ty
Vàng Agribank (AJC), Công ty In thương mại và dịch vụ, Cơng ty Cổ phần chứng
khốn (Agriseco), Công ty Du lịch thương mại (Agribank tours), Công ty Vàng bạc đá
q TP Hồ Chí Minh (VJC), Cơng ty Cổ phẩn bảo hiểm (ABIC).
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank- Thoại Sơn
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn là đơn vị kinh doanh trực thuộc được thành lập
vào tháng 08/1988 ( trước là chi nhánh Ngân hàng Nhà nước huyện Thoại Sơn).
Trụ sở chính đặt tại: 179 Nguyễn Huệ - Ấp Đông Sơn I - Thị trấn Núi Sập-Huyện
Thoại Sơn-Tỉnh An Giang.
Điện thoại: 076 879073 – 076 879230

Fax: 076 879548
Từ khi thành lập đến nay, chi nhánh gặp không ít khó khăn, nhất là trong thời kỳ
đầu, nhưng ngân hàng đã từng bước khắc phục và vượt qua. Đến nay, chi nhánh đã
đóng góp khơng ít vào cơng cuộc phát triển kinh tế của huyện nhà, góp phần cải tạo và
nâng cao đời sống cho người dân, …có thể chia làm hai giai đoạn chính sau:

 Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1988

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 11


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Chi nhánh mang tên là Ngân hàng Thoại Sơn là một Ngân hàng nhà nước thực hiện
chức năng quản lý thời bao cấp, giai đoạn mới ra đời gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật
chất và giao thông đi lại ở huyện.
 Giai đoạn từ 8/1988 đến 1992.
Đây là giai đoạn ngân hàng củng cố và tìm hướng đi thích hợp để hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN. Trên cơ sở phân tích đánh giá những khuyết điểm và
quyết tâm khắc phục khó khăn, chi nhánh đã đề ra hàng loạt biện pháp đổi mới như: sắp
xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên (CBCNV), đổi mới đầu tư tín dụng, xác định
hướng đi mới phù hợp hơn là: hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn; đối tượng phục vụ chủ yếu là nông dân.
 Giai đoạn từ năm 1993 đến nay.
Đây là giai đoạn chi nhánh thực hiện chiến lược của một Ngân hàng thương mại
quốc doanh (nay gọi là Ngân hàng thương mại nhà nước – NHTMNN) đó là mở rộng

và đổi mới tất cả hoạt động từ tổ chức mạng lưới, nhân sự, huy động vốn, cho
vay…đồng thời nâng cao đoàn kết nội bộ, tăng cường quan hệ với các tổ chức đồn thể,
chính quyền địa phương. Với phương châm “ Mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng, bảo đảm an tồn trong kinh doanh”.
3.2.2. Bộ máy quản lý của NHNo huyện Thoại Sơn
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo huyện Thoại Sơn
BAN GIÁM ĐỐC

P.Tín dụng

P.Thẩm định

P.HC- NS

P.KT- NQ

Chi nhánh phú
Chi nhánh Vọng
hòa
Thê
3.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 12


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012


 Ban Giám đốc.
Bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
- Giám đốc: là người được NHN0 tỉnh bổ nhiệm, là lãnh đạo cao nhất của NHN0
huyện. Giám đốc có nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của ngân hàng, ký
duyệt các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố, thế chấp, bão lãnh theo quy định. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc cấp trên và pháp luật về quyết định của mình. Được uỷ
quyền cho Phó Giám đốc, Giám đốc chi nhánh cấp 3 ký kết hợp đồng tín dụng, cầm cố,
thế chấp bằng tài sản đối với dự án cho vay vốn trong phạm vi được ủy quyền. Tiếp cận
các chỉ thị và phổ biến cho CBCNV ngân hàng.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: phụ trách trực tiếp bộ phận tín dụng. Chịu
trách nhiệm trong việc phân cơng, bố trí cán bộ tín dụng, ký hồ sơ cho vay và xử lý các
khoản nợ. Tham mưu và xin ý kiến Giám đốc về cơng tác tín dụng, chỉ đạo điều hành
ngân hàng khi Giám đốc đi vắng có uỷ quyền lại.
- Phó giám đốc phụ trách kế tốn - ngân quỹ: trực tiếp phụ trách bộ phận kế tốn ngân quỹ, theo dõi tình hình và cân đối lượng tiền nhằm đảm bảo thu, chi tài chính của
đơn vị và tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính kịp thời, chính xác để đưa ra
quyết định.
 Phịng Tín dụng.
- Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng
VNĐ theo quy định. Thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn phương án tín dụng tối ưu.
- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến việc kiểm tra quá trình tín dụng, thu nợ và
xử lý nợ vay.
- Tổng hợp, phân tích thơng tin kinh tế, quản lý danh mục khách hàng, phân loại doanh
nghiệp và báo cáo chuyên đề.
 Phòng thẩm định
-Thẩm định các dự án, thẩm định khoản vay lớn theo chỉ định của Giám đốc ở chi
nhánh cấp II và các chi nhánh cấp III với việc thu thập thông tin phục vụ cho công việc
để phòng ngừa rủi ro.
-Thực hiện việc kiểm tra các hoạt động của chi nhánh theo đúng quy định của pháp
luật, điều lệ quy định về tổ chức trong hệ thống NHNo Việt Nam.
-Thực hiện báo cáo kết quả công tác kiểm tra theo đúng quy định của Giám đốc, lập hồ

