Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.16 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 7 Ngày soạn: 02/10/2019
Tiết 13 Ngày giảng:09/10/2019
<b>Bài 10: HÓA TRỊ (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được: Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Nêu được: Hóa trị của H là I, của oxi là II, hóa trị của một số nguyên tố
trong các hợp chất được xác định dựa theo hóa trị của O và H.
- Trình bày được quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a,b là hóa trị của nguyên tố A,B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A và B là nhóm nguyên tử).
2. Kĩ năng
- Tính được hóa trị của NTHH hoặc nhóm n.tử theo CTHH cụ thể.
- Lập được CTHH của hợp chất khi biết thành phần n.tố và hóa trị của
n.tố.
<b>3. Thái độ: Có hứng thú say mê học tập, nghiêm túc trong học tập</b>
4. Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị
- Cách lập cơng thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị<b> </b>
<b>5. Định hướng năng lực</b>
- Năng lực làm chủ bản thân
- Năng lực tự giải quyết vấn đề
- lập được kế hoạch học tập
- Biết hợp tác các thành viên trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ được
giao
-Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; năng lực sử dụng thuật ngữ hóa
học; năng lực tính tốn.
<b>II. Chuẩn bị </b>
1.Chuẩn bị của GV:sgk,tư liệu
2.Chuẩn bị của HS: Học sinh soạn trước bài ở nhà
<b>3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra đánh</b>
giá
Nội dung Nhận biết<sub>(MĐ 1)</sub> Thông hiểu<sub>(MĐ 2)</sub> Vận dụng<sub>(MĐ 3)</sub> Vận dụng cao<sub>(MĐ 4)</sub>
1. Hóa trị Nêu quy tắc hóa
trị
2. Bài tập Xac định hóa trị
của nguyên tố
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4p)</b>
?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
- Trả lời : Viết CT dạng chung của đơn chất :An
CT dạng chung của hợp chất. AxByCz
- Ý nghĩa CTHH cho biết:
+ nguyên tố tạo ra chất
+ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất
+ PTK của chất
<b>3. Các hoạt động </b>
<b> </b> <b>Hoạt động 1 : Tình huống xuất phát.</b>
* Mục tiêu : HS phân loại các chất có trong VD.
* Phương pháp:giải quyết vấn đề,động não
* Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật động não
* Phương tiện : sgk,tư liệu
* Năng lực hình thành: năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
* Nội dung hoạt động: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là
những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố</b>
<b>hóa học (15p)</b>
* Mục tiêu: -Nêu được hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên
tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Nêu được: Hóa trị của H là I, của oxi là II, hóa trị của một số nguyên tố
trong các hợp chất được xác định dựa theo hóa trị của O và H.
*Phương pháp : Đàm thoại
* Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật tia chớp
* Phương tiện: Sgk,tư liệu
* Năng lực cần đạt: Năng lực làm chủ bản thân,Năng lực tự giải quyết vấn
đề,năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học;
năng lực tính tốn hóa học, năng lực hợp tác.
* Nội dung hoạt động:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Người ta qui ước gán cho H hóa
trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố
khác liên kết được với bao nhiêu
ngun tử H thì nói đó là hóa trị
của ngun tố đó.
- Ví dụ: HCl
? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là
bao nhiêu .
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thỡ Cl cú
húa trị I. Vỡ 1 nguyờn tử
Cl chỉ liờn kết được với 1
nguyên tử H.
<b>I. HÓA TR C A 1Ị Ủ</b>
<b>NGUYÊN T ĐỐ ƯỢC</b>
<b>XÁC Đ NH B NGỊ</b> <b>Ằ</b>
<b>CÁCH NÀO?</b>
<b>1. Cách xác định</b>
<b>2. Kết luận</b>
với bao nhiêu ngun tử H?
- Tìm hóa trị của O,N và C trong
các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.
Hãy giải thích?
- Ngồi ra người ta cũng dựa vào
khả năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố khác với oxi (oxi có hóa
trị là II)
- Tìm hóa trị của các nguyên tố
K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO,
SO2.
- Giới thiệu cách xác định hóa trị
của 1 nhóm nguyên tử.
Vd: trong CT H2SO4, H3PO4 hóa trị
của các theo nhóm SO4 và PO4
bằng bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS dựa vào khả năng
liên kết của các theo nhóm nguyên
tử với nguyên tử hiđro - Giới thiệu
bảng 1,2 SGK - 42,43 Yêu cầu HS
về nhà học thuộc.
