Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH an thịnh phát năm 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH AN THỊNH
PHÁT NĂM 2012-2014

SVTH: LƯƠNG BẢO CHÂU

AN GIANG, THÁNG 9 NĂM 2015


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN
THỊNH PHÁT NĂM 2012-2014

Sinh viên thực hiện: LƯƠNG BẢO CHÂU
Lớp: DT7QT1

Mã số SV: DQT117427

Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGUYỄN VŨ THUỲ CHI

AN GIANG, THÁNG 9 NĂM 2015




LỜI CẢM ƠN
-------------Trải qua một thời gian học hỏi kinh nghiệm từ thực tế, bổ sung khối kiến thức đã được
học từ trường, lớp đến nay, đề tài tốt nghiệp của tơi đã hồn thành. Trong q trình thực hiện
đề tài tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ thầy cô và các bạn trong lớp.

Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô Nguyễn Vũ Thùy Chi. Trong
thời gian thực hiện đề tài, mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng cô vẫn dành nhiều thời gian
và tâm huyết để hướng dẫn tôi thực hiện đề tài một cách tốt nhất, cô đã cung cấp cho tôi rất
nhiều kiến thức và hướng dẫn tận tình từ khi mới bắt đầu cho tới khi tơi hồn thành được đề
tài này. Một lần nữa xin cám ơn cô và chúc cô nhiều sức khỏe.

Tôi cũng xin cám ơn tất cả quý thầy, cô khoa kinh tế- quản trị kinh doanh đã nhiệt tình
giảng dạy, giúp đỡ và cung cấp những kiến thức vô cùng quan trọng trong 04 năm học vừa
qua, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Xin chân thành cám ơn Giám đốc công ty TNHH An THịnh Phát cùng tất cả các anh
chị nhân viên của công ty đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Đồng thời cung cấp chia sẽ những thông tin q báu để tơi có thể hồn thành đề tài tốt nghiệp
này.

Xin chân thành cám ơn
Sinh viên thực hiện

Lương Bảo Châu


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đay là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu

trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận của nghiên
cứu này chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
An giang, ngày 12 tháng 09 năm 2015
Người thực hiện

Lương Bảo Châu


TĨM TẮT
Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH An Thịnh Phát giai
đoạn 2012 - 2014” đã nêu lên được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty qua ba năm 2012 - 2014. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về công
ty TNHH An Thịnh Phát, cùng với việc phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh của công ty
thông qua phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Ngồi ra, đề tài cịn chú trọng
phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty để thấy được hiệu quả tương đối trong vấn
đề sử dụng và quản lý tài sản và nguồn vốn của. Bên cạnh đó, đề tài cịn phân tích đến các tỷ
số tài chính như tỷ số lợi nhuận trên doanh thu, tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ số lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu. Qua các chỉ tiêu này đã đánh giá được phần nào sự hoạt động
chưa đạt hiệu quả cao của công ty trên con đường kinh doanh của mình.
Mặt khác, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì chỉ tiêu lợi nhuận cũng là một chỉ tiêu cốt
lõi quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp cho nên việc tìm ra các nhân
tố ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng rất quan trọng. Để từ đó, chúng ta có thể tìm ra một số biện
pháp hiệu quả nhằm góp phần làm tăng lợi nhuận cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Qua đó, thấy được những mặt mạnh và những điểm cịn tồn tại của cơng ty, để từ đây có
thể đưa ra các giải pháp và một số ý kiến đóng góp trong việc phát triển hoạt động kinh doanh
của công ty ở hiện tại và trong thời gian tới.


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 1: Bảng tổng hợp doanh thu giai đoạn 2012 - 2014............................................22
Bảng 2. Bảng tổng hợp chi phí giai đoạn 2012- 2014 .................................................. 24
Bảng 3: Bảng tổng hợp lợi nhuận của cơng ty ............................................................. 25
Bảng 4: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 27
Bảng 5: Tỷ số thanh toán hiện hành của cơng ty .......................................................... 28
Bảng 6: Tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty................................................................ 29
Bảng 7: Số ngày vịng quay hàng tồn kho....................................................................29
Bảng 8: Số vịng quay tài sản của cơng ty .................................................................... 30
Bảng 9: Tỷ số nợ trên vốn.............................................................................................30
Bảng 10: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu......................................................................31
Bảng 11: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.............................................................31
Bảng 12: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu......................................................................32
Bảng 13: Tỷ số lợi nhuận trên chi phí...........................................................................32


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Tình hình doanh thu của cơng ty ................................................................ 22
Biểu đồ 2: Tình hình chi phí của cơng ty giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 26


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DT: Doanh thu
CP: Chi Phí
TS: Tài sản
BH: Bán hàng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

NV: Nguồn vốn
CSH: Chủ sở hữu
TSLĐ: Tài sản lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
TTS: Tổng tài sản
HHCCDV: Hồng hóa cung cấp dịch vụ


MỤC LỤC
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4 Phạm vi - Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.6 Kết cấu đề tài ................................................................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
2.1 Khái niệm, tác dụng, ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................. 3
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................... 3
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh ................................................................................. 3
2.1.3 Doanh thu ................................................................................................................... 5
2.1.4 Chi Phí........................................................................................................................ 6
2.1.5 Lợi nhuận ................................................................................................................... 9
2.2 Phân tích tài chính ......................................................................................................... 10
2.2.1 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ........................................................... 10
2.2.2 Phân tích tỷ số phản ảnh hiệu sỏ sử dụng vốn lưu động ............................................ 12
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về địn bẩy tài chính ................................................................ 13
2.2.4 Phân tích tỷ số phản ảnh khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn............................ 14
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH AN THỊNH PHÁT ... 16