sơ trình Giám đốc chi nhánh cấp trên để xem xét phê duyệt.

 Phịng Kế tốn - ngân quỹ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 13


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

- Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của chi nhánh.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận và chi trả tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân, …
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, thực hiện cơng tác điện tốn và xử
lý thơng tin.
- Chấp hành chế độ quyết tốn tài chính hàng năm với Hội sở.
- Kiểm tra chuyên đề kiểm toán, ngân quỹ trong phạm vi chi nhánh.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước và quyết
định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phịng Tín dụng chuyển sang
theo chế độ qui định.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế tốn; giữ bí mật các tài liệu, số liệu theo qui định
của Nhà nước và ngành ngân hàng.
 Phịng Hành chính - nhân sự.
- Sắp xếp, bố trí cán bộ công nhân viên vào công việc phù hợp; trực tiếp giải quyết các
vấn đề có liên quan đế mức lương, hưu trí.
- Lập chương trình đào tạo cán bộ nhân viên, theo dõi nhân viên trong tác phong làm
việc và thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị

và công cụ lao động.
 Các chi nhánh cấp 3 ( Phú Hồ, Vọng Thê).
Hiện nay NHN0 huyện Thoại Sơn có 2 chi nhánh cấp 3 tại thị trấn Phú Hòa và xã
Vọng Thê là những đơn vị giao dịch trực thuộc, mọi hoạt động được thực hiện theo sự
uỷ quyền của Giám đốc NHN0 huyện. Chi nhánh cấp 3 có trách nhiệm huy động vốn;
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ vay vốn và phê duyệt cho vay trong phạm vi được ủy quyền,
nếu vượt q phạm vi đó phải trình NHN0 huyện xem xét, phê duyệt.
3.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHNo huyện Thoại Sơn
 Huy động vốn với nhiều hình thức như
- Tiết kiệm khơng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng, tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn trên 1 năm, tiết kiệm dự thưởng,...
+ Tiết kiệm khơng kỳ hạn: người gửi có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo
trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng. Mức gửi tối thiểu là 50 ngàn đồng

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 14


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

hoặc 50 USD, không hạn chế mức tối đa. Tiền lãi được trả hàng tháng, hoặc nhập vào
vốn cuối tháng.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút theo một kỳ
hạn đã thỏa thuận với ngân hàng từ 1 đến 36 tháng. Nếu rút vốn trước hạn thì được
hưởng lãi theo lãi suất khơng kỳ hạn. Tiền gửi được trả ngay khi gửi, theo định kỳ hoặc
khi đáo hạn.
+ Tiết kiệm dự thưởng: là loại tiết kiệm có kỳ hạn. Ngồi lãi suất được hưởng người
gửi cịn được tham gia dự thưởng xổ số, với nhiều giải thưởng hấp dẫn, có giá trị.