Theo em, hóa trị là gì?
- Kết luận ghi bảng.
- O có hóa trị II, N có hóa
trị III và C có hóa trị IV.
- K có hóa trị I và 2
- Zn có hóa trị II và S có
hóa trị IV.
- Trong cơng thức H2SO4
thì SO4 có hóa trị II .
- Trong cơng thức H3PO4
thì PO4 có hóa trị III.
- Hóa trị là con số biểu thị
khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố
khác.
nguyên tử, được xác
định theo hóa trị của
H chọn làm 1 đơn vị
và hóa trị của O chọn
làm 2 đơn vị.
Vd:
+ NH3N(III)
+ K2OK (I)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị (17p)</b>
* Mục tiêu : Trình bày được quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố
AxBy thỡ:
a.x = b.y (a,b là hóa trị của nguyên tố A,B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A và B là nhóm nguyên tử).
* Phương pháp : Hợp tác nhóm
* Phương tiện: sgk,tư liệu
* Năng lực cần đạt: Năng lực tự giải quyết vấn đề, lập được kế hoạch học
tập, Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học;
năng lực tính tốn hóa học, hợp tác.
* Nội dung hoạt động:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
?CT chung của hợp chất có 2
NTHH được viết như thế nào (Giả
sử hóa trị của nguyên tố A là a và
hóa trị của nguyên tố B là b)
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1
SGK - 42 để tìm hóa trị của các
nguyên tố trong hợp chất.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm( -Hoạt động theo nhóm trong 5’ - Đại diện nhóm TL
<b>II. QUI TẮC</b>
2 bàn) để tìm được các giá trị x.a
và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá
trị đó qua bảng sau:
CTHH x . a y . b
Al2O3
P2O5
H2S
?So sánh các tích: x . a ; y . b trong
các trường hợp trên.
Đó là biểu thức của qui tắc hóa
trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị?
Gọi đại diện nhóm TL
GV nhận xét
- GV bổ sung Qui tắc này đúng
ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên
tử .
Vd: Zn(OH)2
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
Vậy –OH có hóa trị là bao nhiêu?
GV kêt luận
CTHH x . a y . b
Al2O3 2 . III 3 . II
P2O5 2 . V 5 . II
H2S 2 . I 1 . II
- Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
- Qui tắc: tích của chỉ số và hóa
trị của ngun tố này bằng tích
của chỉ số và hóa trị của nguyên
tố kia.
– OH có hóa trị là I.
Kết luận:
Trong CTHH,
tích của chỉ số
và hóa trị của
ngun tố này
bằng tích của
chỉ số và hóa
trị của nguyên
<b>4. Củng cố (5p)</b>
- Mục tiêu :HS củng cố kiến thức bài học thông qua 1 số bài tập
- Phương pháp : giải quyết vấn đề
- Phương tiện dạy học : sgk,phiếu bài tập
- Nội dung
Câu 1:
a) Hóa tr c a m t nguyên t (hay m t nhóm nguyên t ) là gì ?ị ủ ộ ố ộ ử
b) Khi xác đ nh hóa tr , l y hóa tr c a nguyên t nào làm đ n v , nguyên tị ị ấ ị ủ ố ơ ị ố
nào là hai đ n v ?ơ ị
a) Hóa tr c a nguyên t (hay nhóm nguyên t ) làị ủ ố ử con s bi u th kh <b>ố ể</b> <b>ị</b> <b>ả</b>
<b>năng liên k t c a nguyên t (hay nhóm nguyên t ).ế ủ</b> <b>ử</b> <b>ử</b>
b) Khi xác đ nh hóa tr l y hóa tr c aị ị ấ ị ủ H làm đ n vơ ị và hóa tr c aị ủ O là hai
đ n vơ ị
Câu h i ki m tra năng l c HSỏ ể ự
<b>Câu 1: Nêu quy tắc hóa trị(MĐ1). Trong CTHH tích chỉ số và hóa trị của</b>
ngun tố này bằng tích chỉ số vfa hóa trị của nguyên tố kia
<b>Câu 2: Khoanh tròn vào câu đúng(MĐ 2)</b>
- Hóa trị của C trong CHHH CH4 là:
a. 2 b.4 c 5 d. 6
- Hóa trị của S trong CHHH SO2 là:
- Tính hố trị của N trong CTHH: NO , NO2 (NO: N hóa trị II,NO2:N
hóa trị IV
<b>5. Dặn dị (2p)</b>
- Học bài.