3.1 Thông tin tổng quan về cơng ty .................................................................................... 16
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................................ 16
3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................. 16
3.3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 16
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................................ 16
3.4 Những thành tựu công ty đã đạt được ........................................................................... 19
3.5 Thuận lợi ....................................................................................................................... 19
3.6 Khó khăn ....................................................................................................................... 20
3.6 Định hướng phát triển trong tương lai ......................................................................... 20
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH AN THỊNH PHÁT ........................................................................... 21
4.1 Phân tích tình hình tài chính cơng ty trong ba năm 2012 -2014 ................................... 21
4.1.1 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu..................................................................... 21


4.1.2 Phân tích tình hình chi phí cơng ty giai đoạn ............................................................ 25
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty .................................................................. 27
4.2 Phân tích một số tỷ số tài chính cơng ty giai đoạn 2012 -2014 .................................... 28
4.2.1 Phân tích tỷ số thanh tốn nợ ..................................................................................... 28
4.2.2 Phân tích tỷ số kết cấu vốn ......................................................................................... 29
4.2.3 Phân tích tỷ số sinh lời ............................................................................................... 31
4.3 Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 33
4.3.1 Ưu điểm...................................................................................................................... 33
4.3.2 Nhược điểm ................................................................................................................ 33
4.3.3 Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 33
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 35
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 35
5.2 Kiến nghị ....................................................................................................................... 35



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trong quá trình hội nhập hiện nay đã đặt ra cho nền kinh tế trong và ngoài nƣớc nhiều
cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp cần phải biết nắm bắt thời cơ và tận dụng đƣợc cơ hội
để tồn tại và phát triển. Song song của sự phát triển là sự cạnh tranh gay gắt diễn ra hàng
ngày, hàng giờ từ các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: giá cả, chất lƣợng, phong cách
phục vụ khách hàng... Thời gian gần đây trên thị trƣờng thƣơng mại dịch vụ tại Việt Nam đã
phát triển mạnh mẽ, kéo theo đó là sự ra đời rất nhiều cơng ty có quy mơ lớn và nhỏ làm
đang dạng hóa và phong phú hơn trƣớc đây điều này đồng nghĩa với việc các công ty và
doanh nghiệp phải chịu áp lực nặng hơn, yêu cầu về sự hiểu biết và nắm bắt thông tin thị
trƣờng cũng cần phải tinh tế, nhạy bén hơn. Bối cảnh nhƣ hiện nay đối với các doanh nghiệp
và cơng ty có thể xem là giai đoạn khó khăn nhất, nhà lãnh đạo cần phải có quyết định đúng
đắng và vạch ra đƣợc những định hƣớng trong tƣơng lai để có thể lèo lái con thuyền kinh
doanh đi đúng hƣớng mới có thể mang lại kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ mong muốn mà
kế hoạch phát triển của doanh nghiệp đề ra
Để có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi các nhà
quản lý doanh nghiệp phải vạch ra những kế hoạch và mục tiêu mang tính chất riêng trong
ngắn hạn hay dài hạn và thực hiện các mục tiêu đó một cách có hiệu quả cao nhất để mang lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp sau một năm kinh doanh.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt diễn ra trong phạm
vi tồn cầu nói chung và trên thị trƣờng tại Việt Nam nói riêng. Các doanh nghiệp phải tạo
đƣợc doanh thu và có lợi nhuận, đồng thời thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và
kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bởi thách thức lớn nhất hiện nay không
chỉ là tăng đầu tƣ hay tăng sản lƣợng mà là tăng cƣờng kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn và lo lắng là: Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải đƣợc tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng?
Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?... Vì vậy mỗi cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động kinh
doanh cần phải tự hoạch định cho mình một kế hoạch kinh doanh phù hợp, để tồn tại và phát

triển.
Với những khó khăn và thử thách nhƣ hiện nay để đạt đƣợc những thành tựu nhƣ
mong muốn thì các cá nhân, tổ chức kinh doanh đều phải phấn đấu. Các doanh nghiệp dù lớn
hay nhỏ, tất cả các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đều quan trọng và điều quan trọng hơn là làm
thế nào để công ty hay doanh nghiệp thấy đƣợc những khuyết điểm hay những vấn đề mà
doanh nghiệp cần phải chấn chỉnh hoặc định hƣớng lại cho phù hợp với tình hình thực tế để
đẩy mạnh doanh thu mang lại lợi nhuận cao. Có rất nhiều cách để doanh nghiệp xác định
đƣợc nhƣ thơng qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để có thể thấy đƣợc những
chỉ số nào cần phải khắc phục và đƣa ra đƣợc định hƣớng đúng đắng trong tƣơng lai. Vì vậy
tơi chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH An Thịnh
Phát” để làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH An Thịnh Phát giai đoạn
2012 - 2014.
GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 1