Người gửi rút vốn trước ngày mở số trúng thưởng được hưởng lãi suất tiết kiệm không
kỳ hạn và trả lại phiếu dự thưởng cho ngân hàng. Tiền lãi được trả ngay khi gửi, theo
định kỳ, hoặc đáo hạn tùy theo từng kỳ.
Phát hành các chứng từ có giá, chứng chỉ tiền gửi với lãi suất hấp dẫn và
phương thức thanh toán linh hoạt, tài khoản cá nhân.
+ Phát hành chứng từ có giá: là một chứng nhận của ngân hàng để thực hiện hoạt
động huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạ
nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện cam kết khác giữa ngân hàng và người mua.
+ Tài khoản cá nhân: ngân hàng mở và sử dụng tài khoản tiền gửi cho khách hàng là
cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, cịn được gọi là tiền gửi thanh tốn. Tiền
lãi được tính trả hàng tháng, hoặc nhập vào vốn vào cuối tháng.
 Đầu tư vốn tín dụng với lãi suất thích hợp
-Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
-Cho vay chiết khấu các loại giấy tờ có giá, cho vay tài trợ theo chương trình, dự án,….
 Cung ứng các dịch vụ: Bảo hiểm, chi trả tiền lương tại các tổ chức, doanh
nghiệp, chi trả kiều hối,….Nhiều hình thức dịch vụ khác như: SMS Banking,
SMS Atransfer,...

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 15


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Chương 4: Thực Trạng Về Hoạt Động Huy Động Vốn Của Ngân
Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn An Giang- Chi
Nhánh Thoại Sơn
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2008-2010

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả hay không? Lợi nhuận ngân hàng
đạt được bao nhiêu trong thời gian qua giai đoạn 2008-2010. Có thể thấy rõ trong bảng
kết quả hoạt động kinh doanh sau:
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2008-2010
Đợn vị tính: triệu đồng
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

Khoản mục

Chênh lệch
năm 2009/2008
Số tiền

%

Chênh lệch
năm 2010/2009
Số tiền

%

Tổng thu nhập

77,604

78,715

76,415

1,111


1.43

-2,300

-2.92

Tổng chi phí

63,055

62,734

66,630

-321

-0.51

3,896

6.21

Lợi nhuận trước thuế

14,549

15,981

9,785


1,432

9.84

-6,196

-38.77

Nguồn phịng tín dụng NHNo&PTNT Thoại Sơn
80,000
70,000
60,000
50,000

tong thu nhap

40,000

tong chi phi

30,000

loi nhuan truoc thue

20,000
10,000
0
2008


2009

2010

Biểu đồ 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008- 2010

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 16


Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động Huy Động Vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang- chi nhánh Thoại Sơn giai đoạn 20112012

Qua biểu đồ cho thấy thu nhập của chi nhánh tăng lên, nhưng đến năm 2010 thì có
phần giảm lại, do một phần ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế
lan rộng, mặt khác ngân hàng hoạt động theo chỉ thị của ngân hàng mẹ nhằm góp phần
kiềm chế lạm phát cho nền kinh tế.
Thu nhập của ngân hàng giảm là do mục tiêu kiềm chế tăng trưởng tín dụng ở mức
25% do ngân hàng nhà nước quy định. Mặt khác, là do nguồn thu từ các mảng dịch vụ
giảm xuống, và do tỷ giá biến động mạnh10.
Bên cạnh đó, kênh huy động của ngân hàng đã có phần giảm đi cụ thể: ngân hàng đã
bỏ kênh huy động bằng vàng, do việc giá vàng tăng cao11.
Chi phí của chi nhánh tăng trong 3 năm liền cho thấy chi nhánh đầu tư trang thiết bị,
cơ sở vật chất khá chu đáo. Để phù hợp với nền kinh tế hiện nay, thì ngân hàng đầu tư
trang thiết bị là một việc làm cần thiết và cũng để có thể cạnh tranh với các ngân hàng
khác, và giữ chân khách hàng. Có thể thấy rõ tại ngân hàng với các trang thiết bị, công
nghệ, phần mềm quản lý,…khơng những tại ngân hàng mà cịn được trang bị rất chu
đáo tại hai phòng giao dịch Phú Hòa và Vọng Thê12.
Lợi nhuận của chi nhánh cũng tăng chậm và giảm xuống đáng kể vào năm 2010. Cụ

thể: năm 2008 lợi nhuận đạt 14.549 triệu đồng, năm 2009 đạt 15.981 triệu đồng tăng
9,84% so với năm 2008. Đến năm 2010 giảm 38,77% so với cùng kỳ năm 2009 chỉ đạt
9.785 triệu đồng.
Trong 3 năm gần đây ngân hàng đều hoạt động có hiệu quả nhưng đem lại hiệu quả
cao nhất là năm 2009, do chi phí của ngân hàng giảm đi đáng kể so với năm 2008.

10

/>11

Phòng kế tốn- ngân quỹ NHNo&PTNT Thoại Sơn

12

Phịng kế tốn- ngân quỹ NHNo&PTNT Thoại Sơn

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

Trang 17


×