Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.81 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 26 - Tiết: 24
Ngày dạy: 12/02/2019




<b>1. MỤC TIÊU</b>
<b> 1.1. Kiến thức:</b>


- HĐ 2: HS hiểu sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất
lớn. HS biết nêu được 1 số thí dụ về khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực
lớn.


- <b>HĐ 3: HS biết vận dụng kiến thức để giải thích được một số hiện tượng và ứng</b>
dụng thực tế.


- <b>HĐ 4: HS biết mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.</b>
<b> 1.2. Kỹ năng:</b>


- <b>HĐ 2: HS thực hiện được tìm được thí dụ về các vật khi nở vì nhiệt nếu bị </b>
ngăng cản thì gây ra lực lớn.


- <b>HĐ 3: HS thực hiện được kỹ năng giải quyết vấn đề.</b>


- <b>HĐ 4: HS thực hiện được nêu ứng dụng của băng kép trong đời sống.</b>
<b> 1.3. Thái độ: HĐ 1,2,3,4:</b>


- Tính cách: Rèn tính cẩn thận.


- Thói quen: Thái độ nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào
thực tế.



<b> 1.4. Định hướng phát triển năng lực: HĐ 1,2,3,4:</b>
<b> - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề.</b>


- Năng lực tư duy.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.


- Năng lực ngôn ngữ, phát biểu.
<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<b> 3.1. Giáo viên: kế hoạch bài học.</b>


<b> 3.2. Học sinh: Xem trước bài 21: “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”.</b>
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút)</b>
<b>4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút)</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Trả lời</b>


<b>Câu 1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt </b>
của chất rắn (lỏng hoặc khí)? (6đ)


<b>Câu 2: </b> Bài tập 20.6: Trong một ống
thủy tinh nhỏ đặt nằm ngang, đã được
hàn kín hai đầu và hút hết khơng khí, có


một giọt thủy ngân nằm ở giữa. Nếu đốt
nóng một đầu ống thì giọt thủy ngân
dịch chuyển hay không? Tại sao? (3đ)
<b>Câu 3: Nêu một số ứng dụng của sự nở</b>
vì nhiệt? (1đ)


<b>Câu 1: </b>


- Chất rắn (lỏng hoặc khí) nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Các chất rắn (lỏng) khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.


- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.


<b>Câu 2: </b>Trong ống khơng có khơng khí
lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân ở
một đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt
thuỷ ngân dịch chuyển về phía đầu
kia.


<b>Câu 3: Một số ứng dụng của sự nở vì</b>
nhiệt: lực xuất hiện trong sự co dãn vì
nhiệt, băng kép.


<b>4.3. Tiến trình bài học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1:</b> (2 phút) <b>Tổ chức tình hống học</b>
<b>tập.</b>


- GV: Cho HS quan sát hình 21.2 và yêu cầu HS
nhận xét về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe
lửa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS: Quan sát hình vẽ, nhận xét, suy nghĩ
nguyên nhân.


<b>Hoạt động 2 </b>: (10 phút) <b>Quan sát lực xuất hiện</b>
<b>trong sự co dãn vì nhiệt.</b>


<i>- </i>GV: Làm thí nghiệm với hình 20.1. Hướng dẫn
HS quan sát và trả lời câu hỏi C1, C2.


- HS: Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi.
<i>- </i>GV: <i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với</i>
<i>thanh thép khi nó nóng lên ? </i>


- HS: Thanh thép nở ra.


<i>- </i>GV: C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang
<i>chứng tỏ điều gì ? </i>


- HS: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh
thép có thể gây ra lực rất lớn .


- GV: Hướng dẫn HS đọc câu C3 và quan sát hình


21.1b SGK/65 để dự đốn hiện tượng xảy ra. Làm
thí nghiệm kiểm chứng.


- HS: C.3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.


<i>- </i>GV: Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết luận.
- HS: C.4:


a. Khi thanh thép <i><b>nở ra </b></i>vì nhiệt nó gây ra
<i><b>lực</b></i> rất lớn.


b. Khi thanh thép co lại <i><b>vì nhiệt</b></i> nó cũng
gây ra <i><b>lực</b></i> rất lớn.


<b>Hoạt động 3 </b>: (7 phút) <b>Vận dụng. </b>


<i>- </i>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 –
21.3/SGK/66 – nêu câu hỏi C5, C6:


<b>I. Lực xuất hiện trong sự co</b>
<b>dãn vì nhiệt</b>.


<b>1. Thí nghieäm</b>: SGK / 65
<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>


C1: Thanh thép nở ra.


C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu
bị ngăn cản thanh thép có thể


gây ra lực rất lớn.


C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực rất lớn.