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH An Thịnh Phát giai đoạn 2012 -2014.
Phân tích các chỉ số tài chính các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty qua 3 năm 2012 – 2014.
Đề ra một số giải pháp phát triển của Công ty trong thời gian tới.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Ph ng pháp thu th p d i u
Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên các phòng ban: Phòng kế tốn, phịng

kinh doanh; quan sát tình hình thực tế tại công ty thực tập.
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các bảng báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của Công ty trong 3 năm 2012 - 2014.
1.3.2 Ph ng pháp
d i u
Áp dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh.
Công cụ xử lý: Excel.
1.4 PHẠM VI – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH An Thịnh Phát. Huyện
Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ.
Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Lân Quới 1, QL 80, Xã Thạnh Mỹ, Huyện Vĩnh Thạnh, TP
Cần Thơ.
Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 5 – 7/2015.
1.4.2 Đối t ợng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH An Thịnh Phát giai đoạn 2012 –
2014.
1.5 Ý NGHĨA
Đề tài là tài liệu tham khảo giúp cho Cơng ty có cái nhìn khái quát, đúng đắn hơn về
kết quả kinh doanh của mình cũng nhƣ những mặt tiêu cực mà công ty chƣa nhận ra, để từ đó
cơng ty có thể đề ra những giải pháp để nâng cao kết quả kinh doanh trong tƣơng lai.
1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
Trình bày cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài mang lại.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Khái quát về lợi nhuận, doanh thu, chi phí, các chỉ số tài chính ảnh hƣởng đến kết quả
hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH AN THỊNH PHÁT
Khái quát về vị trí địa lý và giới thiệu q trình hình thành cơng ty An Thịnh Phát, và

các ƣu, khuyết điểm của Công ty trong thời qua.
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH AN THỊNH PHÁT GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoạt động kinh doanh của Công Ty
TNHH An Thịnh Phát giai đoạn 2012 – 2014
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề về kết quả hoạt động của kinh tế Công ty để đề ra
giải pháp phát triển trong thời gian tới.
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đánh giá lại kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua và đƣa ra một số giải
pháp nhằm năng cao kết quả kinh doanh trong tƣơng lai.

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 2

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1 Hoạt động kinh doanh là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh
nghiệp và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tƣ hay hoạt động tài chính.
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động quản lý
kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thơng tin kinh tế, bằng các phƣơng pháp phân
tích thích hợp nhằm rút ra tính quy luật và xu hƣớng phát triển của các hiện tƣợng nghiên cứu.
Trên cơ sở đó đề ra các phƣơng pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.1.2.2 Ý nghĩa: 1
- Đối với nhà quản trị :
 Cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp các thông tin:
 Kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh doanh đạt đƣợc ở mức độ
nào, hồn thành hay khơng.
 Khả năng tài chính mạnh hay yếu, thanh toán nợ và thu hồi nợ tốt hay không.
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
 Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hƣớng phát triển kinh doanh nhƣ thế nào.
 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch
kinh doanh nhƣ thế nào.
 Năng lực tiềm tàng…
 Sẽ cung cấp thông tin để nhà quản trị ra những quyết định kinh doanh tốt:
 Lập kế hoạch kinh doanh kỳ sau thích hợp.
 Chọn phƣơng hƣớng, biện pháp kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Đối với ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp:
 Cung cấp cho nhà quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp các thông tin:
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao hay thấp.
 Tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, tỷ trọng
từng loại vốn vay và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn, để biết doanh nghiệp đang vay
vốn nhiều ít hơn bao nhiêu so với vốn chủ sở hữu.
 Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hƣớng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
nhƣ thế nào.
 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin để nhà
quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp ra quyết định cho vay, đầu tƣ, bán chịu hay
không…
- Đối với nhà nƣớc:

1


Ths. Bùi Văn Trƣờng. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trang 3 – 4.

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 3

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan chức
năng của nhà nƣớc thông tin của doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế:
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu.
 Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hƣớng phát triển kinh doanh.
 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin, để cơ quan
chức năng của nhà nƣớc đƣa ra những biện pháp kiểm sốt nền kinh tế, hoạch định các chính
sách quản lý vĩ mơ thích hợp cho doanh nghiệp hoạt động thuận lợi.
2.1.2.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh: 2
- Kết quả của từng hoạt động, nhƣ kết quả của hoạt động sản xuất, hoạt động thƣơng
mại, hoạt động đầu tƣ tài chính… ảnh hƣởng đến kết quả chung của doanh nghiệp.
- Kết quả của từng quá trình trong hoạt động, nhƣ kết quả của quá trình dự trữ nguyên
liệu, cung ứng nguyên liệu, ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất. Kết quả quá trình mua hàng,
bán hàng ảnh hƣởng đến hoạt động thƣơng mại…
- Các nhân tố tác động nhƣ: số lƣợng nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị, tổ chức
kinh doanh, biện pháp quản lý, chính sách vĩ mơ… cũng ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Khả năng trả nợ ngắn hạn, vì nếu khả năng trả nợ khơng tốt doanh nghiệp sẽ khó vay
vốn khi có nhu cầu, khó mua chịu nguyên liệu cho sản xuất.
- Khả năng thu hồi nợ, vì nếu thu hồi nợ khơng tốt thì doanh nghiệp bị khách hàng
chiếm dụng vốn, ảnh hƣởng đến chi phí vốn, khả năng trả nợ.

- Sử dụng tài sản, vì nếu sử dụng tài sản khơng có hiệu quả thì hiệu quả kinh doanh
thấp.
- Sử dụng vốn vay, vì nếu sử dụng vốn vay bị lãng phí làm chi phí vốn cao, nếu hạn chế
vay vốn thì mất lợi thế địn bẫy tài chính…
Do đó đánh giá kết quả kinh doanh phải đánh giá kết quả từng hoạt động, từng quá trình,
từng nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của từng hoạt động
kinh doanh, kết quả quá trình kinh doanh gắn với các yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh.
Cụ thể phân tích các nội dung nhƣ phân tích kết quả q trình sản xuất, tiêu thụ, tài
chính, hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ số lƣợng sản phẩm, gía bán sản phẩm,
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
2.1.2.4 Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh:3
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện cụ thể bằng các chỉ tiêu
kinh tế.
- Phân tích về kết quả kinh doanh: Phân tích về kết quả kinh doanh là phân tích các chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.
- Phân tích về yếu tố của q trình kinh doanh: Phân tích về yếu tố của q trình kinh
doanh là phân tích các chỉ tiêu phản ánh yếu tố của quá trình kinh doanh.

2
3

Ths. Bùi Văn Trƣờng. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trang 5.
Ths. Bùi Văn Trƣờng. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trang 6 – 7.

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 4

SVTH: Lƣơng Bảo Châu



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
- Phân tích về tài chính: Phân tích về tài chính là phân tích các chỉ tiêu phản ánh tài sản,
nguồn vốn, khả năng trả nợ, thu hồi nợ, tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu,
hiệu quả sử dụng tài sản…
- Phân tích về các nhân tố tác động: Phân tích về các nhân tố tác động là phân tích sự
ảnh hƣởng của nhân tố đến hoạt động kinh doanh.
2.1.3 Doanh thu:4
2.1.3.1 Khái niệm:
- Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu. Là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp (bao gồm khoản trợ cấp, trợ giá) trong một
thời kỳ nhất định. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, có ý
nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm
bảo doanh nghiệp có thể tái sản xuất.
Là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nƣớc.
Là nguồn để tham khảo góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.
Chứng tỏ sản phẩm làm ra phù hợp nhu cầu xã hội.
Nếu doanh thu không đủ bù đắp các khoản chi, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài
chính, kết quả kinh doanh khơng đạt hiệu quả. Tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh
nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng và tất yếu dẫn đến phá sản. Vì thế các doanh
nghiệp ln tìm cách gia tăng doanh thu trong trƣờng hợp có thể.
2.1.3.2 Phân loại:5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng
hóa sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu tiền
hay chƣa thu tiền).
Doanh tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh liên kết, cho thuê tài

sản, lãi tiền gửi, lãi tiền ho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán…
Doanh thu từ các hoạt động khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng
thƣờng xun ngồi các khoản thu đã đƣợc quy định: thu từ bán vật tƣ, hàng hóa, tài sản dôi
thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị…và các khoản thu bất thƣờng.
2.1.3.3 Những nhân tố tác động đến doanh thu:6
Khối lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, dịch vụ cung ứng: càng nhiều thì mức doanh
thu sẽ gia tăng. Khối lƣợng sản phẩm sẽ bị tác động bởi các yếu tố nhƣ công tác tiêu thụ sản
phẩm, số lƣợng hợp đồng đã ký…
Chất lƣợng sản phẩm: chất lƣợng sản phẩm càng cao, càng tốt cho ngƣời tiêu dùng sử
dụng lâu dài, tác động đến lƣợng sản phẩm đƣợc tiêu thụ trong hiện tại và tƣơng lai. Nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ là có nghĩa là nâng cao giá trị sản phẩm mình có, tạo điều kiện
doanh thu gia tăng.
4
5
6

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 5

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
Giá bán sản phẩm: doanh nghiệp khi tiến hành định giá sản phẩm có sự cân nhắc vừa đủ
để bù đắp cho chi phí sản xuất vừa có mức giá phù hợp với ngƣời tiêu dùng. Nhằm gia tăng
doanh thu và tái đầu tƣ sản xuất.
Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật: khi qui mô cơng ty mở rộng thì cơng ty cần đầu tƣ cơ sở
vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo cung cấp nhiều hơn, chất lƣợng tốt hơn.
Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý doanh nghiệp, khả năng tiếp thị sản phẩm và am

hiểu thị trƣờng, kinh nghiệm thực tiễn tích lũy…
Nhân tố khác: Doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả thì cần theo dõi, nắm bắt
những thông tin về cơ cấu thị trƣờng, chủ trƣơng kế hoạch của nhà nƣớc để kịp thời đƣa ra
các biện pháp đúng đắn cho việc kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4 Chi phí7
2.1.4.1 Khái niệm: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế tốn dƣới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
2.1.4.2 Phân loại:8
Theo chức năng hoạt động
Chi phí sản uất là tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm trong một
thời kì nhất định. Hoạt động của doanh nghiệp sản xuất gắn liền với sự chuyển biến của
nguyên liệu thành thành phẩm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử dụng thiết bị sản
xuất.
Chi phí nguyên v t i u trực tiếp là biểu hiện bằng tiền những nguyên vât liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm nhƣ: sắt thép, gỗ, sợi… và những loại vật liệu có tác
dụng phụ, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất
lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của sản phẩm, hoặc làm rút ngắn chu kì sản
xuất của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tính trực tiếp vào các đối tƣợng
chịu chi phí.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những ngƣời trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, lao động
của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ đƣợc hao phí trực tiếp cho
sản phẩm do họ sản xuất ra. Khả năng và kĩ năng của lao động trực tiếp sẽ ảnh hƣởng đến số
lƣợng và chất lƣợng của sản phẩm.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo
lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc tính trực tiếp vào các đối tƣợng chịu chi phí.
Chi phí sản uất chung là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý sản xuất và
phục vụ sản xuất tại phân xƣởng. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở phân
xƣởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm nhƣng khơng kể chi phí ngun vật liệu trực tiếp và

chi phí nhân cơng trực tiếp.
 Trong ba oại chi phí ở trên thì sự kết hợp gi a
Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc gọi là chi phí ban đầu.
7
8

TS. Đoàn Ngọc Quế, Ths. Đào Tất Thắng & TS. Lê Đình Trực(Chủ biên). (2011). Kế tốn quản trị. Hồ Chí
Minh: Nhà xuất bản Lao Động. Trang 26 – 37

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 6

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
Chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc gọi là chi phí chuyển đổi.