<b>3. Kết luận:</b>


- Khi co dãn vì nhiệt nếu bị
ngăn cản thì vật rắn có thể
gây ra những lực rất lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>?Từ ảnh chụp chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe</b></i>
<i><b>lửa. Em có nhận xét gì? Tại sao người ta phải</b></i>
<i><b>làm như thế?</b></i>


<i><b>?Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầio6u thép.</b></i>
<i><b>Hai gối đỡ đó có cấu tạo giống nhau không? Tại</b></i>
<i><b>sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?</b></i>


- HS: Suy nghĩ trả lời.


+ C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường
rây dài ra do đó nếu khơng để khe hở, sự nở vì
nhiệt của đường rây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực
rất lớn làm cong đường rây.


+ C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt gối
lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi
nóng lên mà không bị ngăn cản.



<i>- </i>GV: giới thiệu thêm về phần “Có thể em chưa
biết”.


<b>Hoạt động 4 </b>: ( 15 phút) <b>Nghiên cứu băng kép.</b>
- GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép và hướng
dẫn để HS lắp thí nghiệm.


+ Lần thứ 1: Mặt đồng ở phía dưới (h.21.4a).
+ Lần thứ 2: Mặt đồng ở phía trên (h.21.4b).
- HS:Tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu
hỏi.


- GV: C7: Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau
hay khác nhau?


- HS: Khaùc nhau.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C8, C9.


C5: Có để một khe hở. Khi
trời nóng, đường ray dài ra
do đó nếu khơng để khe hở,
sự nở vì nhiệt của đường ray
sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất
lớn làm cong đường ray.
C6: Không giống nhau. Một
đầu được đặt gối lên các con
lăn, tạo điều kiện cho cầu
dài ra khi nóng lên mà khơng


bị ngăn cản.


<b>II. Băng kép</b>


<b>1. Quan sát thí nghiệm:</b>
- Băng kép khi bị đốt nóng
hoặc làm lạnh đều cong lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS: Suy nghĩ, trả lời các câu C8, C9.


C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì
nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và
nằm phía ngồi vịng cung.


C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng co
lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên thanh đồng ngắn
hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngồi vịng
cung.


<i>-</i> GV: Băng kép được ứng dụng như thế nào
trong cuộc sống.


<i>- </i>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.5/SGK/67 và
trả lời câu hỏi C10.


<i><b>?Tại sao bàn là điện vẽ ở hình 21.5 lại tự động</b></i>
<i><b>tắt khi đã đủ nóng?</b></i>


<i><b>?Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt</b></i>
<i><b>của bàn là này nằm ở trên hay dưới?</b></i>



* Tích hợp giáo dục tiết kiệm năng lượng:


Tác dụng của băng kép làm cho đóng ngắt mạch
điện khi nhiệt độ thay đổi. Có tác dụng tiết kiệm
được 1 phần năng lượng điện.


* Tích hợp hướng nghiệp:


Nội dung về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất
lỏng là kiến thức cơ bản cần nắm vững của những
người làm công việc thiết kế chi tiết máy trong
nghành cơ khí chế tạo, thiết kế cầu, thiết kế và lắp
đặt đường rây trong giao thông vận tải. Hoặc liên
hệ với việc chế tạo thiết bị tự động đống – ngắt
mạch điện.


C7: Khác nhau.


C8: Cong về phía thanh thép.
Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều
hơn thép nên thanh đồng dài
hơn và nằm phía ngồi vịng
cung.


C9: Có và cong về phía
thanh thép. Đồng co lại vì
nhiệt nhiều hơn thép, nên
thanh đồng ngắn hơn, thanh
thép dài hơn và nằm phía


ngồi vịng cung.


<b>3.Vận dụng:</b>


- Băng kép được dùng vào
việc đóng - ngắt tự động
mạnh điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4.4. Tổng kết: (4 phút)</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Trả lời</b>


<b>Câu 1: Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp</b>
vật ngăn cản có thể gây ra hiện
tượng gì?


Khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh thì
băng kép như thế nào?


<b>Câu 2: BT 21.2.</b>


<b>Câu 1: Khi co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có</b>
thể gây ra những lực lớn.


- Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều
cong lại.


- <b>Câu 2: Khi rót nước nóng vào cốc</b>


thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp


xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong
khi lớp thuỷ tinh bên ngồi chưa kịp nóng lên
và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên
ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị
vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong
và bên ngồi nóng lên và dãn nở đồng thời nên
cốc khơng bị vỡ.


<b>4.5. Hướng dẫn học tập: (1 phút)</b>
<b>* Đối với bài học tiết này: </b>
- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm các BT 21.3  21.6.


- Hoàn chỉnh các câu C1  C10 vào vở BT.
- Xem mục: “<i><b>Có thể em chưa biết</b></i>”.


<b>* Đối với bài học tiết tiếp theo: </b>


- Chuẩn bị trước bài 22: “<i><b>Nhiệt kế – Nhieät giai</b></i>”.


+ Khi bị sốt Bác sĩ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể?
+ Thế nào là nhiệt kế, nhiệt giai?


</div>

<!--links-->

×