Trực tiếp

CP nguyên
liệu trực tiếp
(TK 621)

CP nguyên
vật liệu
Gián tiếp

CP sản xuất

chung
(TK 627)

Chi phí
khác
Chi phí
nhân cơng

Chi phí
ban đầu

Trực tiếp

Gián tiếp

CP nhân cơng
trực tiếp (TK 621)

Chi phí
chuyển
đổi

Tóm tắt về chi phí sản xuất
 Chi phí ngồi sản uất là những loại chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất
liên quan đến việc quản lý chung toàn doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, chi phí
ngồi sản xuất đƣợc chia thành hai loại:
 Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo cho việc
thực hiện các đơn hàng, giao hàng thành phẩm cho khách hàng, bao gồm các khoản chi phí
nhƣ: chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác, chi phí bao bì, chi phí lƣơng nhân viên hàng, chi phí
hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến khâu dự

trữ thành phẩm.
 Chi phí quản doanh nghi p là tồn bộ những khoản chi phí chi ra cho việc
tổ chức và quản lý chung trong tồn doanh nghiệp. Đó là những chi phí nhƣ: chi phí ngun
vật liệu, cơng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung trong tồn
doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, sửa chữa tài sản, các chi
phí về văn phịng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào tạo cán bộ…
- Theo mối quan h với thời kì ác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Chi phí sản phẩm là tồn bộ những chi phí liên quan đến việc sản xuất hoặc mua
các sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất cơng nghiệp thì các chi phí này bao gồm: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi
phí sản phẩm đƣợc gắn liền với sản phẩm và chúng đƣợc chuyển sang kì sau khi sản phẩm
đang còn tồn kho chờ bán và khi sản phẩm đã đƣợc tiêu thụ thì chúng đƣợc xem là phí tổn
thời kỳ và đƣợc tính trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí thời kì là những chi phí phát sinh trong một kỳ và đƣợc tính hết thành
phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ sẽ đƣợc tính đầy đủ
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho dù kết quả hoạt động của
GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 7

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
đơn vị đạt ở mức nào đi nữa. Chi phí thời kỳ ngay khi phát sinh đã đƣợc coi là phí tổn trong
kỳ.

Chi phí sản phẩm


Chi phí
ngun
liệu
trực
tiếp

Chi phí
nhân
cơng trực
tiếp

Chi
phí
sản
xuất
chung
Doanh thu bán hàng

Chi phí sản xuất dở
dang

(-)

Sản phẩm đƣợc bán
Thành
phẩm

Giá vốn hàng bán
(=)
Lợi nhuận gộp

(-)

Các chi phí thời kỳ

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
DN
(=)
Lợi nhuận
Phân oại chi phí theo mối quan h với thời kỳ ác định kết quả kinh doanh
- Theo chi phí s dụng trong kiểm tra và ra quyết định
 Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí trực tiếp là những chi phí khi phát sinh đƣợc tính trực tiếp vào các
đối tƣợng sử dụng nhƣ: chi phí ngun liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, đƣợc tính
thẳng vào đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm…
 Chi phí gián tiếp là những chi phí phát sinh khơng thể tính trực tiếp vào các
đối tƣợng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Ví dụ nhƣ: chi phí
sản xuất chung sẽ đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng sử dụng theo số giờ lao động trực tiếp, số
giờ máy, số lƣợng sản phẩm sản xuất…
 Chi phí chênh ch là chi phí có trong phƣơng án này nhƣng lại khơng có hoặc
chỉ có một phần trong phƣơng án khác. Chi phí chênh lệch là căn cứ giúp cho nhà quản trị lựa
chọn các phƣơng án kinh doanh.
 Chi phí kiểm sốt đ ợc và khơng kiểm sốt đ ợc chi phí kiểm sốt đƣợc đối
với một cấp quản lý là những chi phí mà nhà quản trị cấp đó đƣợc quyền ra quyết định, những
GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 8

SVTH: Lƣơng Bảo Châu



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
chi phí mà nhà quản trị cấp đó khơng đƣợc quyền ra quyết định thì gọi là chi phí khơng kiểm
sốt đƣợc.
 Chi phí c hội là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phƣơng án này
thay vì chọn phƣơng án khác.
 Chi phí chìm ( ặn) là những chi phí đã chi ra trong q khứ và nó khơng thể
tránh đƣợc dù lựa chọn bất kỳ phƣơng án nào, ví dụ những khoản chi phí đã dƣợc đầu tƣ để
mua tài sản cố định.
- Theo cách ứng
của chi phí
 Biến phí là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm về mức độ hoạt động.
Tổng số biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngƣợc lại. Tuy nhiên nếu tính trên một
đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí lại khơng đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ
phát sinh khi có hoạt động.
 Biến phí tuyến tính là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với mức độ
hoạt động. Đƣờng biểu diễn của chúng là một đƣờng thẳng.
 Biến phí cấp b c là những loại chi phí khơng biến động liên tục của mức độ
hoạt động. Mức hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó mới dẫn đến sự biến động về chi
phí.
 Biến phí phi tuyến trong thực tế có rất nhiều loại biến phí khơng có mối quan
hệ tuyến tính với mức độ hoạt động, đƣờng biểu diễn của nó có thể là đƣờng cong khá phức
tạp.
 Định phí là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi khi mức độ hoạt động
của nó thay đổi. Vì tổng định phí khơng thay đổi nên khi mức độ hoạt động tăng thì phần định
phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi và ngƣợc lại. sự thay đổi này rất có ý nghĩa đối với
nhà quản trị ở phƣơng diện là nếu trong q trình lập kế hoạch có nhiều phƣơng án đƣợc đề ra
thì phƣơng án căn bản nhất sẽ là sử dụng nhiều lƣợng định phí, bởi vì nhƣ vậy nhà quản trị sẽ
ít phải lựa chọn cho các quyết định hằng ngày.
 Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến những máy móc, thiết bị,
nhà xƣởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí lƣơng văn phịng. Có đặc điểm:

 Có bản chất lâu dài.
 Không thể cắt giảm đến không.
 Định phí khơng bắt buộc là những định phí có thể thay đổi trong từng kỳ dự
đoán của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết định khối lƣợng định phí này
trong từng kỳ kinh doanh. Gồm: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dƣỡng nghiên cứu…
 Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất
biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng biểu hiện các
đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến
phí.
2.1.4 Lợi nhu n 9
2.1.5.1 Khái niệm:

9

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 9

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
- Là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi phí liên
quan đến từ đầu tƣ, bao gồm chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí.
- Hay lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền
dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động kinh doanh hoặc có thể hiểu là phần dôi ra
của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí của hoạt động đó.
2.1.5.2 Phân loại:

- Lợi nhu n từ hoạt động kinh doanh
 Lợi nhu n bán hàng và cấp dịch vụ đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch trừ đi giá thành sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng hóa, chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp).
 Lợi nhuận này thƣờng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng mức lợi nhuận của doanh
nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích lũy cho tái sản xuất kinh
doanh mở rộng. Đồng thời cũng là tiền đề lập ra các quỹ của doanh nghiệp nhƣ: quỹ dự phòng
mất việc, quỹ khen thƣởng phúc lợi,…là điều kiện để không ngừng nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho ngƣời lao động.
- Lợi nhu n từ hoạt động tài chính
Đây là bộ phận lợi nhuận thu đƣợc do hoạt động tài chính mang lại nhƣ: hoạt động
góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán dài hạn, ngắn hạn,…Lợi nhuận từ bộ phận này
đƣợc xác định bằng khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí cho các hoạt động tài chính
trong kỳ.
- Lợi nhu n từ hoạt động bất th ờng
 Là chênh lệch về khoản thu bất thƣờng, không xảy ra một cách đều đặn và thƣờng
xuyên nhƣ: thu về từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản, nợ khó địi,…
Tóm lại, lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc xác định bằng khoản chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thu về đƣợc khoản thu đó. Nên lợi nhuận của
doanh nghiệp sẽ bị phụ thuộc vào yếu đó là doanh thu, chi phí và các hoạt động mà doanh
nghiệp đang có hay kết quả kinh doanh sẽ bị tác động bởi các yếu tố.
2.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH :10
2.2.1 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn.
2.2.1.1 Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

=


Tỷ số thanh toán hiện hành >1 tức là TSLĐ > Nợ ngắn hạn, lúc này các tài sản ngắn hạn
sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn, vì thế tình hình tài chính của Cơng ty là lành mạnh ít
nhất trong thời gian ngắn.

. “nội dung đƣợc trích dẫn từ 123doc.org - cộng đồng mua bán chia sẻ tài liệu hàng đầu Việt Nam”

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 10

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
Thêm nữa, do TSLĐ > Nợ ngắn hạn nên TSCĐ < Nợ dài hạn + Vốn CSH, và nhƣ vậy
các nguồn vốn dài hạn của Công ty khơng những đủ tài trợ cho TSCĐ mà cịn dƣ để tài trợ
cho TSCĐ.
Trƣờng hợp tỷ số thanh toán hiện hành < 1 tức là TSLĐ < Nợ ngắn hạn, lúc này các tài
sản ngắn hạn sẵn có nhỏ hơn nhu cầu ngắn hạn, vì thế Cơng ty có khả năng không trả hết các
khoản nợ ngắn hạn đúng hạn.
Thêm nữa, do TSLĐ < Nợ ngắn hạn nên TSCĐ > Nợ dài hạn + Vốn CSH, và nhƣ vậy
Công ty đang phải dùng các nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ tài sản dài hạn, đang bị mất cân đối
tài chính.
2.2.1.2 Khả năng thanh tốn nhanh
Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có
đƣợc để đáp ứng nhu cầu thanh tốn các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho
doanh nghiệp vay hoặc nợ.
Năng lực tài chính đó tồn tại dƣới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi …), các khoản phải thu
từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền nhƣ: hàng

hóa, thành phẩm, hàng gửi bán
Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân hàng, khoản nợ tiền hàng
do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp
phải trả cho ngƣời bán hoặc ngƣời mua đặt trƣớc, các khoản thuế chƣa nộp ngân hàng nhà
nƣớc, các khoản chƣa trả lƣơng.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lƣờng khả năng trả các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp nhƣ nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp, nhƣ tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)...
H số thanh toán ngắn hạn đ ợc ác định cơng thức sau

Tỷ số thanh tốn nhanh

=

Tiền+ đầu tư ck ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số
này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng khơng hồn thành đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình
khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng khơng đạt đƣợc tình hình tài chính tốt,
nhƣng điều đó khơng có nghĩa là cơng ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm
vốn.
Theo công thức trên, khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ là tốt nếu tài sản lƣu
động và đầu tƣ ngắn hạn chuyển dịch theo xu hƣớng tăng lên và nợ ngắn hạn chuyển dịch
theo xu hƣớng giảm xuống; hoặc đều chuyển dịch theo xu hƣớng cùng tăng nhƣng tốc độ tăng
của tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn; hoặc đều
chuyển dịch theo xu hƣớng cùng giảm nhƣng tốc độ giảm của tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn
hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, là thƣớc đo năng lực trả nợ ngắn hạn,
đồng thời còn thể hiện tiềm lực tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp.

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 11

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
2.2.2 Phân tích tỷ số phản ánh hi u quả vốn u động
2.2.2.1 Vòng quay các khoản phải thu (đvt: vòng)
Doanh thu bán chịu
Số vòng quay các khoản
=
phải thu
Phải thu đkỳ + Phải thu cuối kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu thành tiền. Quan sát số
vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay
tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp đƣợc khách hàng trả nợ càng
nhanh và ngƣợc lại. Nhƣng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn
q cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển
sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn, do đó
doanh nghiệp sẽ bị giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt
giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng.
Số ngày thu tiền bình
=
qn

365 ngày
Số vịng quay các khoản phải thu


Là chỉ tiêu phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ khi
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa đến khi thu đƣợc tiền hàng. Kỳ thu tiền bình qn phụ
thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp và việc tổ chức thanh tốn, theo dõi nợ của
doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình qn càng nhỏ thì vịng quay của các khoản phải thu càng
nhanh, cho biết hiệu quả sử dụng nguồn vốn của DN càng cao.
Lƣu ý: Theo quy tắc chung, kỳ thu tiền bình qn khơng đƣợc dài hơn (1 + 1/3) kỳ hạn
thanh tốn. Cịn nếu phƣơng thức thanh tốn của doanh nghiệp có ấn định kỳ hạn đƣợc hƣởng
chiết khấu thì kỳ thu tiền bình qn khơng đƣợc dài hơn (1 + 1/3) số ngày của kỳ hạn đƣợc
hƣởng chiết khấu.
2.2.2.2 Hệ số vòng quay hàng tồn kho (đvt: đồng)

Vòng quay hàng tồn kho

=

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ

Số vòng quay hàng tồn kho là số lần thay thế hàng tồn kho trong năm, thể hiện hàng tồn
kho bán nhanh hay chậm, tồn kho nhiều hay ít.
Số vịng quay hàng tồn kho đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động vốn dự trữ.
Số vòng quay hàng tồn kho cao là hiệu quả hoạt động tốt, hàng tiêu thụ nhanh, quản lý vốn
dự trữ tốt.
Nếu số vòng quay hàng tồn kho quá cao phải đƣợc xem xét thận trọng, vì có thể đầu tƣ dự
trữ chƣa đủ sẽ ảnh hƣởng đến nhu cầu tiêu thụ.
Số vòng quay hàng tồn kho quá thấp cũng không tốt, thể hiện tiêu thụ chậm, số lƣợng hàng
dự trữ dƣ thừa quá mức cần thiết. Đầu tƣ dự trữ làm vốn ứ đọng, hao tốn chi phí bảo quản,

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi


Page 12

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
hàng tồn kho hƣ hỏng,…hiệu quả kinh doanh sẽ kém. Hoặc có thể do khơng tiêu thụ đƣợc nên
ứ đọng.
Số vòng quay hàng tồn kho quá thấp cũng có thể khơng xấu, vì nhà quản trị dự báo giá mua
sẽ tăng nên dự trữ nhiều.
- Số ngày quay vòng hàng tồn kho ( vốn dự tr ) ( ĐVT ngày)
Số ngày vòng quay
hàng tồn kho

365
Vòng quay hàng tồn kho

=

Số ngày quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày để thay thế hàng tồn kho một lần.
Số ngày quay vòng hàng tồn kho đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động, qua so
sánh số ngày quay vòng hàng tồn kho giữa các năm, hoặc doanh nghiệp khác cùng loại hình
kinh doanh.
Số ngày quay vịng hàng tồn kho thấp sẽ tốt, vì bán hết và thay thế hàng tồn kho nhanh
2.2.2.3 Hệ sơ vịng quay các khoản phải trả (đvt:vòng)
Số vòng quay các khoản
=
phải trả


Thời gian quay vòng
=
các khoản phải trả

Giá vốn hàng bán
Phải trả đkỳ + Phải trả cuối kỳ

365 ngày
Số vòng quay các khoản phải trả

Vòng quay phải trả và số ngày phải hoàn trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh
nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Đối lập với vòng quay phải thu và hàng tồn kho có xu hƣớng càng tăng càng tốt thì đối với
các doanh nghiệp càng đƣợc chậm trả nợ càng tốt nên họ rất muốn kéo dài thời gian hồn trả
nợ dẫn đến vịng quay phải trả thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày hồn trả nợ kéo dài có
thể là dấu hiệu cho thấy cơng ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên đƣợc
cho chậm trả, nhƣng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy khách hàng đang khó trả các khoản nợ
đến hạn. Để khẳng định đƣợc khả năng thanh toán nợ của khách hàng cần phân tích chi tiết
các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản
phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận,
khả năng thu hổi cơng nợ …. để có kết luận về việc vòng quay phải trả thấp là do khách hàng
đƣợc cho chậm trả hay do khách hàng kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các
khoản nợ.
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về địn bẩy tài chính
2.2.3.1 Hệ số nợ ( đvt: lần)
Hệ số nợ

=

GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi


Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Page 13

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
Tỷ lệ này càng nhỏ thì giá trị VCSH càng lớn,lại là nguồn vốn khơng hồn trả, điều đó
có nghĩa là khả năng tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Nếu tỷ lệ này càng cao thì có một
khả năng lớn là doanh nghiệp đang khơng thể trả đƣợc các khoản nợ theo những điều kiện tài
chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi trong quản lý hoặc cũng có thể dịng tiền của doanh nghiệp
sẽ kém đi do gánh nặng từ việc thanh toán các khoản lãi vay. Trong trƣờng hợp thanh lý giải
thể doanh nghiệp, hệ số này cho biết mức độ đƣợc bảo vệ của các chủ nợ. Các chủ nợ đƣợc
quyền ƣu tiên địi lại phần của mình trong tài sản của doanh nghiệp. Theo một số tài liệu thì tỷ
suất này chỉ nên ở mức độ tối đa là 5.
Tuy nhiên, để xác định thực chất khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp và mức độ
phụ thuộc vào các khoản nợ thì cũng phải phân tích bản chất từng khoản nợ, chủ nợ là ai và
áp lực trả nợ nhƣ thế nào. Ví dụ có những khoản vốn của CSH bỏ vào kinhdoanh nhƣng
doanh nghiệp hạch toán vào phần nợ để tăng chi phí lãi vay, giảm lợi nhuận.
2.2.3.2 Tỷ suất tự tài trợ (đvt %)
Tỷ suất tự tài trợ

=

Vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn

Đối với doanh nghiệp:

- Tỷ lệ cao bảo đảm cho doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính. Khi có những biến động
khơng thuận lợi trên thị trƣờng thì tác động đến lợi nhuận ít hơn do hệ số địn bảy tài chính
thấp.
- Nhà quản lý đƣợc tin cậy và dễ dàng hơn khi tìm kiếm các nguồn tài trợ bên ngồi
- Chi phí lãi vay thấp làm tăng chi trả cổ tức cho cổ đông.
Đối với ngân hàng, nếu tỷ suất này thấp:
- Khả năng bù đắp tổn thất vốn vay từ VCSH của doanh nghiệp là rất thấp
- Chi phí lãi vay, áp lực thanh toán nợ gốc cao buộc ngân hàng phải ln theo dõi tình
hình thu hồi nợ vay, phát sinh chi phí
2.2.4 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh ời, hi u quả s dụng vốn
2.2.4.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần (đvt:%)
Tỷ suất lợi nhuận gộp/DT thuần

=

Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần

 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
 Tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu, cho biết quan hệ giữa giá bán, số lƣợng hàng hóa
và giá vốn, một trong ba yếu tố đó thay đổi thì tỷ số lợi nhuận gộp thay đổi.
 Đánh giá tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu qua so sánh giữa các năm hoặc doanh
nghiệp cùng loại hình kinh doanh.
 Tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu cao, biểu hiện quản lý kinh doanh tốt, là kiểm soát
tốt giá thành sản xuất, hoặc tăng giá bán nhƣng không làm giảm số lƣợng hàng bán, hay tăng
giá bán nhƣng không tăng giá thành tƣơng ứng.
GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 14


SVTH: Lƣơng Bảo Châu


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH An Thịnh Phát
 Tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu thấp là biểu hiện nguy hiểm, cần phải phân tích
xem là ảnh hƣởng của yếu tố nào.
 Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu (tính bằng lợi nhuận rịng sau thuế) cho biết năng lực
điều hành kinh doanh, kiểm sốt chi phí kinh doanh, chi phí lãi vay, sử dụng vốn vay của
doanh nghiệp.
 Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu (tính bằng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay) cho biết
năng lực điều hành kinh doanh, kiểm soát chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.4.2 Tỷ suất ợi nhu n trên tổng tài sản (đvt %)

Tỷ số lợi nhuận /Tổng tài sản

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản đầu kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ

Khi xem xét chỉ tiêu này cần chú ý rằng: đối với doanh nghiệp có quy mô tài sản lƣu
động quá lớn, hoặc tỷ trọng vốn vay cao thì tỷ số này thƣờng rất thấp do chi phí lãi vay cao
làm lợi nhuận thấp.
- Tỷ suất sinh lời tổng tài sản tăng là tốt nếu: công ty tăng vốn chủ sở hữu, giảm nợ vay
làm giảm chi phí lãi vay nên lợi nhuận đạt đƣợc cao hơn.
- Tỷ suất sinh lời tổng tài sản tăng là dấu hiệu thể hiện công ty làm ăn không hiệu quả
nếu: công ty giảm nợ vay do hoạt động kinh doanh bị thu hẹp, doanh thu lợi nhuận giảm
nhƣng giảm thấp hơn tốc độ giảm tổng tài sản.
- Tỷ suất sinh lời tổng tài sản giảm không phải là dấu hiệu tồi nếu: việc giảm là do công
ty tăng VCSH nên tổng nguồn vốn tăng tƣơng ứng tổng tài sản tăng, nhƣng mức lợi nhuận

tăng chậm hơn tăng TTS
- Tỷ suất sinh lời tổng tài sản giảm là dấu hiệu tồi nếu: công ty tăng nợ vay, vốn CSH
giảm do kinh doanh lỗ vốn, hoặc HĐKD mở rộng những đầu tƣ vào những lĩnh vực không
hiệu quả nên lợi nhuận khơng tăng, thậm chí cịn giảm so với trƣớc.
2.2.4.2 Tỷ suất ợi nhu n trên vố chủ sở h u ( đvt %)
Tỷ số lợi nhuận /Vốn chủ sở hữu

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

 Tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
 Đánh giá tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu qua so sánh giữa các năm hoặc doanh
nghiệp cùng loại hình kinh doanh.
Doanh nghiệp có vay vốn kinh doanh, đƣợc gọi là sử dụng đòn bẫy tài chính. Nếu tỷ số
lợi nhuận/ tài sản (tính bằng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay) lớn hơn lãi suất tiền vay, thì sẽ
làm cho tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu cao. Khi đó tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu (ROE)
cao hơn tỷ số lợi nhuận/ tài sản (ROA), tức là sử dụng đòn bẫy tài chính có hiệu quả.
GVHD: Ths Nguyễn Vũ Thùy Chi

Page 15

SVTH: Lƣơng Bảo Châu


×